intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG III - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHĂN NUÔI

Chia sẻ: Trâu Quân | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

351
lượt xem
106
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Palmiter và cộng sự (1982) đã chuyển được gen hormone sinh trưởng của chuột cống vào chuột nhắt, và tạo ra được chuột nhắt “khổng lồ”. Từ đó đến nay hàng loạt động vật nuôi chuyển gen đã ra đời như: thỏ, lợn, cừu, dê, bò, gà, cá... Chuyển một đọan gen mong muốn vào hệ gen nhân của tế bào nhận, gen chuyển có khả năng biểu hiện và di truyền ổn định ở thế hệ sau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG III - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHĂN NUÔI

  1. CHƯƠNG III ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHĂN NUÔI
  2. BÀI 1 CÔNG NGHỆ GEN ĐỘNG VẬT
  3. I. CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG VẬT NUÔI MỚI Palmiter và cộng sự (1982) đã chuyển được gen hormone sinh trưởng của chuột cống vào chuột nhắt, và tạo ra được chuột nhắt “khổng lồ”. Từ đó đến nay hàng loạt động vật nuôi chuyển gen đã ra đời như: thỏ, lợn, cừu, dê, bò, gà, cá...
  4. 1. Nguyên lý: Chuyển một đọan gen mong muốn vào hệ gen nhân của tế bào nhận, gen chuyển có khả năng biểu hiện và di truyền ổn định ở thế hệ sau.
  5. 2. Quy trình kỹ thuật:  Tái tổ hợp và tách dòng gen quan tâm  Chuẩn bị vật cho  Các hiện các hợp tử  Quan sát được tiền nhân  Chuẩn bị dung dịch DNA để tiêm  Vi tiêm dung dịch DNA vào tiền nhân của hợp t ử  Chuyển hợp tử đã được tiêm vào tử cung vật nh ận  Kiểm tra hậu thế xem gen đích có biểu hiện hay không
  6. 3. Các nguyên lý sinh học:  Tạo điều kiện để hệ tế bào chủ chấp nhận yếu tố lạ  Gen chuyển phải được đưa vào trong nhân tế bào nhận và phải diễn ra sự dung hợp giữa gen tế bào và gen chuyển  Gen chuyển phải được biểu hiện trong nhân tế bào chủ  Số lượng cá thể nhận gen chuyển phải được khuếch đại  Tổ hợp gen cần chuyển phải được chèn chính xác vào vị trí cần thiết.
  7. 4. Thiết kế gen chuyển:  Cần phải xác định chính xác gen cần chuyển  Cấu trúc gen gồm 2 trình tự chính: Trình tự mã hóa Trình tự điều hòa
  8. II. CÔNG NGHỆ SINH SẢN 1. Siêu bài noãn Kỹ thuật siêu bài noãn cải tiến có thể dẫn đến sự tăng số lượng trứng thích hợp cho thụ tinh nhân tạo. Như thế số con sinh ra từ một động vật có thể hoàn toàn cao. Người ta thường sử dụng các loại hormone như FSH, PMSG, HMG, pergonal... để gây siêu bài noãn.
  9. 2. Thụ tinh nhân tạo Thụ tinh nhân tạo là một kỹ thuật sinh sản bao gồm việc lấy tinh dịch ra ngoài con đực, đánh giá chất lượng tinh dịch (kể cả pha loãng và bảo tồn) rồi đưa tinh dịch ấy vào đường sinh dục của con cái để đảm bảo thu được thế hệ sau.
  10. * Quy trình kỹ thuật TTNT - Lấy tinh: thường sử dụng phương pháp âm đạo giả - Đánh giá chất lượng và pha loãng tinh dịch - Bảo tồn tinh dịch: ngắn hạn hay dài hạn - Phát hiện động dục ở con cái - Dẫn tinh cho con cái
  11. Ưu điểm: – Một đực giống tốt có thể phối giống cho nhiều con cái – Tiến hành đồng thời ở nhiều cơ sở nhân giống – Khắc phục được tính không hợp về thể trọng, về sinh lý hay tập tính giữa các giống, các loài thân thuộc – Tránh được các bệnh truyền qua đường sinh dục – Tiết kiệm được chi phí trong công tác cải tiến giống
  12.  Tuy đã đạt được những kết quả khá tốt nhưng hiện nay kỹ thuật TTNT vẫn cần được cải tiến hơn nữa (môi trường pha loãng tinh dịch…)
  13. 3. Cấy chuyển phôi và các công nghệ có liên quan a. Thu nhận phôi Có hai phương pháp thu nhận phôi ở động vật là gội rửa lấy phôi thông qua phẫu thuật và không thông qua phẫu thuật
  14. b. Bảo quản phôi Ðây là công đoạn được tiến hành trước khi cấy truyền phôi vào vật nhận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển phôi đi xa.
  15. c. Nuôi phôi Phôi được nuôi cấy tạm thời trong các hệ thống sống khác nhau. Trong đa số các trường hợp, phôi được bọc bằng agar để bảo vệ cho màng trong suốt của phôi không bị tổn thương.
  16. d. Cấy chuyển phôi (embryo transfer) Cấy chuyển phôi là quá trình thu nhận phôi từ một con cái (con cho) và chuyển sang một con cái khác (con nhận) để hoàn thành thời kỳ có thai.
  17. e. Sinh thiết phôi Sinh thiết từ phôi sinh đôi cùng trứng có thể xác định được giới tính và các đặc tính di truyền của dòng vô tính. Có thể hút ra một ít tế bào từ phôi để xét nghiệm hoặc dùng dao cắt một phần của phôi.
  18. f. Thụ tinh in vitro (in vitro fertilization) Các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp thụ tinh in vitro để giải quyết vấn đề tính hữu thụ ở người trong nhiều năm qua.
  19. 4. Tạo dòng vô tính động vật Tạo dòng vô tính (somatic cloning) là một thuật ngữ được dùng để chỉ một tập hợp cá thể (từ hai trở lên) có xuất xứ từ một cá thể ban đầu qua quá trình sinh sản vô tính.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2