Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể
lượt xem 84
download
-Trường hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau Câu3: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở các trường hợp: 1/ 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường. A. 124 B. 156 C. 180 D. 192 2/ Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác A. 156 B. 184 C. 210 D. 242
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể B. Bài toán: -Trường hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau Câu3: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở các trường hợp: 1/ 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường. A. 124 B. 156 C. 180 D. 192 2/ Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác A. 156 B. 184 C. 210 D. 242 Câu2: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen : IA ; IB (đồng trội )và IO (lặn).Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên : A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình -Trường hợp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính X Câu1: Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y. Gen quy đ ịnh nhóm máu có 3 alen I A, IB,IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là: A. 27 B. 30 C. 9 D. 18 Câu2: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT: Số KG ĐH về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là: A. 60 và 90 B. 120 và 180 C. 60 và 180 D. 30 và 60 Câu2b Số KG ĐH về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là: A. 240 và 270 B. 180 và 270 C. 290 và 370 D. 270 và 390 Câu2c Số KG dị hợp A. 840 B. 690 ` C. 750 D. 660 1) Số Kg ĐH tất cả các gen = 3.4.5 =60 ; Số Kg dị hợp tất cả các gen = 3.6.10 =180 2) Số Kg ĐH 2 căp, dị hợp 1 cặp = (3.4.10+4.5.3+3.5.6) =270 Số Kg dị hợp 2 cặp, ĐH 1 cặp = (3.6.5+6.10.3+3.10.4) =390 3) Số KG dị hợp = (6.10.15) – (3.4.5) = 840 Câu3: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số KG tối đa trong QT A. 154 B. 184 C. 138 D. 214 số Kg trên XX= 3.4(3.4+1) = 78 số Kg trên XY = 3.4.5 = 60 Tổng số Kg = 78+60= 138 Câu3: Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen IV và V cùng nằm trên một cặp NST thường.Số kiểugen tối đa trong QT: A. 181 B. 187 C. 231 D. 237 Bài tập về gen hai hay nhiều gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể Bài 16: Ở người gen A Quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số KG tối đa về 3 locut trên trong QT người là: A.42 B.36 C.39 D.27 Giải : Các gen ( AaBb ) nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y: có 14 KG - Số KG nằm trên Y là 4 : XABY, XabY, XAbY, XaBY Số KG nằm trên X là 10: XABXAB, XaB XaB , XAB XaB, XABXAb, XaB Xab , XAb Xab, - XAbXAb, Xab Xab , XAB Xab, XAb XaB Gen nằm trên NST thường ( D và d ) có: (2(2+1) : 2 )1 = 3 KG Vậy: QT Người có số loại KG tối đa về 3 locut trên là: 14 x 3 = 42 Chọn A Cách2: Các gen ( AaBb ) nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y : Số alen của hai gen là : 2.2=4 -Số kiểu gen trên NST gới tính X là : (4+1).4 /2= 10 Giáo viên: Trần Thế Cường
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể -Số kiểu gen trên NST Y=4.Vậy số kiểu gen tối đa trên cặp XY =10+4=14 -Số kiểu gen tối đa trong quần thể là : 14.3=42 Câu 11: Trong QT của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là: A.18 B. 36 C.30 D. 27 Giải: + Ta coi cặp NST XX là cặp NST tương đồng nên khi viết KG với các gen liên kết với cặp NST XX sẽ giống với cặp NST thường nên ta có 21 loại KG tối đa khi xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b.ứng với trường hợp cặp XX là: A1 B A1b A1 B A1 B A1b A1 B A1b A1b A2 b , , , , , , A1 B A1b A1b A2 B A2 b A2 b A2 B A3 B A3 B A2 B A2 b A2 B A1 B A1b A1 B , , , , A2 B A2 b A2 b A3 B A3b A3b A3 B A3b A3 B A2 B A2 b A2 B , , , , A3 B A3b A3b A3 B A3 b A3b A A (Có thể viết các cặp gen liên kết với cặp XX: X B 1 X B 1 .....) + Với cặp XY là cặp không tương đồng nên có tối đa 6 loại KG khi xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3 ; lôcut hai có 2 alen là B và b là: X B1 Y , X B 2 Y , X B 3 Y X bA1 Y , X bA2 Y , X bA3 Y A A A → Nếu không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là:21 + 6 = 27 loại KG → đáp án là: D. 27 HD :Cả 2 alen A va B cùng nằm trên 1 NST X nên chúng ta xem tổ hợp 2 alen này là một gen (gọi là gen M)… Khi dó gen M có số alen bằng tích số 2 alen của A và B=3x2=6 alen.. ở giới XX số KG sẽ là 6(6+1)/2=21 KG ( ADCT nhu NST thuong r(r+1)/2 trong do r là số alen - Ở giới XY Số KG= r=Số alen=6. Vậy số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là: 21+6 = 27 đáp án D Câu3: Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Các gen trên X liên k ết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là A. 30 B. 15 C. 84 D. 42 Bài tập về quần thể nội phối Bài1: Một QT thực vật ở thế hệ XP đều có KG Aa. Tính theo lí thuyết TL KG AA trong QT sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là: A.46,8750 % B.48,4375 % C.43,7500 % D.37,5000 % Giải TL KG AA = (( 1 – ( 1/2 )5 ) : 2 ) = 31/ 64 = 48,4375 % Chọn B Bài2: 1 QT có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác đ ịnh CTDT của QT trên qua 3 thế hệ tự phối. A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa Giải TL KG Aa qua 3 thế hệ tự phối = ( 1 / 2 )3 x 0,48 = 0,06.TL KG AA = 0,36 + (0,48 – 0,06)/2 = 0,36 + 0,21 = 0,57. TL KG aa = 0, 16 + 0,21 = 0,37. Vậy: qua 3 thế hệ tự phối QT trên có CTDT là: 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa Chọn A Bài 3: Nếu ở P TS các KG của QT là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, TS KG AA :Aa :aa sẽ là : A.51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa B.57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa C.41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa D.0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa Giáo viên: Trần Thế Cường
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể Giải : TS KG Aa = ( 1 / 2 )3 x 0,5 = 0,0625 = 6,25 % TS KG AA = 0,2 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,41875 = 41,875 % TS KG aa = 0,3 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,51875 = 51,875 % Chọn C Bài 4: QT tự thụ phấn có thành phân KG là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì TL thể ĐH chiếm 0,95 ? A. n = 1 ; B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4 Giải: Thể ĐH gồm BB và bb chiếm 0,95 => TL thể ĐH BB = bb = 0,95 / 2 = 0,475 TL KG Bb = 0,4 ( 1 / 2 )n TL KG BB = 0,3 + (( 0,4 - 0,4( 1 / 2 )n ) /2 ) = 0,475 0,6 + 0,4 ( 0,4( 1 / 2 )n ) = 0,475 x 2 0,4( 1 / 2 )n = 1 – 0,95 = 0,05 ( 1 / 2 )n = 0,05 / 0,4 = 0,125 ( 1 / 2 )n = ( 1 / 2 )3 => n = 3 Chọn C Bài 5: Xét QT tự thụ phấn có thành phân KG ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phân KG F1 như thế nào? A.0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1 B.0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1 C.0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1 D.0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1 Giải: P : 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản các cá thể BB, bb khi tự thụ phấn : 0,3 BB : 0,3 Bb chỉ đạt 60 % , thì : TL KG BB = ( 30 x 100 ) / 60 = 50 % = 0,5 TL KG bb = ( 30 x 100 ) / 60 = 50 % = 0,5 P: 0,5 BB + 0,5 bb = 1 Lúc này F1; TL KG Bb = ( 1 / 2 )1 x 0,5 = 0,25 TL KG BB = 0,3 + (( 0,5 – 0,25 )/2 ) = 0,625 TL KG bb = 0 + ((0,5 – 0,25 ) / 2) = 0,125 Vậy: thành phân KG F1 là 0,625BB + 0,25 Bb + 0,125 bb = 1 Chọn C Bài 6: Một QT XP có TL của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, TL của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở QT tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu? A. n = 1 ; B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4 Giải: n TL KG Bb = ( 1 / 2 ) x 60 % = 3,75 % ( 1 / 2 )n x 3/5 = 3 / 80 (60 % = 60 /100 = 3/5 ; 3,75 % =375/10000 = 3/80 ) ( 1 / 2 ) = 3/80 : 3/5 = 3/80 x 5/3 = 5/80 = 1/16 = ( 1 / 2 )4 n ( 1 / 2 )n = ( 1 / 2 )4 => n = 4 Chọn D Bài 7: Một QT Thực vật tự thụ phấn có TL KG ở thế hệ XP: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết TL KG thu được ở F1 là: A.0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa Giải: P : 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa .Các cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản Các cá thể AA, Aa khi tự thụ phấn : 0,45 AA : 0,30 Aa chỉ đạt 75 %, thì : TL KG AA = ( 45 x 100 ) / 75 = 60 % = 0,6 TL KG Aa = ( 30 x 100 ) / 75 = 40 % = 0,4 P: 0,6 AA + 0,4 Aa = 1 Lúc này F1; TL KG Aa = ( 1 / 2 )1 x 0,4 = 0,2 TL KG AA = 0,6 + (( 0,4 – 0,2 )/2 ) = 0,7 TL KG aa = 0 + ((0,4 – 0,2 ) / 2) = 0,1 Vậy: TL KG F1 là : 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa Chọn B Bài 8 : Xét một QT thực vật có TP KG là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì TL KG ĐH ở thế hệ F2 là Giáo viên: Trần Thế Cường
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 87,5%. Giải: TL KG Aa = ( 1 / 2 )2 x 50 % = 12,5 %. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì TL KG ĐH ở thế hệ F2 là: 100 % - 12,5% = 87,5 % . Hay : TL KG AA = 25 % + (( 50 % – 12,5 % ) /2 ) = 43,75 % TL KG aa = 25 % + (( 50 % – 12,5 % ) /2 ) = 43,75 % Vậy : TL KG ĐH ở thế hệ F2 là: 43,75 % + 43,75 % = 87,5 % Chọn D Bài 9: Ở một QT sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, TL của thể dị hợp trong QT bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ XP, QT có 20% số cá thể ĐH trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, TL KH nào sau đây là của QT trên? A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ng ắn. C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ng ắn. Giải : TL thể dị hợp Aa ở thế hệ XP: ( 1/2 )3 x Aa = 0,08 => Aa = 0, 64 = 64 % Vậy: TL KH cánh dài : 64 % + 20 % = 84 % TL KH cánh ngắn : 100 % - 84 % = 16 % Chọn C Bài tập về định luật hắc đi- van béc( Quần thể ngẫu phối) -Với một gen có hai alen( A, a) thì thành phần kiểu của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là: P2AA + 2pqAa + q2aa =1 *Trường hợp đặc biệt: - Quần thể đồng nhất một kiểu gen 100% AA hay 100%aa thì luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền - quần thể chỉ có AA và Aa hay aa và Aa thì chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền -Trường hợp một gen có hai alen nằm trên Nhiễm sắc thể giới tính X thì cấu trúc di truyền quần thể là: P2XAXA + 2pq XAXa + p XAY + qXaY + q2 XaXa =1 A 2 -Tỷ lệ giao tử X = p + 2pq + p -Tỷ l ệ giao t ử Xa = q2 + q + 2pq Bài tập vận dụng: A.Bài toán về một gen có hai alen: Bài 1: QT nào sau đây ở trạng thái CBDT? A. QTI : 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. B.QT II: 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa. C. QT III: 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa. D. QT IV: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Giải: Dùng công thức p2AA x q2aa = ( 2pqAa / 2 )2 Xét QTI: 0,32 x 0,04 = ( 0,64 /2 ) 2 0,0128 không bằng 0,1024 Xét QTII: 0,04 x 0,32 = ( 0,64 /2 ) 2 0,0128 không bằng 0,1024 Xét QTIII: 0,64 x 0,32 = ( 0,04 /2 ) 2 0,2048 không bằng 0,0004 Xét QTIV: 0,64 x 0,04 = ( 0,32 /2 ) 2 0,0256 = 0,0256 => Chọn D Bài 2.Một QT bao gồm 120 cá thể có KG AA, 400 cá thể có KG Aa, 680 cá thể có KG aa. TS ale n A và a trong QT trên lần lượt là : A.0,265 và 0,735 B.0,27 và 0,73 C.0,25 và 0,75 D.0,3 và 0,7 Giải: Tổng số cá thể trong QT : 120 + 400 + 680 = 1200 TS KG AA = 120 / 1200 = 0,1 : TS KG Aa = 400 / 1200 = 0,33 TS KG aa = 680 / 1200 = 0,57 Vậy : pA = 0,1 + 0,33 / 2 = 0,265 ; qa = 0,57 + 0,33 / 2 = 0,735 chọn A Bài 3: Gen BB Qđ hoa đỏ, Bb Qđ hoa hồng, bb Qđ hoa trắng. Một QT có 300 cá thể đỏ, 400 cá thể hoa hồng v à 300 cá thể hoa trắng tiến hành giao phấn ngẫu nhiên. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì TP KG của QT ở F1 là A) 0,25 BB+0,50Bb+0,25bb=1. B) 0,36 BB+0,48Bb+0,16bb=1 C) 0,81 BB+0,18Bb+0,01bb=1. D) 0,49 BB+0,42Bb+0,09bb=1 Giải: -Tổng số cá thể trong QT ở P: 300 + 400 + 300 = 1000 TS KG BB = 300 / 1000 = 0,3; TS KG Bb = 400 / 1000 = 0,4 Giáo viên: Trần Thế Cường
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể TS KG bb = 300 / 1000 = 0,3 => pA = 0,3 + 0,4 / 2 = 0, 5 ; qa = 0,3 + 0,4 / 2 = 0, 5 - Vậy TP KG của QT ở F1 là: 0,25 BB + 0,50Bb + 0,25bb = 1. chọn A Bài 4: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường Qđ. Ở huyện A có 106 người, có 100 người bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có KG dị hợp là: A)1,98. B)0,198. C)0,0198. D)0,00198 Giải: Gọi a là gen lặn gây bệnh bạch tạng KG aa: người bị bệnh bạch tạng Ta có : q2aa = 100 / 1000.000 => qa = 1/100 = 0,01 Mà : pA + qa = 1 => pA = 1- qa = 1 – 0,01 = 0,99 2pqAa = 2 x 0,01 x 0,99 = 0,0198 chọn C Bài 5: Biết alen A quy định lông xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, các alen nằm trên NST thường. Một QT chuột ở thế hệ XP có 1020 chuột lông xám ĐH, 510 chuột có KG dị hợp. Khi QT đạt TTCB có 3600 cá thể. Sử dụng dữ kiện trên trả lời các câu hỏi a) và b) sau đây: a) TS tương đối của mỗi alen là: A. A: a = 1/6 : 5/6 B. A: a = 5/6 : 1/6 C. A: a = 4/6 : 2/6 D A: a = 0,7 : 0,3 b) Số lượng chuột ở từng KG khi đạt TTCB: A. AA = 1000; Aa = 2500; aa = 100 B. AA = 1000; Aa = 100; aa = 2500 C. AA = 2500; Aa = 100; aa = 1000 D. AA = 2500; Aa = 1000; aa = 100 Giải: a)TS tương đối của mỗi alen là: Tổng số cá thể chuột trong QT ở thế hệ XP: 1020 + 510 = 1530 => TS KG AA = 1020 / 1530 = 2 / 3 ; TS KG Aa = 510 / 1530 = 1 / 3 Vậy : TP KG ở thế hệ XP là 2/3 AA + 1/3 Aa = 1. TS tương đối của mỗi alen là: pA = 2/3 + ( 1/3 : 2 ) = 5 / 6 ; qa = 0 + ( 1/3 : 2 ) = 1 / 6 chọn B b) Kết quả ngẫu phối giữa các cá thể ở thế hệ P: P: ( 5/6A : 1/6 a ) x ( 5/6A : 1/6 a ) = 25AA : 10Aa : 1aa ( hay kẻ ô pennett ) Vậy: Số lượng chuột ở từng KG khi đạt TTCB: KG AA = ( 25 : 36 ) 3600 = 2500 ; KG Aa = ( 10 : 36 ) 3600 = 1000 chọn D KG aa = ( 1 : 36 ) 3600 = 100 Bài 6: Đàn bò có TP KG đạt CB, với TS tương đối của alen quy định lông đen là 0,6, TS tương đối của alen quy định lông vàng là 0,4. TL KH của đàn bò này như thế nào ? A)84% bò lông đen, 16% bò lông vàng. B)16% bò lông đen, 84% bò lông vàng. C)75% bò lông đen, 25% bò lông vàng. D)99% bò lông đen, 1% bò lông vàng. Giải: TS KG AA = 0,36 TS KG Aa = 2( 0,6 x 0,4 ) = 0,48; TS KG aa = 0,16 TL KH bò lông đen là : 0,36 + 0,48 = 0,84 = 84 % chọn A TL KH đàn bò lông vàng: 0,16 = 16 % Bài 7: QT giao phấn có TP KG đạt TTCB, có hoa đỏ chiếm 84%. TP KG của QT như thế nào (B Qđ hoa đỏ trội hoàn toàn so b Qđ hoa trắng)? A)0,16 BB + 0,48 Bb + 0,36 bb = 1. B)0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. C)0,25 BB + 0,50 Bb + 0,25 bb = 1. D)0,64 BB + 0,32 Bb + 0,04 bb = 1. Giải : TL KH hoa đỏ: 84 % => TL KH hoa trắng : 16 % = 0,16 TS KG bb = 0,16 => qb = 0,4 Theo Định luật Hacđi-Vanbec: pB + qb = 1 => pB = 1- qb= 1 - 0,4 = 0, 6 TS KG BB= 0,36 ; TS KG Bb = 2( 0,6 x 0,4 ) = 0,48 TP KG của QT là : 0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. chọn D Câu8: Một gen có 2 alen,ở thế hệ XP,TS alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ ho àn toàn KH lặn ra khỏi QT thì TS alen a trong QT là: A. 0,186 B. 0,146 C. 0,160 D. 0,284 Áp dụng công thức qn = q0/1+ nq0 = 0,8/1+5x0,8 = 0,16 Giáo viên: Trần Thế Cường
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể Câu9: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong KG có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một QT mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. TL mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu? A. 16% B. 2% C. 32% D. 8% a A từ gt→ X = 0,8 , X = 0,2 CTDT: 0,04XAXA + 0,32XAXa + 0,64XaXa + 0,2XAY +0,8XaY = 0,02XAXA + 0,16XAXa + 0,32XaXa + 0,1XAY +0,4XaY Bài10:Một QT sóc sống trong vườn thực vật có 160 con có TS alen B = 0,9. Một QT sóc khác sống trong rừng bên cạnh có TS alen này là 0,5. Do mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ QT rừng chuyển sang QT sóc vườn tìm ăn và hòa nhập vào QT vườn, TS alen B sau sự di cư này là bao nhiêu ? A. 0,70. B. 0,90. C. 0,75. D. 0,82. Giải:Xét QT ban đầu: Số allele B là: 0.9.160.2 = 288 ; số allele b là: (1-0,9).160.2 = 32 Xét nhóm cá thể nhập cư: Số allele B = số alen a = 0,5.40.2 = 40 QT vườn sau nhập cư: Số alen B = 288+40 = 328 ; số allele b = 40+32=72 TS alen B trong QT sau nhập cư là: 328/(328+72) = 0,82 Câu11:Cho 2 QT 1 và 2 cùng loài,kích thước QT 1 gấp đôi QT 2. QT 1 có TS alen A=0,3, QT 2 có TS alen A=0,4. Nếu có 10% cá thể của QT 1 di cư qua QT 2 và 20% cá thể của QT 2 di cư qua QT 1 thì TS alen A của 2 QT 1 và 2 lần lượt là: C. 0,4 và 0,3 D. bằng nhau và=0,35 A. 0,35 và 0,4 B. 0,31 và 0,38 gọi N1 , p1 , và N2 , p2 lần lượt là số lượng cá thể (kích thước ) của QT 1 và 2 và theo gt thì N1 =2 N1 TS alen p sau khi xuất và nhập cư ở 2 QT: * QT1: p(1) = [(p1x 9N1/10) +(p2x 2N2/10) ] / [9N1/10 +2N2/10] = 0,31 * QT2: p(2)= [(p1x N1/10) +(p2x 8N2/10) ] / [N1/10 +8N2/10] = 0,38 (Đáp án B) Bài 12:Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1; A2 ; a với tần số tương ứng là 0,5; 0,3; 0,2; gen 2 quy đ ịnh chiều cao cây có 2 alen (B và b), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen nằm trên NST thường. Hãy xác định: a.Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể. b.Thành phần kiểu gen về gen quy định màu hoa khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. c.Thành phần kiểu gen về gen quy định chiều cao cây ở F1 khi quần thể ngẫu phối và ở trạng thái cân bằng di truyền. d.Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao trong quần thể ở trạng thái cân bằng cho lai với nhau Tính xác suất suất xuất hiện cây thân thấp ở đời con ( gen B thân cao b thân thấp) Số KG trong QT: 6.3.10.10 = 1800 kiểu gen a - Thành phần KG quy đinh màu hoa khi QT đạt TTCB di truyền: b - 0,25A1A1 + 0,3 A1A2 + 0,2 A1a + 0,09 A2A2 + 0,12 A2a + 0,04 aa = 1 - Thành phần KG quy định chiều cao cây ở F1 khi ngẫu phối: c (0,6.0,8) BB + ( 0,6.0,2 + 0,8.0,4) Bb + ( 0,4.0,2)bb = 1 0,48 BB + 0,44 Bb + 0,08 bb =1 - Thành phần KG quy định chiều cao cây khi QT đạt TTCB di truyền: d p B = 0,48 + 0,44/2 = 0,7 ; qb = 1- 0,7 = 0,3 0,49 BB + 0,42 Bb + 0,09 bb = 1 -Để đời con xuất hiện cây thân thấp thì bố, mẹ thân cao đều có kiểu gen Bb -Xác suất bố mẹ có kiểu gen Bb trong quần thể ở trạng thái cân bằng là=042/0.91=0.462 =>Xác suất đời con xuất hiện cây thân thấp =0.462x0.462x1/4=0.0533 Bài 69: Một quần thể ngẫu phối ban đầu ở phần cái tần số alen A là 0,8. Phần đực tần số alen a là 0,4. a. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt cân bằng di truyền? b. Giả sử 1/2 số cơ thể dị hợp không có khả năng sinh sản, vậy cấu trúc di truyền của quần thể tiếp theo như thế nào? GIẢI Giáo viên: Trần Thế Cường
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể a. Tần số alen của quần thể khi đạt cân bằng là PA = (0,8 + 0.6 ) : 2 = 0,7 qa = 0,3 Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt cân bằng là: 0,49AA + 0.42Aa + 0.09aa = 1 b. Khi 1/2 số cơ thể dị hợp không có khả năng sinh sản thì cấu trúc quần thể trở thành: 0,49/0,79AA + 0,21/0,79Aa + 0,09/0,70aa = 1 PA ≈ 0,73, qa ≈ 0,27 Vậy cấu trúc của quần thể tiếp theo là: 0,5329AA + 0,3942Aa + 0,0729aa = 1 Bài 54: Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. a)Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu? b)Ở quần thể sóc vườn thực vật sau sự di cư, giả sử tần số đột biến thuận (Aa) gấp 5 lần tần số đột biến nghịch (aA). Biết tần số đột biến nghịch là 10-5. Tính tần số của mỗi alen sau một thế hệ tiếp theo của quần thể sóc này. c)Giả sử tần số alen (a) của quần thể sóc sống ở quần thể rừng là 0,2575 và 0,5625 ở quần thể hỗn hợp(sau nhập cư), cho biết tốc độ nhập cư là 0,1. Tính tần số của alen (a) ở quần thể sóc ở vườn thực vật ban đầu? Chú ý: Các kết quả tính chính xác tới 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn số của đơn vị tính qui định trong bài toán. Nội dung giải Số điểm a) Ở quần thể vườn thực vật số cá thể sóc mang alen A là: 180 x 0,9=162 cá thể Ở quần thể rừng số cá thể sóc mang alen A di cư sang quần thể vườn thực vật là: 0,5x 60 = 30 cá 0,5 điểm thể. Vậy tổng cá thể mang alen A của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư là : 162 + 30 = 192 cá thể. Tổng số cá thể sóc trong ường thực vật: 180 + 60 = 240 cá thể 1 điểm 192 Tần số alen A = 0,8 , tần số alen a = 1- 0,8 = 0,2. 240 b)pA = vq – up = (10-5 x 0,2) – (5.10-5 x 0,8) = -3,8.10-5 1 điểm qa = up – vq = (5.10-5 x 0,8) – (10-5 x 0,2) = 3,8.10-5 Vậy tần số của alen A và alen a sau 1 thể hệ là: pA=0,8 - 3,8.10-5 qa = 0,2 + 3,8.10-5 1 điểm c) m = 0,1; qm = 0,2575; q’ = 0,5625. (q ' mqm ) (0,5625 0,1x0, 2575) (q q ' ) q 0,5 điểm 0,5964 Ta có phương trình: m (1 m) 1 0,1 ( q qm ) Vậy tần số alen (a) là: 0,5964 1 điểm Bài tập về một gen có 3 alen Bài1.Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau:Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. a. Hãy xác định kiểu gen qui định mỗi màu. b. Hãy tính tần số tương đối của các alen trong quần thể trên. Các kiểu gen qui định mỗi màu: a. C2C2, C2C3: màu hồng. C1C1, C1C2, C1C3: màu nâu. C3C3: màu vàng. 0,5 Gọi p là tần số tương đối của alen C1, q là tần số tương đối của alen C2, r là tần số tương đối của alen C3. 0,5 b. Quần thể cân bằng có dạng: (p+q+r)2 = p2C1C1+q2C2C2+r2C3C3+2pqC1C2+2qrC2C3+2prC1C3 Tần số tương đối mỗi loại kiểu hình: 0,5 Giáo viên: Trần Thế Cường
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể Nâu = 360/1000= 0,36; Hồng=550/1000=0,55; vàng=90/1000=0,09. Tần số tương đối của mỗi alen, ta có: Vàng = 0,09 = r2 r=0,3. Hồng = 0,55=q2+2qr q=0,5 Nâu = 0,35 = p2 + 2pq + 2pr p=0,2. 1 Bài2: Gi¶ thiÕt trong mét quÊn thÓ ngưêi, tØ lÖ kiÓu h×nh vÒ c¸c nhãm m¸u lµ : Nhãm m¸u A = 0,45 Nhãm m¸u AB = 0,3 Nhãm m¸u B = 0,21 Nhãm m¸u O = 0,04. H·y x¸c ®Þnh tÇn sè tư¬ng ®èi cña c¸c alen qui ®Þnh nhãm m¸u vµ cÊu tróc di truyÒn cña quÇn thÓ ®ã. BiÕt r»ng quÇn thÓ trªn ®ang trong tr¹ng th¸i c©n b»ng di truyÒn. Giải: + Gen qui ®Þnh nhãm m¸u gåm 3 alen (IA , IB , IO ), tån t¹i trªn NST thưêng. => VËy trong quÇn thÓ c©n b»ng di truyÒn thµnh phÇn kiÓu gen sÏ ®óng víi c«ng thøc : [ p (IA) + q (IB) + r (IO)] 2 = 1 + Ta cã : TÇn sè cña alen IO lµ : r (IO) = 0,04 = 0,2 ................................................................... Mµ tû lÖ cña nhãm m¸u A lµ : p2 + 2pr = 0,45 p2 + 0,4p – 0,45 = 0 ................... Gi¶i phư¬ng tr×nh bËc hai trªn ta ®ưîc tÇn sè cña alen IA : p (IA) = 0,5. ..................... VËy ta cã tÇn sè cña alen IB lµ : q (IB) = 1- (0,2 = 0,5) = 0,3 ....................................... + CÊu tróc di truyÒn cña quÇn thÓ ngưêi ®· nªu lµ : [ p (IA) + q (IB) + r (IO)] 2 = p (I I ) + q (I I ) + r (I I ) + 2pq (IA IB) + 2pr (IA IO) + 2qr (IB IO) = 2 AA 2 BB 2OO 0,25 (IA IA ) + 0,09 (IB IB) + 0,04(IO IO) + 0,3 (IA IB) + 0,2 (IA IO) + 0,12 (IB IO) = 1 ..... Bài3:QT người có TL máu A chiếm 0,2125; máu B chiếm 0,4725; máu AB chiếm 0,2250; máu O chiếm 0,090. TS tương đối của mỗi alen là bao nhiêu? A)p(IA) = 0,25; q(IB) = 0,45; r(i) = 0,30 B)p(IA) = 0,35; q(IB) = 0,35; r(i) = 0,30 C)p(IA) = 0,15; q(IB) = 0,55; r(i) = 0,30 D)p(IA) = 0,45; q(IB) = 0,25; r(i) = 0,30 Giải : Gọi : p(IA); q(IB), r(i) lần lượt là TS tương đối các alen IA, IB, IO Ta có : p + q + r = 1 ( * ) Máu O chiếm 0,090 => r(i) = 0,30 TL máu A: IA IA + IA IO = 0,2125 => p2 + 2 pr = 0,2125 * p2 + 2 pr + r2 = ( p + r ) 2 = 0,2125 + 0,090 = 0, 3025 = ( 0,55 ) 2 ( p + r ) 2 = ( 0,55 ) 2 => p + r = 0,55 => p = 0,55 – 0,30 = 0,25 Từ: ( * ) => q = 1 – ( p + r ) = 1 - ( 0,25 + 0,30 ) = 0,45 Vậy: TS tương đối của mỗi alen là : p(IA) = 0,25; q(IB) = 0,45; r(i) = 0,30 chọn A Bài4: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong QT CBDT có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau1/ Xác suất để họ sinh con máu O: A. 11,11% B. 16,24% C. 18,46% D. 21,54% 2: Nếu họ sinh đứa con đầu là trai máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và mẹ mình là A. 44,44% B. 35,77% C. 42% D. 25% Gọi p, q, r lần lượt là TS alen IA , IB , IO . Vì QT CB nên cấu trúc DT là: p2IAIA + q2IBIB +r2IOIO + 2pqIAIB + 2qrIBIO + 2prIAIO Từ gt → IA = 0,3 ; IB = 0,1 ; IO = 0,6 (♀A) p2IAIA + 2prIAIO x (♂ B) q2IBIB + 2qrIBIO TS IA = 3/5 ; IO = 2/5 IB = 7/13 ; IO = 6/13 1/ XS sinh con (0,9) (0,36) (0,01) (0,12) 2/ Đứa con đầu máu O →KG của bố,mẹ: IAIO x IBIO do đó XS máu O = (2/5)(.6/13) = 12/65 (Đáp án C) sinh con trai khác nhóm máu bố, mẹ mình = 1/2.1/2 = 25% (Đáp án D)Bài5 Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen: IA, IB, IO, trong đó IA và IB trội hoàn toàn so với IO, còn IA và IB đồng trội. Qua nghiên cứu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền xác định đ ược: tỉ lệ người có nhóm máu A chiếm 35%, nhóm máu B chiếm 24%, nhóm máu AB chiếm 40%, còn lại là nhóm máu O. a. Xác định tần số tương đối của mỗi loại alen b. Một người có nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B. Tính xác suất sinh con nhóm máu O của cặp vợ chồng này. c. Nêu ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbe Giáo viên: Trần Thế Cường
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể Gọi p là tần số tương đối của alen I , q là tần số tương đối của alen IB, r là tần số tương đối của A a. alen IO. Quần thể cân bằng có dạng: (p IA +q IB +r IO)2 = p2IA IA + q2 IBIB + r2 IOIO + 2pqIA IB + 2qrIBIO + 2prIAIO 0,25 Người nhóm máu O chiếm 1%, r2 IOIO =1% r = 0,1. 0,25 2 Người có nhóm máu A chiếm 35% p + 2pr = 0,35, giải ra ta được p=0,5, vậy q=0,4. 0,5 Một người có nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B. Để họ sinh con nhóm máu 0,25 b. O thì kiểu gen của hai vợ chồng này phải là: IAIO x IBIO. 2 pr Xác suất để người có nhóm máu A có kiểu gen IAIO là: 2 = 0,285 0,25 p 2 pr 2qr Xác suất để người có nhóm máu B có kiểu gen IBIO là: = 0,333 0,25 2 q 2qr Mà: IAIO x IBIO sinh ra con nhóm máu O với xác suất bằng 0,25. Vậy xác suất cần tìm là: 0,285 x 0,333 x 0,25 = 0,0238 0,25 Ý nghĩa lí luận: c. - Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền của quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có 0,5 những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài. - Đây là định luật cơ bản để nghiên cứu di truyền học quần thể. 0,25 Ý nghĩa thực tiễn: Xác định tần số tương đối của các kiểu gen và các alen từ tỉ lệ các kiểu hình. 0,25 Bài toán về hai hay nhiều cặp gen Bài1: Một QT của 1 loài thực vật có TL các KG trong QT như sau: P: 0,35 AABb + 0,25 Aabb + 0,15 AaBB + 0,25 aaBb =1 Xác định CTDT của QT sau 5 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên Giải- Tách riêng từng cặp tính trạng, ta có: P : 0,35AA + 0,40Aa + 0,25aa = 1 và 0,15BB + 0,60Bb + 0,25bb = 1 - TSTĐ: A = 0,55 ; a = 0,45 B = 0,45 ; b = 0,55 →TSKG ở F1 ,F2 ,…F5 không đổi và bằng: 0,3025AA + 0,4950Aa + 0,2025aa = 1 0,2025BB + 0,4950Bb + 0,3025bb = 1 - Vậy TSKG chung: (0,3025AA + 0,4950Aa + 0,2025aa)(0,2025BB + 0,4950Bb + 0,3025bb) = 1 = …. (bạn tính giúp TS 9 KG này nhé) Bài2: Cấu trúc DT của một QT như sau: 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu QT trên giao phối tự do thì TL cơ thể mang 2 cặp gen ĐH lặn sau 1 thế hệ là: A. 30% B. 5,25% C. 35% D. 12,25% Giải:-Xét riêng gen A: 0,2AA + 0,2Aa + 0,6aa -> A = 0,3 a=0,7 -> F1: 0,09AA+0,42Aa+0,49aa - Xét riêng gen B: 0,3BB +0,4Bb+0,3bb -> B=0,5 b=0,5 -> F1: 0,25BB+0,50Bb+0,25bb -Xét chung 2 gen: TL cơ thể mang 2 cặp gen ĐH lặn là: aabb=0,49 x 0,25=0.1225 = 12,25% Vậy đáp án đúng là D. Bài toán xác suất trong di truyền học quần thể: Bài 1:Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường qui định, alen lặn Qđ người bình thường. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong QT người là 64%. Xác suất sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu? GIẢI: Ctrúc DT tổng quát của QT: p2AA + 2pqAa + q2aa Theo gt: q2 = 1- 64% = 36% q = 0,6 ; p = 0,4 Vậy Ctrúc DT của QT là: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa - Người vợ không cuộn lưỡi có Kg (aa) TS a = 1 Giáo viên: Trần Thế Cường
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể - Người chồng bị cuộn lưỡi có 1 trong 2 Kg: AA (0,16/0,64); Aa (0,48/0,64) TS : A = (0,16 + 0,24)/0,64 = 0,4/0,64 = 0,625; a = 0,24/0,64 = 0,375 khả năng sinh con bị cuộn lưỡi = 0,625 x 1 = 0,625 Vậy XS sinh con trai bị cuộn lưỡi = 0,625 x 1/2 = 0,3125 Bài2:ở người A-phân biệt được mùi vị> a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng TS alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là? A.1,97% B.9,44% C.1,72% D.52% cấu trúc DT của Qt: p2AA + 2pqAa +q2aa vợ và chông phân biệt (Bình thường)) sinh con cả phân biệt và không phân biệt mùi vị nên KG Aa x Aa với XS = (2pq /p2+ 2pq)2 Xs sinh trai phân biệt = 3/4.1/2 = 3/8 Xs sinh gái không phân biệt = 1/4.1/2 = 1/8 XS bố mẹ đều bình thường sinh 2 trai phân biệt và 1 gái không phân biệt =3/8.3/8.1/8.C13.(2pq /p2+ 2pq)2 = 1,72% Câu 3:Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn Qđ tính trạng bệnh, alen trội Qđ tính trạng bình thường. TL người bị bệnh trong QT người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng QT có sự CBDT về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D. 0,92% Cấu trúc DT của QT : p /X X + 2pq/X X + q /X X + p/X Y + q/XaY (p+q=1) 2 AA Aa 2 aa A TS người bị bệnh = (q2 + q)/2 = 0,0208→ q = 0,04 ; p = 0,96 XS 2 người bình thường lấy nhau sinh con bệnh(mẹ dị hợp) = 2pq/(p2 + 2pq) x 1 XS để sinh con bệnh = 2pq/(p2 + 2pq) x 1/4 = pq/2(p2 + 2pq) = 1,92% Câu 4: Chọn 1 câu trả lời đúng nhất trong các phương án A,B,C,D Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu? A. 1 – 0,99513000 B. 0,073000 C. (0,07 x 5800)3000 D. 3000 x 0,0056 x 0,99442999 Bài giải: Vì đây là đảo biệt lập nên CTDT của QT này đang ở TTCB. XM là gen quy KH bình thường, Xm là gen quy định bệnh mù màu đỏ lục, CTDT QT này có dạng: Giới cái: p2 XMXM+2pq XMXm +q2 XmXm = 1 Giới đực: p XMY+q XmY + Nam mù màu có KG XmY chiếm TL q2 XaXa = 0,0049 Xác suất để 1 q = 0,07 người nữ bị bệnh là 0,0049 Xác suất để 1 người nữ không bị bệnh là 1 – 0,0049 = 0,9951. Số lượng nữ trên đảo là 5800-2800=3000 Xác suất để cả 3000 người nữ không bị bệnh là (0,9951)3000. Vì biến cố có ít nhất 1 người nữ bị bệnh là biến cố đối của biến cố cả 3000 người nữ đều không bị bệnh Xác suất để có ít nhất 1 người nữ bị bệnh là: 1 – 0,99513000 Đáp án đúng: A Câu5: Một QT người có TS người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử QT này CBDT. -Hãy tính TS các alen và TP các KG của QT. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tính xác suất để 2 người bình thường trong QT này lấy nhau sinh ra một người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Giải: Gọi alen A quy định tính trạng bình thường, alen a quy định bệnh bạch tạng. - pA là TS của alen A, qa là TS của alen a trong QT. - QT ở trạng thái CBDT nên thỏa mãn công thức về TP KG sau: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 - q2 aa = 1/10000 → qa = 1/100. Giáo viên: Trần Thế Cường
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể pA + qa = 1 → pA = 1 – 1/100 = 99/100. TS KG AA = p2 = (99/100)2 TS KG Aa = 2pq = 198/10000 TS KG aa = q2 = (1/100) Người bình thường có KG AA hoặc Aa Hai người bình thường lấy nhau sinh ra người con bị bệnh bạch tạng thì phải có KG Aa. TS người có KG dị hợp tử (Aa) trong số những người bình thường là: 2pq/ p2 + 2pq = 0,0198 / (0,9801 + 0,0198) = 0,0198/0,9999. P: ♂ Bình thường x ♀ Bình thường Sơ đồ lai (0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa) (0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa) TS các alen : 0,0198/(0,9999x2) a 0,0198 /(0,9999x2) a (0,0198/0,9999)2/4 ≈ (0,0198)2/4 aa F1 : Như vậy, xác suất để sinh người con bị bênh tạng là (0,0198)2/4 Câu6: Một QT người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, QT ở trạng thái CBDT. TS phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là A. 0.0384. B. 0.0768. C. 0.2408. D. 0.1204. Giải: Quy ước: A – bình thường; a – bị bệnh máu khó đông. Với gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì fXA, fXa ở nam và nữ bằng nhau. - Ở giới nam: Ta có: 0,96 XAY : 0,04 XaY => fXa = 4/100 = 0,04; fXA = 1 - 0,04 = 0,96 - Ở giới nữ: 0,962 XAXA : 2.0,96.0,04 XAXa : 0,042 XaXa => TS phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh (XAXa) ở giới nữ là: 2.0,96.0,04/2 = 0,0768 Vậy, TS phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh (XAXa) trong QT người là: 2.0,96.0,04/2 = 0,0384 Bài6:: Một QT ở TTCB về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quátrình chọn lọc đào thải những cá thể có KG aa xảy ra với áp lực S = 0,02. CTDT của QT sau khi xảy ra áp lực chọn lọc: A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa Giải Cấu trúc quần thể AA=0,4^2=0,16 Aa=2*0,4*0,6=0,48 aa=0,6^2=0,36 quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có KG aa xảy ra với áp lực S = 0,02 aa=0,36-0,02*0,36=0,3528 cấu trúc quần thể là aa=0,3528/(0,16+0,48+0,3528)=0,3551 Bài7:Cho CTDT của QT như sau: 0,4 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aabb. Người ta tiến hành cho quá trình trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. TL cơ thể mang hai cặp gen ĐH trội là. 112 161 49 7 A. B. C. D. 640 640 256 640 - AABb x AABb ----> AABB = 0,4 x 1(AA) x [1/2(1-1/23)] BB = 7/40 - AaBb x AaBb -----> AABB = 0,4 x [1/2(1-1/23)] (AA) x [1/2(1-1/23)] BB =49/640 ----> Tổng TL KG 2 cặp ĐH trội khi cho tự thụ phấn 3 thế hệ : 7/40+49/640 = 161/640 Bài8: Một QT có TS KG ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể ĐH tử. Các cá thể có KG AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì TS cá thể có KG dị hợp tử sẽ là: A. 16,67% B. 12,25% C. 25,33% D.15.20% P: 0,4AA + 0,5Aa +0,1aa Gọi N là số cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ từ kg dị hợp → 2N là số cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ từ kg ĐHSau 1 thế hệ tự thụ ta có: Aa = N. 0,5.1/2 = 0,25N AA + aa = 2N. (0,4+0,1) +(0,5N- 0,25N)= 1,25N → TS kg Aa = 0,25/1,25 = 16,67% (A) Giáo viên: Trần Thế Cường
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể Bài9: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quyđịnh da bình thường. Giả sử trong QT người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là A. 0,005%. B. 0,9925%. C. 0,0075%. D. 0,9975% Giải: Cách giải bài này gọn nhất nên tính XS để vợ chồng bình thường sinh con bị bênh, sau đó trừ ra ta được XS sinh con bình thường: Trong các trường hợp vợ và chồng bthường chỉ có trường hợp có cùng KG Aa mới sinh con bệnh. - XS một người trong QT những người bình thường có KG : Aa = 1/100 XS để cả vợ và chồng đều có KG: Aa x Aa (=1/100 . 1/100 = 1/10.000) 3/4 bthường / 1/4 bệnh SDL: Aa x Aa XS sinh người con bệnh = 1/4 .1/10000 = 0,0025% Vậy XS sinh con bthường = 1 – 0,0025% = 0,9975% (Đáp án đúng là D) Bài 10: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen I A, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 3/4. B. 119/144. C. 25/144. D. 19/24. o B A Đáp án B. Tần số I =0,5 ; I = 0,3 ; I = 0,2 Tỉ lệ I I trong quần thể là : 0,04 ; IAIO = 2.0,5.0,2=0,2 AA → Tỉ lệ IAIA trong số người nhóm máu A = 0,04/(0,04+0,20) = 1/6 → Tỉ lệ IAIo trong số người nhóm máu A = 5/6 1 5 1 5 → ( I A I A : I A I O ) x ( I A I A : I A I O ). Con máu O chỉ tạo ra từ bố mẹ IAIo . 6 6 6 6 2 5 1 25 119 Con máu O có tỉ lệ = x =→ Con giống bố mẹ = 1 - = 6 4 144 144 Bài 72: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn a quy định, lông vàng do alen A quy định. Người ta tìm thấy 40% con đực và 16% con cái có lông màu nâu.Hãy xác định tần số tương đối các alen trong quần thể nói trên? Do quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền mà sự biểu hiện tính trạng không đồng đều ở 2 giới nên Þ tính trạng màu lông do gene gồm 2 allele nằm trên NST giới tính quy định. Xét 2 trường hợp: *Nếu XY là đực, XX là cái: - Xét giới XX: Có faa=0,16. Do quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên fa=0,4, fA=0,6 - Xét giới XY: Có fa=0,4 -> fA=0,6 Vậy quần thể có cấu trúc (0,6A:0,4a)(0,6A:0,4a)=0,36AA:0,48Aa:0,16aa -> fA=0,36+0,48/2=0,6; fa=0,4 *Nếu XY là cái, XX là đực: - Xét giới XX: Có faa=0,4. Do quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên fa= , fA=1- - Xét giới XY: Có fa=0,16 -> fA=0,84 Vậy quần thể có cấu trúc: ( 1- a)(0,16A: 0,84a) -> chưa cân bằng.(Loại) A: - Kết luận: fA=0,6; fa=0,4 Giáo viên: Trần Thế Cường
- Trường THPT Yên Thành 2. Chuyên đề : Bài tập về di truyền học quần thể Giáo viên: Trần Thế Cường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề bài tập Hình học lớp 10
56 p | 3777 | 1257
-
BÀI TẬP VỀ NHÔM
5 p | 1988 | 887
-
Chuyên đề bài tập về Nhôm
4 p | 1288 | 720
-
Chuyên đề bài tập axit cacboxylic chọn lọc
5 p | 1587 | 375
-
Chuyên đề bài tập Hiđrocacbon không no
20 p | 1354 | 344
-
Chuyên đề 4: Phương pháp giải bài tập về Hiđrocacbon thơm - GV.Nguyễn Minh Tuấn
8 p | 1176 | 320
-
Chuyên đề một số dạng bài tập về Este - Lipit
3 p | 1115 | 318
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Công thức và các dạng bài tập về phiên mã
4 p | 656 | 151
-
Chuyên đề bài tập tổng hợp phần Hidrocacbon
56 p | 602 | 140
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Nâng cao-Lý thuyết trọng tâm và bài tập về nhôm và hợp chất
4 p | 254 | 69
-
Chuyên đề bài tập tổng hợp phần đại cương kim loại
24 p | 430 | 62
-
Chuyên đề bài tập Vật lí 7
38 p | 498 | 58
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Cơ bản-Lý thuyết trọng tâm và bài tập về nhôm và hợp chất
4 p | 175 | 38
-
Chuyên đề có lời giải: Bài tập về sóng cơ hay và khó
32 p | 206 | 34
-
Chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Hóa học: Các dạng bài tập về kim loại
17 p | 7 | 5
-
Bài tập bổ trợ cho từng chuyên đề: Bài tập ôn luyện về Dòng điện xoay chiều
3 p | 95 | 3
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 6: Chủ đề 3 (Bài tập)
5 p | 35 | 3
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 10 - Chương 6: Chủ đề 4 (Slide)
8 p | 55 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn