ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
TRƯỜNG ĐẠI HC KHOA HC T NHIÊN
----------------------------------------
Trn Th Hi
NGHIÊN CU MT S CƠ CH TÁN X NH HƯỞNG ĐẾN
THI GIAN SNG VN CHUYN VÀ THI GIAN SNG
LƯỢNG T TRONG CÁC H HAI CHIU
Chuyên ngành: Vt Lý Lý thuyết và Vt Lý toán
Mã s: 62 44 01 01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ VT LÝ
Hà Ni – 2010
Công trình được hoàn thành ti: B môn Vt lý lý thuyết-Trưng Đại
hc Khoa hc T Nhiên - Đại hc Quc Gia Hà Ni.
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS. TS Nguyn Huyn Tng
2. GS. TS Nguyn Quang Báu
Phn bin 1: GS. TS. Vũ Văn Hùng
Phn bin 2: GS. TS. Nguyn Toàn Thng
Phn bin 3: PGS. TS. Nguyn Đình Dũng
Lun án s được bo v trước Hi đồng cp nhà nước chm lun án
tiến sĩ hp ti Đại hc Khoa hc T Nhiên-Đại hc Quc Gia Hà Ni.
vào hi 15 gi 00 ngày 23 tháng 11 năm 2010.
Có th tìm hiu lun án ti:
Thư vin Quc gia Vit Nam
Trung tâm Thông tin - Thư vin, Đại hc Quc gia Hà Ni
1
M ĐẦU
Như đã biết, độ linh động được xác định bng công thc:
*
e
m
τ
μ
= (1.2)
vi m* là khi lượng hiu dng, τ là thi gian sng vn chuyn ca đin
t. Công thc (1.2) cho thy vic mt trong các bin pháp nâng cao độ linh
động là tìm cách kéo dài thi gian sng. Trong nhiu bài toán ca hin
tượng vn chuyn, vn đề trung tâm chuyn sang các bài toán nghiên cu
thi gian sng và kết lun v hai đại lượng trên trong nhiu trường hp là
đồng nht.
Thi gian sng vn chuyn và thi gian lượng t là hai tham s quan trng
thường được s dng để đặc cho hiu sut ca các cu trúc bán dn có độ
linh động cao. Để nâng cao hiu sut ca các linh kin đin t cn phi
nghiên cu và xác định được các cơ chế tán x gây bt li cho độ linh
động. Người ta ch ra rng, mt trong các cách hiu qu nht để xác định
các cơ chế tán x ch đạo là nghiên cu thi gian sng vn ti và lượng t
cũng như là t s ca chúng (Dingle ratio). Thi gian sng lượng t còn
liên quan đến s m rng ca các mc Landau ca các đin t trong t
trường ngoài, và vi năng lượng riêng ca ht. Vic lưu tr và truyn các
thông tin bng các hin tượng lượng t là lĩnh vc nghiên cu nóng bng
ca các nhà khoa hc trên toàn thế gii. Có th nói rng thi gian sng
(vn chuyn và lượng t) là đại lượng va mang đến cho chúng ta nhng
thông tin quan trng v h lượng t va là đại lượng có tính quyết định
cho vic ng dng các h đó trong các thiết b lượng t.
Các ni dung cơ bn s được tp trung nghiên cu và gii quyết trong lun
án bao gm:
2
1. Lun án nghiên cu nh hưởng ca các cơ chế tán x cũng như ca
các hiu ng chn lên thi gian sng vn chuyn và thi gian sng
lượng t. Trong mt thi gian dài t s Dingle D = τt / τs được s dng
như mt tiêu chí xác định cơ chế tán x nào đóng vai trò chính trong
thi gian sng vn chuyn (và độ linh động ) ca ht ti. Các nghiên
cu thc nghim và lý thuyết gn đây đã ch ra s không chính xác
ca kết lun trên.
2. nh hưởng ca cơ chế giam hãm khi tính đến hin tượng un cong
vùng năng lượng lên thi gian sng vn chuyn và thi gian sng
lượng t. Xác định các cơ chế tán x cơ bn nh hưởng lên các thi
gian sng ca ht ti trong giếng thế vuông góc nhit độ thp.
3. Kh năng nâng cao độ linh động ca các ht ti trong linh kin bán
dn bng cách tác động lên thế giam hãm và hiu ng un cong vùng
năng lượng.
4. Nghiên cu t s ca các thi gian sng ca ht ti trong giếng thế
vuông góc nhit độ thp, đó tán x trên độ nhám b mt đóng vai
trò quyết định. T t s ca các thi gian sng, xác định các tham s
đặc trưng cho phm cht ca b mt vt liu đó là các tham s ΔΛ.
Các nghiên cu lý thuyết và thc nghim gn đây ch ra rng cơ chế giam
hãm gây bi pha tp có nh hưởng rt ln lên độ linh động ca cu trúc d
tính. Vi mu vùng năng lượng b un cong do pha tp người ta đã gii
thích được mt s vn đề có tính cht thách đố ca h ht ti hai chiu như
s ph thuc không đơn điu ca độ linh động vào độ rng giếng và
nguyên nhân ca s gim độ linh động khi mu được pha tp điu biến bt
đối xng… Trong lun án ca mình, tác gi s dng phát trin mô hình
un cong vùng năng lượng do pha tp điu biến đối xng nhm tìm ra cơ
3
chế có th nâng cao độ linh động ca các ht ti trong giếng lượng t. Để
đạt mc đích nói trên, người ta cn xác định được các cơ chế tán x ch
yếu tác động lên tính cht vn chuyn ca ht ti và tìm cách làm yếu đi
các nh hưởng này. Vi mc đích đó cn phi biết được s ph thuc ca
độ linh động vào các điu kin thc nghim như: nhit độ, mt độ ht ti
độ rng ca giếng lượng t.
Như đã biết, nhit độ thp, độ nhám b mt và thế biến dng là nhng cơ
chế tán x ch đạo trong tiếp xúc d tính, đặc bit là trong các giếng lượng
t hp. Nhng kết qu gn đây cho thy rng pha tp bt đối xng (pha tp
mt phía) các giếng lượng t vuông góc dn đến s biến đổi bt đối xng
hàm bao. Phân b các ht ti cũng tr nên bt đối xng và b dn v phía
pha tp. Điu này là mnh thêm các tán x ca ht ti trên độ nhám b mt
và thế biến dng làm cho độ linh động gim đi đáng k. Bi vy chúng tôi
đề xut kh năng làm tăng độ linh động thông qua vic gim bt s bt đối
xng ca hàm bao nh nh hưởng ca hiu ng un cong vùng năng lượng
gây bi pha tp đối xng hoc trường ngoài.
Nghiên cu và gii quyết vn đề được đề cp đến trên, v mt khoa hc,
chúng ta có th hiu sâu hơn bn cht các hin tượng được thc nghim
phát hin nhưng đến nay vn chưa có gii thích lý thuyết. V mt ng
dng, các kết qu nghiên cu s trc tiếp góp phn gii quyết bài toán cp
bách: Làm thế nào để nâng độ linh động ca ht ti trong vt liu?
Để nâng cao độ linh động ca h ht ti hai chiu trong các giếng lượng t
cn tác động lên các yếu t quyết định nó như: cu trúc đin t, các cơ chế
tán x và các ngun giam hãm. Nhng nghiên cu lý thuyết và thc
nghim gn đây cho thy nh hưởng ca pha tp lên cơ chế giam hãm có
tác động rt ln lên độ linh động ca cu trúc d tính.