intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề tốt nghiệp: Xây dựng kế hoạch truyền thông Marketing Online cho công ty TNHH Dịch vụ Báo Chí Ngòi Bút Vàng – Golden Pen Communications

Chia sẻ: Nguyễn Văn Toàn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

960
lượt xem
199
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề tốt nghiệp: Xây dựng kế hoạch truyền thông Marketing Online cho công ty TNHH Dịch vụ Báo Chí Ngòi Bút Vàng – Golden Pen Communications nhằm đánh giá được thực trạng truyền thông marketing trực tuyến của công ty, phân tích hành vi và thái độ của khách hàng và đề xuất một số giải pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề tốt nghiệp: Xây dựng kế hoạch truyền thông Marketing Online cho công ty TNHH Dịch vụ Báo Chí Ngòi Bút Vàng – Golden Pen Communications

  1. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo MỤC LỤC CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .................................................................................6 1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 6 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 7 1.3 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 7 1.4 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 8 1.5 Kết cấu đề tài ............................................................................................... 8 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN ......................................................................................................... 9 2.1 Truyền thông Marketing trực tuyến là gì? ................................................ 9 2.2 Lợi ích của truyền thông Marketing trực tuyến ...................................... 11 2.2.1 Đối với doanh nghiệp ..............................................................................11 2.2.2 Đối với khách hàng ..................................................................................12 2.3 Các công cụ truyền thông Marketing trực tuyến .................................... 12 2.3.1 Thiết kế và phát triển website ...............................................................12 2.3.2 Marketing qua công cụ tìm kiếm - Search Engine Marketing (SEM) ......................................................................................................................13 2.3.2.1 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm - Search Engine Optimization (SEO).. ........................................................................................................ 16 1 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  2. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 2.3.2.2 Pay per Click (PPC)........................................................................ 16 2.3.2.3 Pay Per Inclusion (PPI) .................................................................. 16 2.3.2.4 Marketing qua công cụ tìm kiếm video - Video Search Marketing (VSM) ........................................................................................................ 17 2.3.3 Marketing lan truyền – Viral Marketing ...........................................17 2.3.3.1 Tiếp thị truyền thông xã hội - Social Media Marketing ................. 17 2.3.3.2 Tối ưu hóa truyền thông xã hội - Social media Optimization (SMO) ........................................................................................................ 19 2.3.3.3 Marketing qua blog và diễn đàn (forum)........................................ 19 2.3.4 Tiếp thị liên kết - Affiliate Marketing .................................................19 2.3.5 Quảng cáo trực tuyến – Online Advertising ......................................21 2.3.5.1 Quảng cáo hiển thị - Display advertising ....................................... 21 2.3.5.2 Google Adwords ............................................................................. 22 2.3.5.3 Quảng cáo trong game .................................................................... 23 2.3.5.4 Quảng cáo trên mạng xã hội ........................................................... 23 2.3.6 Email marketing ......................................................................................25 2 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  3. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo CHƯƠNG 3 : TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ BÁO CHÍ NGÒI BÚT VÀNG (GP COMMUNICATION) .................................................. 26 3.1 Giới thiệu công ty Dịch vụ Báo chí Ngòi Bút Vàng ................................ 26 3.2 Các dịch vụ công ty cung cấp ................................................................... 27 3.2.1 Public relations .........................................................................................27 3.2.2 Events .........................................................................................................29 3.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của công ty ................................................... 31 3.3.1 Sơ đồ tổ chức.............................................................................................31 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ..............................................31 3.4 Một số dự án đã thực hiện ...................................................................... 33 3.4.1 Tổ chức sự kiện ........................................................................................33 3.4.2 Truyền thông ............................................................................................36 3.5 Tình hình hoạt động kinh doanh những năm gần đây (2007-2009) ..... 40 3.6 Đánh giá thực trạng truyền thông trực tuyến của Ngòi Bút Vàng ........ 41 3.6.1 Web design ................................................................................................42 3.6.2 Marketing qua blog và forum (diễn đàn) ...........................................45 3.6.3 Email Marketing ......................................................................................47 3 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  4. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HÀNH VI VÀ NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI TRUYỀN THÔNG MARKETING ONLINE ........................................................................................ 48 CHƯƠNG 5 : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN CHO CÔNG TY NGÒI BÚT VÀNG ............. 53 5.1 Mục tiêu cần đạt được của kế hoạch ....................................................... 53 5.2 Thời gian thực hiện kế hoạch .................................................................. 53 5.3 Phân tích nguồn lực của công ty dành cho kế hoạch truyền thông Marketing trực tuyến ........................................................................................... 53 5.4 Kế hoạch thực hiện ................................................................................... 54 5.4.1 Chọn lựa kênh truyền thông Marketing trực tuyến ........................54 5.4.1.1 Web design ..................................................................................... 55 5.4.1.2 Blogging ......................................................................................... 57 5.4.1.3 Kích hoạt diễn đàn - Forum activation ........................................... 61 5.4.1.4 Facebook ......................................................................................... 64 5.4.1.5 Email Marketing ............................................................................. 65 5.4.1.6 Directories – Quảng cáo trên danh bạ web..................................... 65 5.4.2 Kế hoạch thực hiện - Plan action .........................................................66 5.5 Ngân sách cho kế hoạch........................................................................... 67 5.6 Hiệu quả mong muốn của kế hoạch ........................................................ 67 4 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  5. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo KẾT LUẬN ............................................................................................................. 68 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 72 5 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  6. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Đặt vấn đề Cuối năm 2008, đầu năm 2009, cuộc khủng hoảng kinh tế đã kéo theo nhiều biến động trong nền kinh tế thế giới nói chung cũng như Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, sự phát triển của Internet không vì thế mà suy giảm và nó nghiễm nhiên trở thành một công cụ tiếp thị khôn ngoan cho các doanh nghiệp trong bất cứ giai đoạn nào của nền kinh tế. Sự ứng dụng và phát triển lĩnh vực tiếp thị trực tuyến (tiếp thị qua Internet) đã không còn xa lạ gì với các doanh nghiệp ở các nước phát triển, nhưng ở Việt Nam, tiếp thị trực tuyến mới chỉ phát triển mạnh mẽ trong khoảng 3 năm trở lại đây và ngày càng chứng tỏ mức độ hiệu quả của nó so với các phương thức tiếp thị truyền thống. Truyền thông theo đó cũng phát triển với những xu hướng mới, hướng về người tiêu dùng nhiều hơn, nói những điều họ muốn nghe chứ không phải nói những gì mà nhà tiếp thị muốn nói. Truyền thông theo kiểu đại chúng một chiều (một nguồn tin đến nhiều độc giả) sẽ dần bị thay thế bởi truyền thông mạng xã hội (từ nhiều nguồn tin đến nhiều người). Và những thông tin này sẽ được cá nhân hóa nhằm đưa đến đúng đối tượng mục tiêu mà nhà tiếp thị mong muốn. Đó chính là tính chất của truyền thông Marketing trực tuyến. Thói quen trong mua sắm và tìm kiếm thông tin của người tiêu dùng cũng thay đổi nhiều. Họ hoàn toàn có thể thông qua Internet để thực hiện những điều đó nhằm tiết kiệm được tối đa thời gian và chi phí. Nắm bắt và tận dụng điều này, các doanh nghiệp sẽ có được ưu thế nhất định trong cuộc cạnh tranh đầy gay go về tiếp thị đang diễn ra. 6 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  7. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo Như vậy, tiếp thị trực tuyến đang trở thành một xu thế mới trong ngành Marketing và được dự đoán sẽ phát triển mạnh mẽ trong những năm sắp tới. Hiểu được điều này, công ty Dịch vụ Báo chí Ngòi Bút Vàng, một công ty truyền thông và sự kiện, đã nhanh chóng đưa ra một quyết định là sẽ xây dựng một kế hoạch truyền thông qua Internet cho chính doanh nghiệp mình để bắt kịp sự thay đổi của công nghệ và để không bị hụt hẫng khi có bất kỳ sự biến đổi nào trong ngành. Tuy hoạt động mạnh mẽ về lĩnh vực báo chí, đặc biệt là báo giấy, nhưng công ty hiểu rằng xu hướng truyền thông ngày nay đang thay đổi rất nhanh và cần thiết phải có cái nhìn xa hơn. Đó cũng là lý do em thực hiện đề tài : “Xây dựng kế hoạch truyền thông Marketing Online cho công ty TNHH Dịch vụ Báo Chí Ngòi Bút Vàng – Golden Pen Communications” nhằm đề xuất được những phương pháp truyền thông Marketing trực tuyến mà Ngòi Bút Vàng cần thực hiện trong giai đoạn hiện nay. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Bài nghiên cứu được thực hiện với 3 mục tiêu chính sau đây: Thứ nhất, đánh giá được thực trạng truyền thông Marketing trực tuyến của công ty Ngòi Bút Vàng nhằm xem xét hiệu quả của nó đạt được như thế nào. Thứ hai, phân tích hành vi và thái độ của khách hàng Thứ ba, đề xuất một số phương án thực hiện kế hoạch truyền thông Marketing trực tuyến cho công ty Ngòi Bút Vàng. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Trong giới hạn của cá nhân, bài nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích các vấn đề của truyền thông Marketing trực tuyến chứ không đi vào các mảng truyền thông 7 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  8. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo Marketing truyền thống và cũng chỉ gói gọn trong phạm vi qui mô công ty Dịch vụ Báo chí Ngòi Bút Vàng. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Nguồn thông tin thứ cấp : o Tham khảo tài liệu (sách, báo và Internet) nhằm tìm hiểu về truyền thông Marketing trực tuyến. o Tham khảo từ những số liệu thực tế của công ty nhằm đánh giá thực trạng truyền thông Marketing trực tuyến của Ngòi Bút Vàng. Nguồn thông tin sơ cấp : o Nghiên cứu định tính : Đối tượng nghiên cứu : Marketing Executive/ Manager hoặc những người có quyền quyết định các kế hoạch Marketing của công ty. Số lượng : 10 người Nội dung phỏng vấn : hành vi và thái độ của người được phỏng vấn đối với hình thức truyền thông qua các công cụ trực tuyến. Hình thức : Phỏng vấn cá nhân 1.5 Kết cấu đề tài Bài viết bao gồm có các nội dung chính sau : Chương 1 : Giới thiệu đề tài Chương 2 : Cơ sở lý luận về truyền thông Marketing trực tuyến Chương 3 : Tổng quan về thực trạng hoạt động truyền thông Marketing trực tuyến của công ty Dịch vụ Báo chí Ngòi Bút Vàng (GP Communications) Chương 4 : Kết quả nghiên cứu hành vi và nhận thức của khách hàng doanh nghiệp đối với hình thức truyền thông Marketing trực tuyến. Chương 5 : Đề xuất giải pháp cho kế hoạch truyền thông Marketing trực tuyến cho công ty Ngòi Bút Vàng 8 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  9. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING TRỰC TUYẾN 2.1 Truyền thông Marketing trực tuyến là gì? Trước khi đi vào tìm hiểu sâu khái niệm truyền thông Marketing trực tuyến là gì, trước hết chúng ta cần hiểu rõ thêm về một khái niệm khác, mang ý nghĩa rộng hơn. Đó là Digital Marketing, hay còn gọi là Tiếp thị số. Digital Marketing (Tiếp thị số hay Tiếp thị thời hiện đại) là một khái niệm mới ở Việt Nam trong khoảng 3 năm trở lại đây khi mà các phương tiện kỹ thuật số phát triển mạnh. Digital Marketing là hình thức tiếp thị nhằm phát triển thương hiệu dựa trên các công cụ Internet, điện thoại di động và các kênh tương tác (Interactive channels). Digital Marketing thúc đẩy việc chào bán sản phẩm và dịch vụ thông qua sử dụng các công cụ tiếp thị kỹ thuật số để tiếp cận người tiêu dùng kịp thời, đúng đối tượng, một cách cá nhân hóa và hiệu quả về mặt chi phí. Mặc dù Digital Marketing thường bao gồm những ứng dụng công nghệ thuộc lĩnh vực Internet Marketing, nhưng nó vẫn mở rộng ở cả các kênh khác nhằm tiếp cận được người tiêu dùng mà không cần phải sử dụng Internet. Như vậy, nếu không sử dụng Internet, Digital Marketing vẫn có thể tương tác với khách hàng bằng cách sử dụng tiếp thị qua điện thoại, SMS/MMS, quảng cáo hiển thị/quảng cáo banner và quảng cáo kỹ thuật số ngoài trời (digital outdoor). Kent Wertime và Ian Fenwick đã định nghĩa trong một cuốn sách của mình, “Tiếp thị số là sự phát triển trong tương lai của tiếp thị. Nó diễn ra khi phần lớn, hay toàn bộ công tác tiếp thị của công ty sử dụng các kênh kỹ thuật số. Các kênh kỹ thuật số là các kênh tiếp cận, cho phép các nhà tiếp thị có thể giao tiếp liên tục, hai chiều và mang tính cá nhân với từng khách hàng. Các cuộc giao tiếp này cho ra những dữ liệu từ mỗi lần tương tác với khách hàng để dự báo cho lần kế tiếp giống 9 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  10. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo như một mạng lưới trung tâm. Ngoài ra, các nhà tiếp thị liên tục sử dụng các thông tin trong thời gian thực về hành vi khách hàng và những phản hồi trực tiếp của khách hàng để cải thiện và tối ưu hóa các tương tác.” 1 Với những định nghĩa trên về Digital Marketing, có thể thấy rõ truyền thông Marketing trực tuyến hay Marketing trực tuyến (Internet Marketing hay eMarketing hay Online Marketing) là một dạng thức của Digital Marketing. E-Marketing được mô tả bởi Viện Marketing trực tiếp như là cách thức sử dụng những công cụ Internet có liên quan đến các thông tin số hóa và công nghệ giao tiếp nhằm đạt được những mục tiêu Marketing đã đề ra. Mohammed et al (2001) định nghĩa Internet Marketing là “quá trình xây dựng và duy trì mối quan hệ khách hàng thông qua các hoạt động trực tuyến nhằm tạo điều kiện để trao đổi những ý tưởng, sản phẩm và dịch vụ thỏa mãn mục tiêu của cả 2 bên tham gia vào các hoạt động này”. Strauss et al (2003) lại cho rằng eMarketing bao phủ một lĩnh vực IT (Information Technology) rộng lớn có liên quan đến các ứng dụng với 3 mục tiêu sau : Biến đổi các chiến lược Marketing để tạo ra giá trị cho khách hàng nhiều hơn bằng các chiến lược phân khúc, mục tiêu, khác biệt và định vị hiệu quả hơn. Xây dựng các kế hoạch tối ưu và thực hiện việc thiết kế, phân phối, chiêu thị và xây dựng giá cho hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng. Tạo ra sự trao đổi nhằm thỏa mãn từng khách hàng cá nhân và những mục tiêu có tổ chức của khách hàng. 2 1 Kent Wertime và Ian Fenwick, Trang 60, Sách Tiếp thị số - Hướng dẫn thiết yếu cho truyền thông mới và Digital Marketing, Nhà xuất bản tri thức (2009) 2 Richard Gay, Alan Chalesworth, and Rita Esen, Trang 5 và 6, Sách Online Marketing – A customer – led approach, Oxford University Press Inc (2007) 10 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  11. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 2.2 Lợi ích của truyền thông Marketing trực tuyến 2.2.1 Đối với doanh nghiệp Mỗi ngày, trên thế giới, hàng triệu triệu người cùng sử dụng các thiết bị công nghệ kỹ thuật số để tìm kiếm thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm và dịch vụ mà họ mong muốn. Ngày nay, người tiêu dùng có thể lựa chọn hàng hóa và mua hàng khi ngồi ngay tại căn nhà của mình, cùng với một chiếc máy vi tính có kết nối mạng toàn cầu. Sự “phẳng” của thế giới đang ngày càng thể hiện rõ hơn bao giờ hết. Bởi vậy, khi sử dụng các công cụ trực tuyến để làm truyền thông, doanh nghiệp có được những lợi ích vô cùng to lớn mà đôi khi truyền thông Marketing truyền thống không thể đem lại được : Rút ngắn khoảng cách giữa các đối tác, điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp đa quốc gia hoặc các doanh nghiệp có các đối tác cách xa về mặt địa lý. Mức độ tiếp cận khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp cao hơn bởi hiện nay, ở Việt Nam, có khoảng 20,8 triệu người sử dụng internet. Con số này được dự đoán sẽ tăng lên 47 triệu người vào năm 2013 3 Doanh nghiệp sẽ tiếp cận được đúng khách hàng mục tiêu dễ dàng hơn, mang tính cá nhân hơn do đối tượng sử dụng internet được phân khúc rõ ràng. Thời gian cho các kế hoạch Marketing trực tuyến ngắn hơn rất nhiều so với Marketing truyền thống và không bị giới hạn. Doanh nghiệp có thể cập nhật thông tin về khách hàng liên tục 24/7. Chi phí cho các kế hoạch truyền thông Marketing trực tuyến thấp hơn rất nhiều so với các phương thức truyền thông truyền thống khác. Do đó, quy 3 Theo số liệu thống kê của ADMA – Trang 70, Ấn bản Asia Pacific Digital Marketing Yearbook 2009 11 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  12. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo mô doanh nghiệp không ảnh hưởng đến hiệu quả của kế hoạch Marketing. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2.2.2 Đối với khách hàng Ngày nay, người tiêu dùng không nhất thiết phải đến các cửa hàng, siêu thị hay các điểm cung cấp dịch vụ để mua hoặc sử dụng sản phẩm hay dịch vụ nữa. Họ hoàn toàn có thể ngồi tại nhà để xem xét, so sánh, chọn lựa và đưa ra quyết định mua. Marketing trực tuyến đang ngày càng tạo ra sự tiện lợi cho người tiêu dùng, giúp họ tiết kiệm được thời gian và công sức. Thông tin về các sản phẩm và dịch vụ cũng như thông tin về các doanh nghiệp được người tiêu dùng tiếp cận dễ dàng và nhanh chóng hơn trong “thế giới phẳng” này. Khi các doanh nghiệp sử dụng các công cụ Marketing trực tuyến để tiếp cận khách hàng thì khách hàng sẽ được chăm sóc tốt hơn do tính tương tác bằng các công cụ này có thể được thực hiện 24/24. Như vậy, trong “thế giới phẳng” này, khách hàng và doanh nghiệp được kéo lại gần nhau hơn. 2.3 Các công cụ truyền thông Marketing trực tuyến 2.3.1 Thiết kế và phát triển website Website là một văn phòng ảo của doanh nghiệp trong thế giới mạng trực tuyến, đồng thời cũng là thước đo để đánh giá mức độ chuyên nghiệp của doanh nghiệp trong việc đi theo các xu hướng mới nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Một website hoàn chỉnh là một tập hợp nhiều yếu tố bao gồm chức năng website, nội dung (toàn bộ những thông tin, dữ liệu, hình ảnh về các sản phẩm, dịch 12 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  13. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo vụ và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp), giao diện, cách tổ chức bố trí website và tính tương tác của website. Để xây dựng được một website mang tính hiệu quả cao, chuyển tải được những thông điệp của doanh nghiệp đến khách hàng và phục vụ khách hàng được một cách tốt nhất, các webmaster cần chú ý những điểm sau : Khả năng truy cập của website Những thiết kế dành cho người dùng và tính khả dụng của website Cấu trúc thông tin và khả năng tìm kiếm Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm – SEO Những tiêu chuẩn về website ( dựa trên các chuẩn hóa được đặt ra bởi W3 – World Wide Web) Giao diện và nội dung của trang web Thống kê web Tính hợp pháp của trang web Doanh nghiệp cũng buộc phải xác định mục tiêu trong từng giai đoạn phát triển cho trang web. Với mỗi doanh nghiệp thì các mục tiêu này khác nhau. Dựa trên những mục tiêu đó, doanh nghiệp sẽ quyết định được hình thức, chức năng, cấu trúc, nội dung và cách tương tác người dùng của trang web. 2.3.2 Marketing qua công cụ tìm kiếm - Search Engine Marketing (SEM) Tiếp thị thông qua công cụ tìm kiếm ( Search Engine) là phương pháp tiếp cận khách hàng tiềm năng bằng cách làm cho trang web của doanh nghiệp hiển thị ở những vị trí đầu tiên trên trang kết quả của các công cụ tìm kiếm. Hiện nay, có những công cụ tìm kiếm sau là được sử dụng nhiều nhất bởi người dùng Internet : Google – www.google.com – chiếm 64,2 % thị phần 13 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  14. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo Yahoo – www.yahoo.com – chiếm 20,4 % thị phần Bing (thuộc Microsoft) – www.bing.com – chiếm 8,2% thị phần 4 Khi nói về việc “tìm kiếm” (search), tức là ta đang nói đến 2 loại kết quả tìm kiếm sau 5 : Kết quả tìm kiếm tự nhiên hay hệ thống kết quả tìm kiếm (Natural search results hay Organic search results) : Đây là những kết quả tìm kiếm thông qua chính các công cụ tìm kiếm này (search engine), được hiển thị ở phía bên trái trong trang kết quả tìm kiếm – SERPs (Search Engine Reasult Pages). Những kết quả này được hiển thị không phải do tác động trả phí của các doanh nghiệp nên được gọi là những kết quả tìm kiếm tự nhiên. Hệ thống kết quả này phải luôn luôn đáng tin cậy để thu hút (và giữ) người sử dụng. Google là một công cụ đã được phát triển và đạt được thành công lớn trong số các công cụ tìm kiếm ngày nay nhờ việc có thể liên kết trực tiếp đến các thuật toán tìm kiếm và cho ra các kết quả gần như chính xác với mong muốn của người tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm được trả tiền hay được tài trợ (Paid search results) : Tìm kiếm được trả tiền, hay còn được biết đến nhiều là hình thức Pay per Click 4 Theo số liệu nghiên cứu của comScore tháng 4/2009 5 Rob Stokes, Trang 66 và 67, Sách eMarketing – The essential guide to Online Marketing 2nd Edition, Quirk eMarketing (Pty) Ltd (2009) 14 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  15. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo (PPC) liên quan đến việc hiển thị các kết quả được tài trợ cùng với các kết quả tìm kiếm tự nhiên. Các kết quả này thường hiển thị phía trên bên phải của SERPs. Các nhà quảng cáo phải trả phí cho vị trí đặt các kết quả, và trả cho công cụ tìm kiếm khi trang web của họ được nhấp vào. Các kết quả tìm kiếm được tài trợ phân biệt với các kết quả tìm kiếm tự nhiên nhờ vào vị trí ưu tiên này. Thông thường, các công cụ tìm kiếm thu hút người dùng bằng việc cho ra các kết quả tìm kiếm tự nhiên có liên quan nhưng lại thu về lợi nhuận phần lớn dựa vào các kết quả tìm kiếm được tài trợ này. Tương ứng với từng loại kết quả tìm kiếm trên ta có các phương pháp SEM thường được sử dụng nhất là SEO (cho ra kết quả organic) và PPC (các kết quả paid search). Ngoài ra còn có một số công cụ khác như các Affiliates, Social Media 15 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  16. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo Optimization (sẽ được nói tới ở mục sau – Social Media Marketing) và Video Search Marketing. 2.3.2.1 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm - Search Engine Optimization (SEO) Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm hay Search Engine Optimization (SEO) là tập hợp các phương pháp nhằm làm tăng thứ hạng của một trang web trên trang kết quả của các công cụ tìm kiếm thông qua cách xây dựng cấu trúc trang web, cách biên tập và đưa vào các nội dung của trang web, thông qua sự chặt chẽ và kết nối nhau giữa các site trong trang web đó (links),… 2.3.2.2 Pay per Click (PPC) Pay per Click (PPC) là hình thức quảng cáo dưới dạng nhà tài trợ trên internet. Tác dụng của hình thức quảng cáo này là làm tăng lưu lượng người truy cập vào website thông qua việc đăng tải các banner quảng cáo về website của bạn ngay phần bên cạnh trong kết quả tìm kiếm. Theo hình thức này thì các đơn vị đặt quảng cáo sẽ phải chi trả cho bộ máy tìm kiếm một khoản phí được qui định trên mỗi cú click vào mẫu quảng cáo. 2.3.2.3 Pay Per Inclusion (PPI) Đây là một hình thức nhằm giúp cho website, đặc biệt là những website mới xây dựng và mới đưa vào hoạt động, dễ dàng có thể được các search engine tìm kiếm và ghi nhận sự tồn tại của website trong cơ sở dữ liệu. 16 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  17. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo Chỉ cần trả một mức phí (tuỳ thuộc vào từng bộ máy tìm kiếm, mức phí có thể khác nhau) nhưng mục đích chính của nó là duy trì sự có mặt của website của bạn trong hệ cơ sở dữ liệu của họ. Vì khi có một yêu cầu tìm kiếm được thực hiện, máy tìm kiếm sẽ tìm các website có nội dung phù hợp trong bản thân cơ sở dữ liệu mà nó có rồi sau đó mới sử dụng đến các danh mục website mở khác. 2.3.2.4 Marketing qua công cụ tìm kiếm video - Video Search Marketing (VSM) Đây là hình thức quảng cáo thông qua video clips ngắn được đưa lên website được tối ưu để có thể tìm kiếm đuợc. Hiện nay, Youtube đang là một trong những người đứng đầu về dịch vụ này. 2.3.3 Marketing lan truyền – Viral Marketing 2.3.3.1 Tiếp thị truyền thông xã hội - Social Media Marketing Social Media Marketing (SMM) là một hình thức tiếp thị trực tuyến nhằm đạt được các mục tiêu thương hiệu và truyền thông tiếp thị thông qua các phương tiện truyền thông mạng xã hội. Truyền thông xã hội – Social Media – là kế hoạch ngắn hạn bao gồm các hoạt động xung quanh việc tương tác xã hội, nội dung truyền tải, chia sẻ video, hình ảnh và âm thanh. Social Media bao gồm các nhân tố chính sau : Blog và Microblog ( tiểu blog, ví dụ như Twitter, nơi cập nhật thông tin cá nhân bằng những dòng trạng thái (status) ngắn ) Chia sẻ hình ảnh - Photo sharing Chia sẻ các đoạn video - Video sharing Âm thanh – Audio Mạng xã hội - Social Networks 17 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  18. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo Wikis (các từ điển mở) Các công cụ hỗ trợ - Collaborative Tools Sơ đồ 2.1 – Các thành phần của Social Media và ví dụ Tính chất nổi bật của truyền thông xã hội là việc người dùng Internet tự tạo ra các nội dung (bao gồm cả video và hình ảnh), kết nối với các cá nhân khác trong cộng đồng mạng và chia sẻ những điều đó. Khi một cư dân mạng được chia sẻ những nội dung đó, nếu thích họ lại tiếp tục chia sẻ cho những người bạn khác. Và điều này sẽ tạo ra một sức lan truyền vô cùng lớn. Nó tương tự như Marketing truyền miệng trong truyền thông truyền thống. 18 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  19. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo 2.3.3.2 Tối ưu hóa truyền thông xã hội - Social media Optimization (SMO) Tối ưu hóa truyền thông xã hội – Social Media Optimization (SMO) là thuật ngữ mới, được đặt ra bởi Rohit Bhargava và đã được đưa vào cuộc sống của thế giới truyền thông trực tuyến. Người ta thường so sánh SEO và SMO để chỉ ra sự khác biệt hoàn toàn giữa 2 công cụ này. Nếu nói SEO là phương pháp nhằm làm tăng thứ hạng của website trên các trang tìm kiếm thì SMO lại là phương pháp nhằm giúp cộng đồng mạng tìm thấy nội dung cần truyền tải dễ dàng nhất trên các trang mạng xã hội và những trang chia sẻ thông tin (photo sharing, video sharing hay podcasts). Công việc này được thực hiện dễ dàng nhất là nhúng các nút dẫn trên site muốn chia sẻ như “Digg this” hay “Tweet it” hoặc đặt các đường link từ Facebook, Linked In, … đến các site này. Công cụ này giúp làm tăng một cách đáng kể lượng truy cập vào trang web doanh nghiệp thông qua tính lan truyền trong thế giới mạng. 2.3.3.3 Marketing qua blog và diễn đàn (forum) Marketing qua blog và diễn đàn, hay còn gọi là Social Media Seeding, là quá trình tạo ra dư luận và sự quan tâm đến sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu của doanh nghiệp trong các diễn đàn, blog cá nhân hoặc tổ chức, các cộng đồng và những môi trường xã hội khác. Chìa khóa để thực hiện một kế hoạch seeding hiệu quả là xác định chính xác cộng đồng mục tiêu (đối tượng khách hàng tham gia vào những blog hoặc diễn đàn chuyên biệt), các thông tin cần đưa đến cho họ một cách tự nhiên nhất và theo một phong cách khác biệt, làm sao để những thông tin đó không bị coi là spam hay bị vi phạm các nội quy blog và diễn đàn. 2.3.4 Tiếp thị liên kết - Affiliate Marketing Về cơ bản, Affiliate Marketing gần giống với Viral Marketing ở đặc điểm giới thiệu về một site nào đó, hoặc thông tin về sản phẩm, dịch vụ của một doanh nghiệp 19 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
  20. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD : Ts Hoàng Thị Phương Thảo cho người khác. Tuy nhiên, điểm khác biệt lớn nhất là ở Viral Marketing, cộng đồng mạng chia sẻ những điều đó một cách tự nguyện trong khi Affiliate Marketing là vì mục đích tài chính. Bởi lẽ, thông thường, người giới thiệu (được gọi là các affiliate) sẽ cho phép doanh nghiệp nhúng một đường dẫn hoặc một chương trình liên kết vào trang của cá nhân họ. Khi có khách hàng nhấp chuột vào đường dẫn đó, hoặc mua sản phẩm của doanh nghiệp đã đặt chương trình affiliate tại trang của người đó thì họ sẽ được trả một khoản phí nhất định. Sơ đồ 2.2 – Quy trình thực hiện một Affiliate Có một số dạng affiliate phổ biến sau : Pay per Sales và Percentage Program : Công ty trả cho các affiliates một số tiền cố định khi họ bán được 1 sản phẩm hoặc chia % trên giá trị sản phẩm đó. 20 SVTH : Hoàng Mỹ Linh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2