CHUYỂN HÓA CALCI
lượt xem 8
download
Calci hiện diện trong cơ thể với số lượng lớn hơn bất kỳ một Cation nào khác. Ở một người có cân nặng 50 kg, tổng lượng t/bình của Calci và Phosphore là: Ca: 750 g (1,5 % trọng lượng cơ thể) P: 500 g (1% trọng lượng cơ thể) Hầu hết Calci và phosphore tập trung ở xương và răng, chỉ 1 phần nhỏ tồn tại trong dịch thể.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHUYỂN HÓA CALCI
- CHUYỂN HÓA CALCI, PHOSPHORE VÀ XƯƠNG BS. Trần Kim Cúc
- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG 1. Liệt kê được các dạng của Calci và Phophore trong cơ thể. 2. Mô tả nhập xuất Calci và phosphore trong cơ chế cân bằng Calci và phosphore. 3. Trình bày được sự hấp thu của Calci, Phosphore và liệt kê được 7 yếu tố ảnh hưởng lên sự hấp thu của Calci ở ruột . 4. Phân tích được quá trình chuyển hóa của Calci và phosphore, qua đó giải thích được một số bệnh lý liên quan. 5. Trình bày được cơ chế hoạt động của 3 loại hormon điều hòa chuyển hóa Calci và Phosphore. Page 2 06/26/13
- NỘI DUNG I. SỰ PHÂN PHỐI CỦA CALCI VÀ PHOSPHORE TRONG CƠ THỂ 1. Trong xương 2. Trong huyết tương II. CÂN BẰNG CALCI VÀ PHOSPHORE 1. Nhập 2. Xuất III. CHUYỂN HÓA 1. Sự hấp thu Calci và Phosphore ở đường tiêu hóa Các yếu tố ảnh hưởng 2. Ca2+ và tim 3. Ca2+ và sự dẫn truyền TK 4. Calci, Phosphore và xương 5. Calci, Phosphore và thận 6. Điều hoà Calci và Phosphore bằng hormon IV. TRỊ SỐ BÌNH THƯỜNG Page 3 06/26/13
- I. SỰ PHÂN BỐ CỦA CALCI VÀ PHOSPHORE TRONG CƠ THỂ Calci hiện diện trong cơ thể với số lượng lớn hơn bất kỳ một Cation nào khác. Ở một người có cân nặng 50 kg, tổng lượng t/bình của Calci và Phosphore là: Ca: 750 g (1,5 % trọng lượng cơ thể) P: 500 g (1% trọng lượng cơ thể) Hầu hết Calci và phosphore tập trung ở xương và răng, chỉ 1 phần nhỏ tồn tại trong dịch thể. Page 4 06/26/13
- Sự phân bố của Calci và Phosphore trong cơ thể (tính theo tỉ lệ % so với tổng lượng của Calci và Phosphore) Page 5 06/26/13
- 1. Trong xương Calci và Phosphore trong xương được chia 2 phần: • 1 phần: trao đổi tự do với dịch ngoại bào có t/dụng điều hòa nồng độ Ca2+ và PỎ43 • 1 phần còn lại: tương đối ổn định (phần trao đổi chậm), chịu ả/hưởng của vài yếu tố (hormon) là nơi xảy ra 2 quá trình tiêu xương và tạo xương, nhằm mục đích tổ chức lại cấu trúc và hình thái của xương, để đáp ứng các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát triển của cơ thể Page 6 06/26/13
- Vai trò Calci: • Cần thiết cho quá trình đông máu. • Quá trình dẫn truyền các xung động TK. • Sự co bóp của cơ (trong đó có cơ tim). • Đối với TB, Calci góp phần hình thành nên điện thế màng TB, khởi phát sự co của các sợi cơ, hoạt hoá nhiều hệ enzyme nội bào gây ra các đáp ứng sinh lý đặc hiệu của TB. Page 7 06/26/13
- Vai trò Phosphore: • Là một trong những hệ đệm chính của dịch ngoại bào. • Góp phần tạo nên các cấu trúc vĩnh viễn của TB (Phospholipid màng, Nucleotid nhân,...) hoặc tạm thời trong quá trình CH các chất (chuyển hóa Glucoz theo con đường HDP hay HMP). • 1 số h/chất có chứa Phosphore (ATP) là nguồn dự trữ E quan trọng đối với cơ thể. Page 8 06/26/13
- 2. Trong huyết tương • Calci và Phosphat vô cơ tồn tại 3 dạng chính: Dạng gắn với Protein (Albumin và Globulin): dạng này ko qua được màng mao mạch ko có vai trò đáng kể. Dạng kết hợp với các ion khác tạo thành hợp chất ko phân ly (Citrat Ca, Bicarbonat Ca, Na2HPO4, MgHPO4,...) Dạng Ion Ca2+ và PO43 tự do, khuếch tán dễ dàng qua màng mao mạch và màng TB quan trọng đối với các quá trình sống xảy ra trong cơ thể. • Riêng đối với Phosphore, có thêm 1 dạng khác đó là dạng Phosphat hữu cơ. ( Chiếm ~ 2/3 lượng Phosphore trong huyết tương) Page 9 06/26/13
- Sự phân bố của Ca & P Page 10 06/26/13
- Nhận xét: Khi nồng độ Protein huyết tăng, phần ko ion hóa của Calci (Caproteinat) cũng tăng tỉ lệ. Mặt khác, nồng độ Ion Ca2+ được duy trì ko đổi do tác động của hormon tuyến cận giáp. Như vậy, nồng độ Ca toàn bộ /HT (BT: 10 mg%) phụ thuộc vào nồng độ Protein HT. Trường hợp suy dd, nồng độ Protein huyết tương giảm, nồng độ Calci cũng giảm, nhưng nồng độ Ion Ca2+ vẫn không đổi (4,8 mg% hay 1,2 mmol/l. Page 11 06/26/13
- II. CÂN BẰNG CALCI VÀ PHOSPHORE 1. Nhập: • Khác với K và Na có thể hiện diện trong tất cả các TĂ, và sự thiếu hụt 2 chất này ở một người ăn uống bình thường là điều khó có thể xảy ra. • Nguy cơ thiếu hụt Ca cao nhất, do những đặc điểm riêng biệt về th/phần trong TĂ, sự hấp thu, quá trình CH, điều hòa Ca trong cơ thể. Page 12 06/26/13
- • Calci có nhiều trong sữa, lòng đỏ trứng, các loại đậu, cải bắp, bông cải,... • Phosphore hiện diện trong tất cả các loại thức ăn. Lượng calci và Phosphore ăn vào hàng ngày có thể thay đổi tùy thuộc vào thói quen ăn uống của từng cá nhân. Ngay cả ở cùng 1 người, lượng Calci và Phosphore ăn vào cũng có thể thay đổi từ ngày này sang ngày khác. Page 13 06/26/13
- • Calci cần thiết cho sự phát triển của TE. Đ/v 1 người b/thường trưởng thành, khó xác định được nhu cầu Calci hàng ngày (vì thay đổi giữa người với người, giữa dân tộc này và dân tộc khác). VD: phụ nữ mang thai > người ko mang thai, người sống ở các nước phát triển > các nước đang phát triển. • Thật vậy, ở 1 người Mỹ: 0,8 g Calci/ngày là nhu cầu căn bản. Trong khi đó, 1 người Nigeria: hàng ngày chỉ cần 0,3 g kéo dài trong nhiều tháng vẫn bảo đảm cân bằng Calci trong cơ thể. Page 14 06/26/13
- Nói chung: • Ở người trưởng thành b/thường cần ~ 0,8 g Calci mỗi ngày (20 mmol, 40 mEq). • Ở phụ nữ có thai, cho con bú: nhu cầu Calci cao hơn, thường ~ 1,2 1,3 g /ngày. • Trẻ em, đặc biệt trẻ nhỏ, nhu cầu hàng ngày cao hơn nhu cầu ở người trưởng thành nếu tính theo cân nặng ( trẻ nhũ nhi và sơ sinh: 0,4 0,6 g /ngày, trẻ lớn 0,7 1,4 g/ngày). Page 15 06/26/13
- 2. Xuất: Calci trong thức ăn chỉ được hấp thu 1 phần. Trung bình lượng Calci hấp thu bằng 40 50 % lượng Calci ăn vào (tỉ lệ này có thể thay đổi từ 20 80 %). Phosphore được hấp thu dễ dàng hơn ( tỉ lệ 70 80 % lượng ăn vào). 20 % lượng Calci và 60 % lượng Phosphore ăn vào được bài tiết qua đường tiểu, số còn lại bài tiết qua phân Page 16 06/26/13
- Page 17 06/26/13
- III. CHUYỂN HÓA Page 18 06/26/13
- 1. Sự hấp thu của Calci và Phosphore ở đường tiêu hóa * Calci: Ca2+ được hấp thu chủ động ở tất cả các đoạn của ruột non. Mạnh nhất ở tá tràng và phần trên hổng tràng. Tốc độ hấp thu Ca2+ lớn hơn so với các cation hóa trị hai khác như Mg2+, Fe2+... nhưng chậm hơn 50 lần so với sự hấp thu Na+. Page 19 06/26/13
- Cơ chế hấp thu Ca TB biểu mô ruột luôn duy trì nồng độ Ca2+ trong bào tương rất thấp. Ca2+ từ lòng ruột khuếch tán vào trong TB được hỗ trợ bởi một protein chuyên biệt nằm tại lòng ruột= protein bờ bàn chải gắn kết Calci = BBCaBP ( Brush border Calciumbinding protein ). Bên trong TB Ca2+ lại được gắn kết với protein bào tương gắn kết Calci ( CCaBP :Cytoplasmic calcium binding protein ) Page 20 06/26/13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tác dụng phụ của glucocorticoid toàn than
4 p | 166 | 12
-
NHẬN XÉT VỀ KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA SỎI THẬN
15 p | 156 | 12
-
CHUYỂN HÓA CALCI, PHOSPHORE VÀ XƯƠNG
43 p | 82 | 11
-
Hormon và thuốc kháng hormon – Phần 1
16 p | 95 | 9
-
Đại cương Hormon và thuốc kháng hormon
59 p | 91 | 9
-
Xét nghiệm Calci (Ca ) máu
7 p | 145 | 8
-
quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh loãng xương trong y học p2
6 p | 84 | 6
-
VIÊM TỤY MẠN TÍNH (Chronic pancreatitis)
7 p | 78 | 6
-
CALCI GLUCONAT
4 p | 151 | 5
-
Đặc điểm chuyển hóa calci – phospho và chậm tăng trưởng chiều cao ở trẻ bệnh thận mạn giai đoạn cuối
9 p | 6 | 4
-
CALCI PHOSPHAT
5 p | 172 | 4
-
CALCI LACTAT PENTAHYDRAT
6 p | 204 | 4
-
CALCI GLUCONAT ĐỂ PHA THUỐC TIÊM
10 p | 122 | 4
-
Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú
9 p | 25 | 3
-
Quá trình phát triển bệnh loãng xương part2
6 p | 68 | 3
-
Khảo sát sự phát triển thể chất và các dấu ấn sinh học về chuyển hóa xương trong hội chứng thận hư lệ thuộc corticostreroid ở trẻ em
7 p | 24 | 2
-
Giáo trình Bào chế (Ngành: Dược - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
251 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn