intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Chia sẻ: Thị Diễm | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:182

279
lượt xem
75
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luật xây dựng điều chỉnh các quan hệ trong hoạt động xây dựng giữa các tổ chức, cá nhân; quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình và hoạt động xây dựng. Các tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng công trình và hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ các quy định của Luật xây dựng. Trường hợp...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

  1. CHUYÊN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
  2. PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. 1. Tổng quan về Luật xây dựng Kỳ họp thứ 4, khóa XI (tháng 11/2003), Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật xây dựng. Luật xây dựng có hiệu lực từ 01/7/2004. 1.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng: a). Phạm vi điều chỉnh: Luật xây dựng điều chỉnh các quan hệ trong hoạt động xây dựng giữa các tổ chức, cá nhân; quy định về quyền và nghĩa vụ c ủa t ổ ch ức, cá nhân đ ầu t ư xây dựng công trình và hoạt động xây dựng. b). Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân n ước ngoài đ ầu t ư xây dựng công trình và hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam ph ải tuân th ủ các quy định của Luật xây dựng. Trường hợp điều ước quốc t ế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam kí kết hoặc gia nhập có quy đ ịnh khác v ới lu ật xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. 2
  3. 1.2. Khái niệm về hoạt động xây dựng Hoạt động xây dựng bao gồm: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. 1.3. Những nguyên tắc trong hoạt động xây dựng Việc đầu tư xây dựng và hoạt động xây dựng phải: a). Tuân thủ quy hoạch, kiến trúc, bảo vệ môi trường, phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa xã hội. b). Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng . c). Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng con người và tài sản. d). Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả kinh tế, đồng bộ trong từng công trình, trong toàn dự án. 3
  4. 1.4. Quy hoạch xây dựng Quy hoạch xây dựng là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng và qu ản lý xây dựng. Việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng được quy đ ịnh và phân cấp cụ thể trong Luật xây dựng, cụ thể: a). Quy hoach chi tiết xây dựng đô thị được lập cho các khu ch ức năng trong đô thị và các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xu ất và khu b ảo tồn di sản văn hóa, khu du lịch, nghỉ mát, các khu khác đã đ ược xác đ ịnh; c ải tạo chỉnh trang các khu hiện trạng của đô thị. b). Thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị như sau: - Đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/500, thời gian l ập theo yêu cầu của dự án; -Đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2.000, thời gian l ập không quá 09 tháng. c). Căn cứ lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị: - Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung xây dựng đô thị đã đ ược phê duyệt. - Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã được phê duyệt. - Kết quả điều tra, khảo sát và các số liệu, tài liệu về khí t ượng, th ủy văn, hải văn, địa chất, hiện tượng kinh tế, văn hóa, xã hội và các s ố liệu; tài li ệu 4 khác có liên quan.
  5. d. Lấy ý kiến về quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị: - Trong quá trình lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, tổ chức tư vấn thiết kế quy hoạch phải phố hợp với chính quyền địa phương để lấy ý kiến nhân dân trong khu vực quy hoạch về các nội dung có liên quan đến đồ án quy hoạch xây dựng. - Hình thức lấy ý kiến: Trưng bày sơ đồ, bản vẽ về các phương án quy hoạch; lấy ý kiến bằng phiếu. Người được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến; sau thời hạn quy định không trả lời thì coi như đồng ý. - Trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng, tổ chức tư vấn có trách nhiệm báo cáo với cơ quan phê duyệt kết quả lấy ý kiến, làm cơ sở cho việc phê duyệt. đ. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng : - Đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 các đô thị loại đạc biệt, loại 1, loại 2, loại 3, các khu công nghệ cao và các khu kinh tế đặc thù: 5
  6. + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chi ti ết xây d ựng đô thị trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ ủ hồ s ơ h ợp l ệ c ủa cơ quan thẩm định. Tùy theo vị trí, quy mô của đồ án quy ho ạch xây d ựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho Ủy ban nhân dân c ấp huy ện phê duyệt; + Sở Xây dựng hoặc Sở Quy hoạch – Kiến trúc đối với các t ỉnh, thành phố có Sở Quy hoạch – Kiến trúc thẩm định đồ án quy hoạch chi ti ết xây dựng đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân c ấp t ỉnh trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ ủ hồ sơ hợp l ệ c ủa c ơ quan trình thẩm định. - Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 các đô thị lo ại 4, lo ại 5; quy hoạch chi tiết xây dựng; tỷ lệ 1/500 các đô thị lo ại đ ặc bi ệt, lo ại 1, loại 2, loại 3: + Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đồ án quy hoạch chi ti ết xây dựng đô thị trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đ ủ hồ sơ hợp lệ của c ơ quan thẩm định . Người có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây d ựng đô thị có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt theo đúng thời gian quy đ ịnh và 6 chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thẩm định, phê duy ệt.
  7. e. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị - Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị được xem xét điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây: + Quy hoạch chung xây dựng đô thị được điều chỉnh toàn bộ hoặc điều chỉnh cục bộ có ảnh hưởng tới khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng ; + Cần khuyến khích thu hút đầu tư nhưng phải phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đô thị về phân khu chức năng; + Dự án đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, trong thời gian 03 năm không triển khai thực hiện được. Khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng, người có thẩm quyền phê duyệt phải lấy ý kiến của nhân dân địa phương trong khu vực liên quan đến quy hoạch điều chỉnh. Người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thì phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị. 7
  8. 1.5. Loại và cấp công trình Các công trình xây dựng được phân thành loại và cấp. Loại công trình xây dựng được xác định theo công năng sử dụng, bao gồm công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác. Cấp công trình được xác định theo loại công trình căn cứ vào quy mô, yêu cầu kỹ thuật, vật liệu xây dựng công trình và tuổi thọ công trình xây dựng. Mỗi loại công trình được phân thành 5 cấp gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV. 1.6. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác.  1.7. Hệ thống công trình hạ tầng xã hội: bao gồm hệ thồng giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác. 8
  9. 1.8. Thiết bị công trình và các thiết bị công nghệ Hệ thống thiết bị lắp đặt vào công trình bao gồm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ : Thiết bị công trình là các thiết bị được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế xây dựng. Thiết bị công nghệ là các thiết bị nằm trong dây chuyền công nghệ được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ. 1.9. Khảo sát xây dựng a. Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình, khảo sát địa chất thủy văn, khảo sát hiện trạng công trình và các công việc khảo sát phục vụ cho các hoạt động xây dựng . b. Khảo sát xây dựng chỉ được tiến hành theo nhiệm vụ khảo sát đã được phê duyệt. Tài liệu về khảo sát xây dựng là một trong các căn cứ để lập các loại đồ án quy hoạch xây dựng và thiết kế xây dựng công trình. 9
  10. 1.10. Điều kiện để khởi công xây dựng công trình Công trình xây dựng chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau đây: Có mặt bằng xây dựng; có giấy phép xây dựng đối với nh ững công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng; thiết kế bản v ẽ thi công c ủa hạng mục, công trình đã được phê duyệt (đối với công trình lập báo cáo kinh tế - Kỹ thuật thì sau báo cáo được phê duyệt); có hợp đ ồng xây dựng; đ ủ nguồn vố để đảm bảo tiến độ xây dựng công trình theo ti ến đ ộ đã đ ược phê duyệt trong dự án đầu tư xây dựng công trình; có biện pháp đ ể dảm b ảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng. 1.11. Giải phóng mặt bằng xây dựng công trình a. Việc giải phóng mặt bằng xây dựng phải được lập thành phương án. Phương án giải phóng mặt bằng xây dựng được thể hiện trong dự án đ ầu t ư xây dựng công trình và được phê duyệt đồng thời với phê duy ệt d ự án đ ầu tư xây dựng công trình. Đối với dự án có nhu cầu tái đ ịnh cư thì ph ải l ập phương án hoặc dự án tái định cư và thực hiện trước khi giải phóng m ặt bằng xây dựng. Phạm vi giải phóng mặt bằng xây dựng phải phù h ợp với quy hoạch chi tiết xây dựng và dự án đầu tư xây dựng đã đ ược phê duy ệt. Thời hạn giải phóng mặt bằng xây dựng phải đáp ứng theo nhu cầu tiến đ ộ thực hiện dự án đã được phê duyệt hoặc quy định của người có th ẩm 10 quyền.
  11. b.Việc bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng phải đảm bảo lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan. Đối với nhà ở của tổ chức, cá nhân phải giải quyết chỗ ở mới ổn định, có điều kiện chỗ ở bằng hoặc tốt hơn chỗ ở cũ, hỗ trợ tạo việc làm, ổn định cuộc sống cho người phải di chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa các bên liên quan trong trường hợp đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng. c. Các công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị thì phương án giải phóng mặt bằng phải đảm bảo vừa xây dựng được công trình mới, vừa chỉnh trang được các công trình mặt phố theo quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; đảm bảo nhà nước điều tiết được giá trị chênh lệch về đất sau khi giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng công trình. 11
  12. 1.12. Các hành vi bị cấm trong hoạt động xây dựng a. Xây dựng công trình nằm trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấm chiếm hành lang bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi đê đi ều, năng lượngm khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình có nguy c ơ l ở đ ất, lũ quét, trừ những công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này. b. Nhà thầu xây dựng bố trí cán bộ quản lý, người trực tiếp chỉ huy thi công không đủ năng lực hành nghề xây dựng, tương ứng với loại, cấp công trình. c. Nhận thầu thi công xây dựng công trình vượt quá năng l ực ho ạt đ ộng xây dựng theo quy định.  d. Cho mượn danh nghĩa nhà thầu, sử dụng danh nghĩa nhà thầu khác đ ể hoạt động xây dựng. đ. Triển khai thi công xây dựng công trình không đúng với các cam k ết theo hồ sơ dự thầu và hợp đồng giao nhận thầu xây dựng công trình. 12
  13. e. Thi công xây dựng bộ phận công trình, công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng hoặc sai giấy phép xây dựng; Không có thiết k ế đ ược duyệt hoặc sai thiết kế xây dựng được duyệt. g. Thực hiện không đúng quá trình, quy phạm xây dựng gây lún, r ạn n ứt các công trình lân cận. h. Không có biển báo công trường theo quy định; không có biển báo an toàn; không có phương tiện che, chắn an toàn; không có hàng rào b ảo vệ an toàn. i. Nhà thầu xây dựng có hành vi sử dụng kết quả kiểm tra vật li ệu xây dựng hoặc có kiện xây dựng của các phòng thí nghiệm chưa đ ược lập chuẩn. k. Sử dụng vật liệu xây dựng; sử dụng cấu kiện xây dựng; s ử d ụng thiết kế công nghệ nhưng không có chứng chỉ xuất xứ, chứng nhận đ ủ tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. l. Không có hệ thống quản lý chất lượng, không tổ chức giám sát thi công xây dựng, thi công không đúng thiết kế, thi công không đúng quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình. m. Nghiệm thu khống, nghiệm thu sai khối lượng, làm sai lệch giá tr ị thanh toán, quyết toán. 13
  14. 2. Những vấn đề của luật đất đai liên quan tới dự án đầu tư xây dựng công trình. 2.1. Về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình. a. Căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. - Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Dự án được phê duyệt. 14
  15. b. Để có đất phục vụ cho việc khảo sát lập dự án chính ph ủ đã ban hành Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP ngày 30/11/2007 về một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách m ột số thủ tục hành chính theo đó chủ tịch UBND cấp tỉnh quy ết đ ịnh cho phép chủ đầu tư các dư án khi có chủ trương đầu tư hoặc sau khi đ ược đăng ký hoặc sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư mà phù hợp với quy hoạch: quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch, k ế hoạch sử dụng đất của khu vực dự án, quy hoạch xây dựng, quy ho ạch nghành hoặc quy hoạch sản phẩm thì được vào khu vực đó để tiến hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xây dựng diện tích đất để lập dự án. c. Văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất để thực hi ện các dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách nhà n ước ho ặc không phải là dự án có vốn dự án đầu tư nước ngoài do Sở tài nguyên và môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan đ ến th ẩm định về nhu cầu sử dụng đất trên cơ sở xem xé hồ sơ dự án đ ầu t ư theo quy định của pháp luật về đầu tư. d. Dự án xây dựng cơ sở tôn giáo đã được UBND tỉnh, Thành phố trực thuộc TW xét duyệt. 15
  16. 2.2. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. a. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, giao đất đối với tôn giáo, giao đất cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài. b. UBND huyện quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, giao đất cộng đồng dân cư. c. UBND cấp xã, phường, thị trấn cho thuê đất thuộc quý đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. Điều đáng lưu ý là cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không được ủy quyền. 16
  17. 2.3. Tài chính về đất đai a. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước các khoản kinh phí, phí, lệ phí thuế theo quy đ ịnh bao gồm: ti ền s ử d ụng đất trong các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đ ất, chuy ển m ục đích sử dụng đất từ đất được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đ ất đ ối với đất do nhà nước giao đất cho thuê, thuế sư dụng đất, thuế thu nhập t ừ chuyển quyền sử dụng đất, tiền thu từ việc sử phạt vi phạm pháp lu ật về đất đai, tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và s ử dụng đất đai, phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai. b. Tiền sử dụng đất -Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho nhà nước được tính trên cơ sở diện tích đất, giá đất và thời hạn sử dụng đ ất. Diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất là diện tích đ ất đ ược nhà n ước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Giá đất tính thu tiền sử dụng đ ất là giá đ ất theo mục đích sử dụng đất được giao tại thời điểm giao đất do UBND c ấp tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ. Giá đất tính theo ti ền s ử dụng đất trong trường hợp đấu giá đấu, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đ ất là giá đất trúng đấu giá. Thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy ết đ ị17 nh
  18. - Người sử dụng đất mà nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư, sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nhà máy xí nghiệp phải di dời theo quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà trung cư cho công nhân của các khu công nghiệp, ký túc xá sinh viên, nhà ở cho người phải di dời do thiên tai... Người sử dụng đất mà nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất được giảm tiền sử dụng đất khi sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư, khi được nhà nước giao đất đối với nhà máy, xí nghiệp phải di dời theo quy hoạch . 18
  19. c. Tiền thuê đất. - Tiền thuê đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải trả cho nhà nước theo hợp đồng thuê đất. Tiền thuê đất thu một năm b ằng di ện tích thuê nhân với đơn giá thuê đất. - Miễn, giảm tiền thuê đất. - Người sử dụng đất được nhà nước cho thuê đất được miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đ ầu t ư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án s ử d ụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các khu công nghi ệp; d ự án sử dụng đất xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền t ừ ngân sách nhà n ước; dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa) thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, khoa học công nghê, dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng, t ạm ngừng hoạt động được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian t ạm ngừng xây dựng cơ bản, tạm ngừng hoạt động theo sự xác nhận của c ơ quan cấp giáy phép đầu tư hoặc cấp giấy phép kinh doanh. Người s ử dụng đất được nhà nước cho thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xu ất kinh doanh mà không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng th ủy sản, làm muối khi bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng... đ ược 19 giảm tiền thuê đất.
  20. d. Thuế sử dụng đất Cơ sỏ pháp lý của vấn đế này hiện nay vẫn là Pháp lệnh thuê nhà đ ất ban hành năm 1992 và được sửa đổi năm 1994. Bất hợp lý lớn nhất là thu ế đối với đất phi nông nghiệp và tài sản gắn liền với đất. Căn cứ tính thu ế là diện tích đất, giá đất tính thuê và thuế xuất. Tuy nhiên thu ế s ử dụng đ ất đối với đất ở tính theo thuế nhà đất còn ở mức thấp. Về mặt kinh t ế, cùng với việc xóa bỏ bao cấp nhà ở thì khi đưa bất động sản (nhà, công trình) vào kinh doanh thì mức thuế đó đang khuyến khích đ ầu cơ tích tr ữ. Vi ệc đánh thuế lũy tiến chưa thực hiện được, đặc biệt là việc đánh lũy ti ến ở mức cao vào diện tích đất được giữ nhưng không sử dụng. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2