Chương V: Động học
lượt xem 2
download
Chương V: Động học gồm có 6 câu hỏi tự luận kèm theo đáp án trả lời câu hỏi. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn tư liệu tham khảo bổ ích cho các bạn. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương V: Động học
- Chương V : Động học Câu hỏi, bài tập và câu trả lời Câu 1 : Đặc điểm của các phản ứng dùng để nghiên cứu về mặt động lực học? Đặc điểm của phản ứng dùng để nghiên cứu về mặt động lực học là : Phản ứng : aA + bB + ... eE + fF + ... Chia thành 2 loại : Phản ứng đơn giản :là các phản ứng xảy ra qua 1 giai đoạn. Phản ứng phức tạp : là các phản ứng xảy ra oqr 2 giai đoạn trở nên. A C Động học của 1 số phản ứng 1 chiều : Phản ứng 1 chiều bậc I : A sản phẩm Phản ứng 1 chiều bậc II : + TH1 2A sản phẩm + TH2 A + B sản phẩm Phản ứng bậc III : A + B + C sản phẩm 2A + B sản phẩm 3A sản phẩm Phản ứng bậc 0 Phản ứng bậc n : nA sản phẩm Hay sản phẩm n chất Một số phản ứng phức tạp : Phản ứng thuận nghịch bậc 1 – 1
- TQ : A B Phản ứng song song / B TQ : A C \ D Phản ứng nối tiếp : TQ : A B C Phản ứng dây chuyền Câu 2 : Thế nào là tốc độ phản ứng ? Tốc độ trung bình , tốc độ tức thời ? Tốc độ phản ứng là biến thiên nồng độ ( lượng ) một chất của phản ứng trong 1 đơn vị thời gian t Tốc độ trung bình là biến thiên nồng độ của 1 chất nào đó = . =. = ... = . V tức thời = = = . = .....=. Câu 3 : phương trình động học cho biết mối liên quan giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất trong phương trình phản ứng . Có 2 dạnh phương trình động học : phương trình định luật tác dụng khối lượng và phương trình động học vi phân . Hãy mô tả các phương trình động học đó . Và cho biết ý nghĩa của phương trình động học đó? Phương trình định luật tác dụng khối lượng V = k ....... V phụ thuộc vào + bản chất của phản ứng + T,P + nồng độ các chất Tại T,P xác định tốc độ v phụ thuộc vào tích số nồng độ tại tại thời điểm được xét của các chất tham gia phản ứng với lũy thừa thích hợp CA, CB ,...,CL là [ A ] [B] ,... [ L] tại thời điểm được xét
- Số mũ a,b là các số nguyên hay nửa nguyên ( ½ , 3/2 )... được gọi là bậc riêng phần của phản ứng. Tổng các bậc riêng phần : n= a + b +.... là bậc toàn phần của nguyên tử đó k là hệ số tỷ lệ Phương trình động học vi phân Phản ứng 1 chiều bậc I : pt động học V = kc = k ( a x) a nồng độ ban đầu x nồng độ mất đi Pt dộng học vi phân = k ( ax) hoặc = kdt Với phản ứng 1 chiều bậc II TH1 dạng vi phân v= = = k= k ( TH2 dạng vi phân v = = k CACB Nếu = ta trở lại TH1 Nếu ta có k = ..ln Câu 4 : có thể chỉ dựa vào phương trình phản ứng để tìm bậc phản ứng hay không?tại sao ? Bậc phản ứng đặc trưng mức độ phụ thuộc của tốc đọ phản ứng vào nồng đọ các chất tham gia phản ứng . bậc phản ứng bằng tổng số mũ của nồng độ các chất tham gia phản ứng trong phương trình tốc dộ phản ứng viết ở dạng số mũ theo ồng độ. Vì vậy ta hoàn toàn có thể xét được bậc phản ứng thông qua phương trình phản ứng khi biết nồng độ hằng số tốc độ phản ứng đó. Câu 5 Thuyết va chạm hoạt động : Điều kiện để 1 phản ứng hóa học xảy ra là các phân tử trong các chất tham gia phản ứng phải va chạm tương tác với nhau không phải lần va chạm nào cũng xảy ra
- phản ứng . muốn tạo thành phản ứng mới trước hết phải làm yếu hoạc đứt các liên kết cũ ,phân bố lại mật độ e và xây dựng liê kết hóa học mới vì thế đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng nhất định. Va chạm dẫn tới sự hình thành liên két hóa học mới gọi là va chạm hoạt động . Thuyết va chạm : 1 thuyết về phản ứng cơ bản dựa trên quan niệm cho rằng phản ứng hóa học xảy ra dược là do sự va chạm đủ mạn giữa các phân tử phản ứng . Câu 6 : Thế nào là chất xúc tác , đặc điểm chất xúc tác ? Chất xúc tác là những chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học nhưng không bị biến đổi về hóa học sau phản ứng Đặc điểm : + chất xúc tác tham gia vào phản ứng tạo ra sản phẩm trung gian cuối phản ứng chất xúc tác được tái sinh . + tính chọn lọc của chất xúc tác định hướng phản ứng theo mong muốn + chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng . + chất xúc tác koong làm thay đổi trị số của hệ số cân bằng K . ( chỉ đúng khi cố định nhiệt độ T của phản ứng ) Thành viên nhóm : 1 : Hoàng Thị Son 2 : Đinh Thị Thanh Mai 3 : Nguyễn Thị Dương 4 : Nguyễn Thị Hồng Nhung (26/9/1996) 5 : Nguyễn Thị Thu thủy 6 : Nguyễn Thị Hồng 7 : Nguyễn Thị Khuyên 8 : Ngô Thị Nguyệt Nhận xét về các thành viên khi tham gia làm bài tập nhóm : Nhóm trưởng phân chia câu hỏi bài tập theo khả năng từng cá nhân
- Các thành viên hoàn thành tốt phần bài tập đã được giao và nộp lại đúng thời hạn Mọi người có thái độ tích cực khi tham gia thảo luận nhóm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 3: Sinh học đất
47 p | 322 | 128
-
Chương V: Cảm biến đo biến dạng
9 p | 297 | 106
-
Chương V: Kháng nguyên, kháng thể và các hợp chất sinh học
32 p | 274 | 99
-
Giáo trình thí nghiệm công nghệ thực phẩm - Chương 2 - Bài 1
6 p | 232 | 94
-
Giáo trình cơ sở lý thuyết hoá học - Chương 5
16 p | 284 | 91
-
Lý thuyết nghiên cứu về cơ học - Chương 13
13 p | 171 | 37
-
Lý thuyết nghiên cứu về cơ học - Chương 9
10 p | 210 | 32
-
HÓA ĐẠI CƯƠNG B - CHƯƠNG V
10 p | 153 | 31
-
Giáo trình Vật lý 2 - chương 4 Giao động và sóng
46 p | 280 | 31
-
Bài giảng Hóa keo: Chương III, IV, V
38 p | 129 | 21
-
Chương V: Hệ vận động
33 p | 140 | 21
-
Bài giảng Sinh hóa học (Phần I: Sinh hóa học tĩnh): Chương V
15 p | 146 | 17
-
CHƯƠNG V: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
82 p | 104 | 16
-
Nhiệt động lực học - Chương 1
17 p | 172 | 16
-
Giáo trình MÔ HÌNH HOÀN LƯU BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG - Chương 2
18 p | 140 | 12
-
Phần II NHIỆT HỌC CHƯƠNG V - CHẤT KHÍ
4 p | 156 | 9
-
Báo cáo bài tập lớn Vật lý 1: Xác định công của hệ trong các quá trình cân bằng từ giản đồ (p,V)
22 p | 120 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn