intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cơ sở khoa học góp phần xác định nguồn ô nhiễm dầu vùng ven bờ, cửa sông Việt Nam

Chia sẻ: Tinh Thuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

72
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết "Cơ sở khoa học góp phần xác định nguồn ô nhiễm dầu vùng ven bờ, cửa sông Việt Nam" được thực hiện trình bày về các điều kiện kỹ thuật cần thiết góp phần định hướng xác định nguồn gốc lan truyền ô nhiễm dầu sau các sự cố tràn dầu trên vùng Biển Đông tác động đến vùng ven bờ Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cơ sở khoa học góp phần xác định nguồn ô nhiễm dầu vùng ven bờ, cửa sông Việt Nam

A method for determining oil spill pollution<br /> along Vietnamese coast and estuaries<br /> Bui Xuan Thong1, Nguyen Quang Minh2<br /> <br /> Abstract: Based on oil data sampled during the hydro–meteorological and environment investigations by<br /> researching vessels of Russia and VietNam in the periods of 1987 – 1995 and 1998- 2005, oil pollution<br /> situation is determined. The analysis shows that the oil pollution trend is increasing in the coastal and<br /> estuarine areas of VietNam. The other part of the present report is concerning to the technical condition for<br /> develping simulation model for oil slick in small areas. The developed model is used for simulating oil<br /> transportation under several scenarios of climatological conditions of the Bien Dong sea and the VietNam<br /> continental shelf.<br /> <br /> Keywords: pollution, oil spill, numerical model, Bien Dong<br /> <br /> <br /> <br /> Cơ sở khoa học góp phần xác định nguồn ô nhiễm dầu<br /> vùng ven bờ, cửa sông Việt Nam<br /> Bùi Xuân Thông1, Nguyễn Quang Minh2<br /> <br /> Tóm tắt: Sử dụng nguồn số liệu phân tích các mẫu dầu trong điều tra khảo sát Khí tượng Thủy văn và Môi<br /> trường thềm lục địa Việt Nam bằng tầu nghiên cứu biển Nga thuộc chương trình hợp tác Việt – Nga giai<br /> đoạn 1987 – 1995 và tầu Nghiên cứu biển Việt Nam giai đoạn 1998 – 2005 để xác định số liệu nền dầu và<br /> tình trạng ô nhiễm dầu đang có xu thế gia tăng tại các vùng ven bờ Việt Nam. Mặt khác báo cáo đề cập đến<br /> các điều kiện kỹ thuật cần thiết góp phần định hướng xác định nguồn gốc lan truyền ô nhiễm dầu sau các sự<br /> cố tràn dầu trên vùng Biển Đông tác động đến vùng ven bờ Việt Nam. Các điều kiện kỹ thuật đó là các kịch<br /> bản định trước phân bố các yếu tố khí hậu cơ bản về trường gió, trường nhiệt độ không khí và dòng chảy bề<br /> mặt Biển Đông, thềm lục địa, ven bờ Việt Nam. Sau cùng là kết quả phát triển áp dụng mô hình lan truyền ô<br /> nhiễm dầu trong điều kiện thực Biển Đông tác động đến các vùng ven bờ Việt Nam.<br /> <br /> Từ khoá: ô nhiễm, tràn dầu, mô hình, Biển Đông<br /> <br /> <br /> Mở đầu<br /> Thực trạng ô nhiễm dầu vùng ven bờ cửa sông, vùng thềm lục địa Việt Nam và vùng Biển<br /> Đông đang ngày một gia tăng. Có nhiều nguồn gây ô nhiễm dầu, nguồn ô nhiễm từ các<br /> nguồn ngoài khơi Biển Đông, nguồn ô nhiễm từ trong lục địa đổ ra. Các nguồn gây ô<br /> nhiễm dầu xẩy ra có tính thường xuyên, tích tụ gia tăng theo thời gian, có nguồn gây ô<br /> nhiễm tức thời gây hậu quả thiệt hại lớn tác động xấu đến môi trường, các hệ sinh thái ven<br /> biển. Những năm gần đây đã xẩy ra nhiều sự số tràn dầu, lượng phế thải dầu đổ ra biển<br /> ngày một nhiều, hậu quả gây ô nhiễm tại các vùng biển ven bờ, cửa sông Việt Nam. Sự cố<br /> ô nhiễm dầu trên diện rộng ven bờ miền Trung đầu năm 2007 đặt ra vấn đề cần có sự<br /> chuẩn bị trước các biện pháp theo dõi, kiểm soát và ứng phó. Đây là vấn đề lớn của quốc<br /> gia, cần có sự tham gia của nhiều cấp, nhiều ngành. Trên phương diện khoa học cần nhận<br /> diện rõ bài toán, trước hết là bài toán xác định nguồn gốc lan truyền ô nhiễm dầu có tính<br /> <br /> <br /> 1<br /> TS.; Trung tâm Hải văn, Bộ Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 8 Phố Pháo Đài Láng, Đống Đa, Hà<br /> Nội; E-mail: thongkttv@yahoo.com<br /> 2<br /> KS; Viện Địa lý, Viện hoa học Công nghệ Việt Nam<br /> <br /> 328<br /> tập trung trong thời gian ngắn với tổng lượng dầu cao liên quan tới sự cố tràn dầu hoặc các<br /> chất thải dầu cứng khác. Báo cáo này trình bày 02 nội dung chính. Nội dung 1 liên quan<br /> đến hiện trạng ô nhiễm dầu nói chung theo các số liệu điều tra cơ bản của tầu nghiên cứu<br /> biển qua các thời kỳ 1980 – 1995, 1998- 2005 trên phạm vi thềm lục địa, ven bờ Việt Nam.<br /> Nội dung 2 trình bày các điều kiện cần chuẩn bị trước để thực hiện bài toán mô phỏng quá<br /> trình lan truyền váng dầu và vận tải các vật chất dầu cứng vào các vùng ven bờ trong điều<br /> kiện tự nhiên, khí tượng, thủy văn, môi trường Biển Đông. Để xác định ra nguồn gốc và sự<br /> di chuyển của chất dầu hay váng dầu phải dựa vào các phương pháp khác như kiểm soát<br /> bằng vệ tinh, phân tích các mẫu dầu xác định các chất đồng vị... Báo cáo này với hy vọng<br /> đóng góp một phần nhỏ vào quá trình làm tốt hơn bài toán mô phỏng quá trình lan truyền<br /> dầu trong các điều kiện khí hậu Biển Đông, một công việc cần thiết đóng góp vào quy trình<br /> xác định nguồn gốc lan truyền ô nhiễm dầu.<br /> <br /> <br /> 1. Hiện trạng ô nhiễm dầu vùng thềm lục địa và ven bờ biển Việt Nam<br /> <br /> 1.1. Số liệu điều tra khảo sát<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Mạng lưới thu thập số liệu mẫu dầu<br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 1. Lượng dầu tổng cộng theo kết quả điều tra khảo sát bằng tầu nghiên cứu biển<br /> Thời gian khảo Khu vực, Trạm, Tầu khảo sát, Chương trình Lượng dầu Đánh giá Ghi chú<br /> sát xác định Tọa độ mẫu dầu điều tra cơ bản tổng cộng so với<br /> mẫu dầu mg/l chuẩn<br /> 1987-1995 Thềm lục địa Việt Tầu nghiên cứu biển của dưới 0,05 Mức cho Mức trên 0,05mg/l<br /> Nam CHLB Nga. Chương trình mg/l phép nuôi chỉ chiếm<br /> điều tra, nghiên cứu bão Biển trồng thủy khoảng 20%<br /> Đông, thềm lục địa VN. sản vùng thềm lục<br /> địa Việt Nam<br /> <br /> 329<br /> Thời gian khảo Khu vực, Trạm, Tầu khảo sát, Chương trình Lượng dầu Đánh giá Ghi chú<br /> sát xác định Tọa độ mẫu dầu điều tra cơ bản tổng cộng so với<br /> mẫu dầu mg/l chuẩn<br /> 1987-1995 Một số vùng cửa Tầu nghiên cứu biển của 0,005- Mức ô<br /> sông Việt Nam từ CHLB Nga. Các đợt khảo sát 0,015 mg/l nhiễm<br /> Quảng Ngãi đến ngắn ngày của TCKTTV dầu nền<br /> Phan Rang Việt Nam chung của<br /> thế giới<br /> 1987-1995 Vùng vịnh Bắc Bô Khảo sát của Tổng cục 0,032 mg/l<br /> KTTV Việt Nam<br /> Vùng Quần đảo Khảo sát của Tổng cục 0,034 mg/l<br /> Trường Sa KTTV Việt Nam<br /> 1987-1995 Vùng cửa sông Khảo sát mẫu đất đáy Hàm Hàm lượng dầu<br /> Cửu Long lượng dầu cao dần theo<br /> 6-8 ppm đánh giá chung.<br /> Tháng 6- 2002 Vùng ven bờ cửa Khảo sát bằng tầu Nghiên 0,89 mg/l Hàm Thời gian tồn tại<br /> sông vịnh Bắc Bộ cứu biển Việt Nam tại một lượng dầu ngắn<br /> trạm liên tục trong 7 ngày. cao nhất<br /> đo được<br /> 2001-2005 Vịnh Bắc Bộ theo Khảo sát bằng tầu Nghiên 0,57 mg/l Giá trị lấy<br /> Mùa hè- mặt rộng với cứu biển Việt Nam trung bình<br /> Tháng 6- 2002 nhiều trạm đo. cho nhiều<br /> trạm<br /> trong vịnh<br /> Bắc Bộ<br /> 2001-2005. Vịnh Bắc Bộ Khảo sát bằng tầu Nghiên 0,41 mg/l Giá trị lấy Ô nhiễm dầu<br /> Mùa đông- cứu biển Việt Nam trung bình vào mùa hè cao<br /> Tháng 1- 2003 cho nhiều hơn mùa đông<br /> trạm<br /> trong vịnh<br /> Bắc Bộ<br /> 2001-2005 Trung Trung Bộ Khảo sát bằng tầu Nghiên 0,13 mg/l Trung<br /> Mùa hè- Tháng cứu biển Việt Nam bình 15<br /> 6 và tháng 7 tram<br /> 2001-2005. Trung Trung Bộ Khảo sát bằng tầu Nghiên 0,04 mg/l Trung<br /> Mùa đông- cứu biển Việt Nam bình 16<br /> Tháng 11 tram<br /> 2001-2005 Nam Trung Bộ Khảo sát bằng tầu Nghiên 0,20 mg/l Trung<br /> Mùa Thu- cứu biển Việt Nam bình của<br /> Tháng 9-10- 8 trạm<br /> 2005<br /> 2001-2005 Nam Trung Bộ Khảo sát bằng tầu Nghiên 0,22 mg/l Trung<br /> Mùa đông- cứu biển Việt Nam bình của<br /> Tháng 12 -2005 8 trạm<br /> 2001-2005 Vùng biển Đông Khảo sát bằng tầu Nghiên 0,35 mg/l Trung<br /> Mùa Thu- Nam Bộ và Tây cứu biển Việt Nam bình của<br /> Tháng 9-10- Nam 22 trạm<br /> 2004<br /> 2001-2005 Vùng biển Đông Khảo sát bằng tầu Nghiên 0,16 mg/l Trung<br /> Mùa Đông- Nam Bộ và Tây cứu biển Việt Nam bình của<br /> Tháng 12-2004 Nam 16 tram<br /> <br /> <br /> 1.2. Một số kết luận về hiện trạng ô nhiễm dầu khu vực thềm lục địa, ven bờ, cửa sông<br /> Việt Nam<br /> . Hàm lượng dầu trong nước biển từ ngoài khơi vùng thềm lục địa đến các vùng ven bờ,<br /> cửa sông theo kết quả phân tích của tầu nghiên cứu biển của CHLB Nga và tầu Nghiên cứu<br /> biển Việt Nam thay đổi trong khoảng 0,1 – 0.89mg/l. Cao nhất là 0,89mg/l qua phân tích<br /> mẫu tại một trạm liên tục ven bờ vịnh Bắc Bộ vào tháng 6 năm 2002. Kết hợp với các kết<br /> quả đo đạc khác có thể bổ sung một số nhận xét dưới đây.<br /> <br /> <br /> 330<br /> . Tuy nhiên theo kết quả quan trắc và phân tích của các hệ thống đo đạc tức thời khác tại<br /> các vùng ven bờ, cửa sông bến cảng đã thu được mẫu với hàm lượng dầu rất cao. Tại cửa<br /> Diêm Điền - Thái Bình và Bến Bính - Hải Phòng hàm lượng dầu tổng cộng đo được dao<br /> động trong khoảng 0,658 – 2,816 mg/l ( Nguyễn Tử Dần và Nguyễn Hồng Phương 2000),<br /> mặc dù hàm lượng dầu lớn này có thời gian tồn tại ngắn nhưng đây là hàm lượng dầu lớn<br /> nhất xuất hiện ngoài các kỳ xẩy ra sự cố tràn dầu lớn đã công bố. Rất tiếc trong báo cáo<br /> này chưa cập nhật được hàm lượng dầu tổng cộng tại một số trạm ven bờ trong đợt có sự<br /> cố váng dầu lớn xẩy ra vào đầu năm 2007.<br /> . Hàm lượng dầu mùa hè lớn hơn hàm lượng dầu mùa đông<br /> . Hàm lượng dầu giảm dần từ ven bờ vửa sông ra ngoài khơi.<br /> . Hàm lượng dầu giai đoạn 1987 -1995 ( Đề tài KT 03 21)thấp hơn ở giai đoạn 2001 –<br /> 2005 ở cùng khu vực biển. Điều này đặt ra nhiệm vụ cần cảnh báo sớm về hiện tượng ô<br /> nhiễm dầu đang có xu thế gia tăng.<br /> . Ngoài các trạm cửa sông, bến cảng có hàm lượng dầu khá cao so với chuẩn như ở ven bờ<br /> vịnh Bắc Bộ 1-1,5mg/l, trung bình 0,5mg/l (Đề tài KC 0917).<br /> . Vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ có độ ô nhiễm dầu cao hơn các vùng khác ( 4)<br /> . Nhũng năm gần đây đã xẩy ra rất nhiều sự số tràn dầu có quy mô khu vực nhỏ tại các<br /> cảng Việt Nam. Theo thống kê của Sở KHCN và MT Thành phố HCM giai đoạn 1984 -<br /> 1998 tại khu vực sông Nhà Bè đã xẩy ra 5 sự cố tràn dầu (3) Theo thống kê của Trung tâm<br /> Nghiên cứu và Tư vấn Môi trường biển của Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường Việt<br /> Nam giai đoạn 1987 – 1998 trên toàn vùng ven bờ Việt Nam đã xẩy ra 89 vụ tràn dầu trong<br /> đó tại khu vực cảng Bà Rịa – Vũng Tầu có 17 vụ chiếm 19%. Rõ ràng thiệt hại do sự cố<br /> tràn dầu gây ra là rất lớn. Trong điều kiện phát triển kinh tế biển hiện nay, hoạt động tầu ở<br /> cảng ngày một gia tăng, nhiều khả năng gây ô nhiễm dầu không kể sự cố tràn dầu mà còn<br /> từ các nguyên nhân khác như đổ phế thải dầu tự do, xả dầu, rửa tầu.. tạo nên sự gia tăng ô<br /> nhiễm dầu nói chung.. Đặt ra vấn đề xây dựng các biện pháp ứng phó là rất cần thiết.<br /> Trong đó chuẩn bị trước các mô hình mô phỏng quá trình lan truyền dầu với các điều kiện<br /> thực tế của mỗi khu vực biển là việc rất nên làm.<br /> <br /> <br /> 3. Mô hình mô phỏng xác định quá trình lan truyền dầu – điều kiện xác định nguồn<br /> gốc dầu tràn với khối lượng khác nhau<br /> Nguyên lý chung để phát triển các mô hình tính toán mô phỏng quá trình lan truyền dầu<br /> trên biển là giải hệ phương trình truyền tải vật chất trong điều kiện chi phối của các yếu tố<br /> động lực dòng trôi bề mặt. Các mô hình này đã được công bố và áp dụng khá rộng rãi<br /> trong nhiều khu vực biển trên thế giới. Vấn đề quan trọng là sự gắn kết các mô hình này<br /> với các mô hình động lực để có kết quả các kịch bản về dự báo dòng chảy và điều kiện<br /> phân bố gió khí hậu tại vùng biển quan tâm. Báo cáo này đã được tập thể các tác giả thuộc<br /> Trung tâm KTTV Biển triển khai áp dụng mô hình mô phỏng dòng trôi bề mặt Biển Đông<br /> kết hợp với các số liệu gió thống kê tại 303 ô trên Biển Đông làm số liệu đầu vào cho mô<br /> hình mô phỏng lan truyền vật chất dầu. Báo cáo chỉ tập trung mô tả chung các kết quả triển<br /> khai ban đầu, mô phỏng cho một vùng ven bờ Việt Nam.<br /> <br /> 3.1. Tốc độ và hướng gió 12 tháng tại các ô trên vùng Biển Đông, thềm lục địa Việt Nam<br /> Dưới đây chúng tôi đưa ra ví dụ về các bản đồ phân bố gió tại các ô trên Biển Đông của 4<br /> tháng đặc trưng 1, 4,7 và 10.<br /> <br /> <br /> 331<br /> 100 oE 105 oE 110 oE 115 oE 120 o E 100 oE 105 o E 110 oE 115 o E 120 o E<br /> 25 o N 25 o 25 o N 25 o N<br /> 7.2 7.4 5.7 5.8<br /> 51 38 171 49<br /> 7.3 8.2 5.3 5.3 6.7 5.6<br /> 46 47 26 52 42 25<br /> 7.2 8.3 9.3 9.7 9.7 7.8 7.1 5.8 6.2 6.9 6.2 5.3 5.7 5.9<br /> 68 57 44 39 28 21 33 178 88 52 48 41 40 52<br /> 5.6 5.6 5.6 5.6 6.2 6.2 7 8.4 9.3 8.6 9.5 8.1 8.4 4.9 4.5 4.3 4.9 5.3 5.4 4 5.3 4.9 4.3 4.3 4.8 5.3<br /> 49 29 21 50 36 44 48 52 45 36 37 35 41 58 175 77 167 89 85 76 74 59 60 60 60 55<br /> 5.5 5.7 4.3 5.2 5.3 4.9 7.5 7.9 7.7 8.1 6.7 7.5 9.2 8.2 9.7 3.9 4.6 4.2 4.2 4.6 4.2 4.2 4.1 3.7 5.5 5.1 4.2 4.6 5.7 5.3<br /> 71 49 46 35 48 49 47 50 48 49 49 42 41 50 50 160 78 123 46 157 89 81 82 82 74 72 61 58 62 63<br /> 20 o N 20 o 20 o N 20 o N<br /> 5.8 5.4 6.2 5.8 5.5 7.9 7.3 6.8 8.4 8.1 9.7 9.7 10 9.5 3.1 3.2 3.7 4.5 3.7 3.7 3.2 3.8 3.2 4 3.8 4.7 5.4 5<br /> 40 46 49 33 50 48 47 46 47 46 42 46 49 56 164 168 160 158 166 173 171 168 81 68 60 53 59 70<br /> 5.4 5.4 4.6 5.1 5 7.3 6.9 7.8 7.7 7.9 8.8 9 9.2 9.1 7.9 3.6 3.2 4.5 4.8 3.9 3.5 4 3.2 3.3 3.5 3.8 3.7 4 3.7 3.2<br /> 21 40 61 30 43 45 47 47 46 41 41 43 41 42 37 62 68 166 151 163 153 169 174 179 76 65 59 53 45 28<br /> 4.6 4.7 5.3 5.7 7.9 6.9 5.2 7.4 7.8 8.3 8.8 8.8 7.8 6.9 5.6 3.5 3.4 3.9 3.7 3 3.3 3.8 2.8 3.3 3.6 3.6 3.6 3 3.8 3.2<br /> 287 270 77 61 44 44 40 43 42 4.2 40 39 36 28 18 45 175 163 167 161 154 90 166 87 76 64 52 40 26 280<br /> 5.2 5.7 5.6 7.7 5.4 5.6 7.6 8.1 8.7 8.5 7.5 6.5 5.1 3.6 3.4 3.7 3.3 3.6 3.3 3.1 3.1 3.4 3.2 2.5 3.3 3.2<br /> 273 23 40 43 43 49 41 36 38 36 35 31 19 20 70 179 140 144 145 173 77 68 61 49 36 16<br /> 5.8 7.1 7.4 7.4 7.4 8.7 8.5 7.5 7.3 5.1 5.3 3.7 2.6 3.3 3.1 3 3.3 3.3 3.1 3.1 3.6 3.2<br /> Chó gi¶i : 26 45 47 41 41 37 36 35 33 31 20 Chó gi¶i : 161 148 177 171 169 68 74 58 55 46 18<br /> 15 o N 15 o 15 o N 15 o N<br /> 6.3 7.8 7.6 7.8 8.1 8.7 7.6 7.3 7.7 6.6 5.6 6.2 2.2 2.6 2.6 3.2 4 3.3 3 3.1 2.9 3.1 2.8 3.6<br /> 10.5 - Tèc ®é giã(m/s) 22 37 40 38 39 35 35 35 37 30 35 87 10.5 - Tèc ®é giã(m/s)<br /> 173 148 166 173 78 77 73 61 89 55 56 161<br /> 50 - H­íng giã(®é) 50 - H­íng giã(®é)<br /> 6.8 7.1 7.9 7.7 8.6 8.3 7.6 5.8 5.9 5.7 6.3 5.8 2.6 2.5 2.6 3.1 3.5 3.3 2.9 2.2 4.5 2.5 3.9 3.6<br /> 3 32 37 37 36 35 33 37 37 45 42 46 171 158 173 179 80 75 72 84 68 65 58 90<br /> 4.7 4.2 6.8 8 8.2 8.6 7.8 8 7.4 6.6 6.3 7.4 4.8 2.5 2.3 2.7 2.6 2.4 2.6 3.3 3.3 3.1 3.1 3.5 3.3 3 3.6 3.2<br /> 35 57 12 30 33 34 35 35 37 41 34 40 34 48 108 119 177 176 88 78 78 78 68 52 60 36 55 79<br /> 4.8 4.5 4.3 7.3 9 9 8.9 7.9 6.1 7.5 8 7.4 7 6.7 5.7 3.1 2.4 3.2 2.8 2.7 2.8 3.2 3.2 3.2 3.3 3.3 4.5 3.4 3.4 3.4<br /> 88 68 41 21 30 34 34 34 31 43 30 36 40 54 49 110 181 68 74 74 77 76 82 63 71 59 56 54 66 65<br /> 4.3 4.4 4.7 4.7 53 6.9 7.9 9.8 9.2 8.6 6.9 3.9 7.1 8 7.2 6.1 6.8 2.9 2.2 2.2 2.7 3.3 2.4 2.8 2.8 3.2 3 2.9 2.2 2.8 3.8 3.9 4.1 3.5<br /> 76 71 71 67 83 62 37 30 30 29 39 36 37 55 42 46 52 127 111 121 93 165 176 57 65 70 74 67 65 177 60 42 58 69<br /> 10 oN 10 o 10 o N 10 oN<br /> 4.7 4.8 4.3 4.8 5.6 8.6 12.3 12.3 10.2 9.4 8.5 8.2 5.8 5.9 6.9 6.1 7.1 2 2.8 2.7 2.6 2.7 2.5 2.1 4.7 4.7 3.2 3.2 3.4 4.2 2.7 3.4 4.8 2.9 3.7 3.3<br /> 81 169 75 83 84 68 48 47 33 33 32 37 47 89 40 42 42 63 111 128 135 105 221 162 75 71 62 66 68 68 345 69 67 46 49 178<br /> 4.3 4.7 4.4 4.5 4.1 5.3 6.8 8.3 9.8 9.8 9.6 7.6 7.5 8.8 6.8 6.6 6.4 5.7 2.6 3.1 2.4 2.7 3.2 3 2.3 3 3.4 3.2 3.4 3 3.5 2.8 2.9 5 3.2 3.8<br /> 75 179 87 77 76 70 53 49 37 35 36 33 34 31 39 47 45 42 74 144 148 115 154 179 177 176 70 68 65 69 68 63 175 48 80 53<br /> 4.6 4.8 5.9 6.9 6.9 7 6.2 8.5 9.3 9.9 7.9 7.5 7.6 6 7.7 6.8 5.5 5.6 2.3 2.5 2.5 2.7 2.2 3.7 3.5 2.6 3.3 3.5 3.5 2.9 6.2 4.7 2.8 3.9 3.9 3.9<br /> 79 84 82 73 58 55 43 37 40 42 34 33 38 40 45 49 49 46 69 59 171 174 132 171 90 75 69 70 60 71 47 61 85 74 77 67<br /> 4.9 5 4.8 4.7 5 8.5 8.7 9.1 6.3 5.8 7 7.1 6.7 6.4 5.2 2.8 2.9 2.7 2.7 3.2 2.9 3.1 3.9 2.8 4.3 4 4.9 4.9 4.2 3.9<br /> 80 64 45 41 40 36 37 29 30 35 34 38 40 45 35 85 170 152 179 89 70 65 54 62 59 50 50 46 53 16<br /> 4.7 5 6.5 8 8.1 6.6 7.1 6.4 6.1 7.4 6.1 6.1 6.3 3.7 3.2 2.5 2.6 2.6 2.6 2.6 3.4 3.1 4.1 3.4 3.5 3.6<br /> 44 41 44 35 34 31 28 27 21 35 34 33 34 78 80 76 73 67 55 52 56 71 61 37 20 273<br /> 5 oN 5oN 5 oN 5 oN<br /> 5.7 7.1 7.2 7.6 7.4 6.6 7 6.4 5.7 5.7 6.2 2.6 2.6 2.3 2.3 2.8 2.8 2.8 3 2.8 3.6 3.7<br /> 33 30 33 33 33 12 34 21 17 29 26 58 177 74 70 64 67 45 33 35 34 318<br /> 2.5 7 7.3 6.9 6.2 6.4 6.2 6.2 5.1 6.2 2.1 2.9 2.9 2.8 2.8 2.9 2.3 2.4 2.8 3.8<br /> 14 28 29 11 6 18 31 25 29 12 38 74 67 176 129 41 45 49 30 242<br /> 7.3 6.9 5.2 6 6.7 6.9 6.9 2.8 1.3 2.5 2.4 3.4 2.9 3.3<br /> 24 23 16 23 21 15 17 72 56 51 58 58 37 85<br /> 6.2 5.1 6.5 6.3 5.1 2.5 2.5 2.6 3.4 3.1<br /> 17 17 19 19 6 62 79 52 62 22<br /> 1 oN 1 oN 1oN 1 oN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Bản đồ gió trung bình tháng I (1969 - Hình 3. Bản đồ gió trung bình tháng IV<br /> 1998) vùng Biển Đông (1969 -1998) vùng Biển Đông<br /> <br /> 100 o E 105 o E 110 oE 115 o E 120 oE 100 oE 105 oE 110 oE 115 oE 120 o E<br /> 25 o N 25 o N 25 o N 25 o N<br /> 6.4 5.6 5.1 5.1<br /> 183 135 50 28<br /> 3.7 4.5 3.9 6.2 8 5.6<br /> 191 181 192 51 43 25<br /> 3.8 2.7 2.8 2.2 4 3.2 3.5 6.3 3.3 9.7 8 7.6 7 6<br /> 98 187 184 183 95 195 327 69 61 50 43 32 15 41<br /> 3.2 4 3.2 3.8 3.9 3.2 3.1 3.3 3.2 3.1 3.5 3.6 3.3 6 6.4 6 5.3 5.9 8 7.9 7.2 8.6 7.4 8.1 6.9 4.8<br /> 99 101 96 113 90 199 100 102 94 99 112 92 296 50 11 28 51 49 52 59 53 46 48 37 41 44<br /> 4 5.5 10.6 3.3 3.2 3.6 3.5 3.5 3.8 3.1 3.9 3.7 3.7 3.5 3.7 5 5 7.4 6 5.3 5.7 8.2 8 7.4 7.5 6.3 8.6 9.3 9.1 9.1<br /> 107 94 98 97 109 114 180 181 187 94 184 106 106 117 125 43 47 42 32 53 54 47 51 53 53 55 48 47 51 50<br /> 20 o N 20 o N 20 o N 20 o N<br /> 4.2 3.4 5.5 4.4 4.6 4.4 3.5 3.9 3.6 3.4 3.5 3.4 3.2 3.2 5.2 5.3 6.6 5 4.5 6.4 7.7 6.2 7.2 7.2 8.9 9.8 9.2 8<br /> 103 180 94 185 190 189 193 206 202 197 188 102 181 180 10 51 38 34 49 50 49 53 54 54 51 52 53 52<br /> 4.5 4.3 4.5 7.8 4.7 4.4 4.5 4.2 4.8 3.4 3.6 3.5 4.1 3.8 3.6 5.4 5.6 6 5.5 5.5 7.3 7.2 7.1 6.6 6.6 7.7 8.1 8.3 7.6 7.5<br /> 208 193 95 185 216 186 189 192 194 194 200 189 197 197 90 19 19 30 32 55 45 46 50 53 56 50 50 49 46 39<br /> 3.6 3.6 3.6 3.2 3.8 4.5 4.1 4 4.7 4.7 3 3.6 3.9 3.5 3.8 5.2 5.3 5.8 5.6 7.9 7.1 4.4 6.2 7.1 7.2 7.4 6.9 5.2 4.4 4.9<br /> 210 211 91 221 202 200 188 199 199 200 209 206 202 195 192 271 19 48 54 32 36 33 46 55 61 48 48 54 39 15<br /> 4.7 4.7 4.5 4.8 4.5 4.8 4.2 4.5 4.3 3.8 4.1 3.8 4.3 5.5 5.5 5.6 6.7 4.1 3.3 6.1 5.1 5.4 6 4.2 3.4 3.5<br /> 96 153 100 190 195 197 201 199 209 216 214 209 199 10 20 37 36 41 48 48 50 49 45 50 59 70<br /> 6.5 5 3.6 5.6 5.1 4.6 4.7 4.3 4.1 4.4 4.3 5 6.1 5.6 5.5 5.3 3.7 4.5 3.3 2.7 2.2 2.9<br /> 15 o N Chó gi¶i : 173 195 208 207 209 208 212 218 219 214 201<br /> 15 o N 15 o N Chó gi¶i : 26 33 34 39 43 52 48 50 58 72 49<br /> 15 o N<br /> 5.6 5.2 5.2 5.6 5.2 5.5 4.7 4.5 4.9 3.9 3.5 4.2 4.6 4.8 4.7 4.3 3.7 3.7 2.8 3 3.1 4 3.5 3.0<br /> 10.5 - Tèc ®é giã(m/s) 167 199 210 210 210 214 220 215 217 210 221 242<br /> 10.5 - Tèc ®é giã(m/s)<br /> 21 26 39 35 39 44 39 35 241 108 28 140<br /> 50 - H­íng giã(®é) 50 - H­íng giã(®é)<br /> 4.6 5.8 5.8 6 5.8 5.6 5.4 5.4 5.3 5.3 4.1 4.5 3.7 3.3 3.7 3 3.1 3.1 3 2.1 2.3 2.8 2.4 2.3<br /> 240 213 216 216 219 222 221 227 217 213 217 227 4 10 29 35 40 31 29 243 224 43 233 354<br /> 5.1 6 5.2 5.7 6.4 6 6 6.3 5.9 5.9 4.3 4.5 5.2 6.2 2.5 2.3 2.5 4.2 2.7 2.4 2.7 2.5 2.7 2.2 2.3 2.6 2.7 2.6<br /> 220 221 115 216 222 222 219 222 226 224 225 225 229 263 284 42 18 13 20 31 7 330 358 263 248 338 134 292<br /> 9.8 5.3 5.7 5.4 7.3 6.6 6.4 6.3 4.1 3.1 5.6 4 5 5.8 6.2 2.5 1.9 2.7 2.8 3 2.3 2.7 2.2 2.3 2.1 4.1 2.2 2.5 2.2 2.9<br /> 265 237 359 103 225 228 226 224 223 219 227 212 226 199 212 70 283 41 9 4 18 4 302 26 134 57 11 254 122 272<br /> 4.5 4.5 4.2 4.5 4.7 6.7 9.7 7.5 7 6.7 5.4 4.4 5.5 5.2 5.8 5.6 3.9 2.5 2 2 2.6 2.7 2.2 2.2 2.2 2.2 2.6 2.7 2.3 2.6 3.2 3.1 2.1 2.9<br /> 248 242 238 267 243 246 241 233 231 228 223 223 211 221 228 229 228 26 304 300 328 62 43 1 271 274 322 310 267 50 34 359 234 26<br /> 10o N 10 o N 10 o N 10 oN<br /> 4.9 4.2 3.5 3.5 7.8 8.1 8.8 8.5 6.5 6.2 6.5 5.2 4.6 6.8 5.5 4.8 5.3 4.6 2.4 2.8 2.3 2.2 2.2 2.2 3.6 2.9 2.9 2.8 2.7 2.4 2.4 2.1 2.7 2.2 2.1 2.4<br /> 351 244 250 258 252 247 242 240 239 232 235 228 219 218 209 219 226 217 293 281 5 5 320 202 53 48 278 288 313 301 52 232 255 264 249 349<br /> 5.8 5.8 4 5.1 5.5 9.7 4.2 5.4 6.3 5.9 5.2 5 4.8 4.5 4.2 4.1 4.5 4.1 2.2 2.6 2.9 2.9 2.4 3.2 3.8 3.1 3.1 2.5 2.7 3 3.2 2.7 6.2 2 2.5 2.6<br /> 222 236 229 248 254 253 252 242 240 238 237 231 230 230 129 79 217 218 261 58 337 241 274 219 0 3 0 308 314 326 328 359 231 35 355 231<br /> 4.6 5.9 5.8 5.5 5.4 3.3 4.8 6 5.6 7.4 6.1 5 3.8 3.6 3.6 3.9 3.4 3.4 2.4 2.2 2.3 2.3 2.4 2.3 2.5 3 3.2 2.2 2.5 2.7 2.3 4.1 3.5 2.1 3.3 3.6<br /> 232 236 236 224 221 216 223 230 235 235 231 223 258 225 359 236 221 196 325 224 354 259 199 335 33 297 315 308 308 263 215 237 252 249 240 260<br /> 4.2 4.2 4.2 4.5 4.5 4.9 5.3 4.7 4.9 3.5 3.4 3.9 3.7 3.5 3.1 2.4 2.6 2.1 2.1 2.1 2.5 2.5 2.8 2.5 2.2 3.3 3.2 2.7 3.1 2.5<br /> 11 193 222 191 210 229 230 224 223 259 243 229 222 204 182 309 341 206 266 359 349 356 359 255 228 253 327 266 219 200<br /> 3.5 3.5 5.3 4.5 4.4 5.2 5 5.6 3.6 4.7 3.2 3.3 3.3 3 2.4 2.3 2.3 2.5 2.1 2.1 2.8 2.7 2.6 2.6 3.3 2.9<br /> 182 210 201 209 218 196 230 232 251 218 241 243 211 355 17 218 358 352 321 226 219 250 251 331 237 239<br /> 5 oN 5oN 5 oN 5 oN<br /> 3 3.3 4.6 4.3 3.9 4 5 2.5 3.4 3.9 3.5 3 1.4 2.2 2.3 2.7 2.4 2.4 2.1 2.9 2.1 2.7<br /> 189 186 204 204 208 189 225 226 238 226 249 331 346 263 260 259 300 356 350 251 254 231<br /> 3.6 3.2 4.3 2.6 4.3 3.4 3.5 3.3 3.2 4 2.4 2.5 2.4 2.3 2.2 2.9 2.5 2.6 2.6 2.1<br /> 211 186 194 187 216 204 215 219 253 242 345 230 232 90 221 248 247 268 264 246<br /> 3.9 3.9 3.2 4.4 4.5 4.1 4.1 2.5 2.6 2.6 2.4 2.8 2.9 2.4<br /> 92 185 186 189 201 224 196 231 226 218 245 234 257 234<br /> 3.7 3.8 4.1 3.4 3.6 2.6 3.4 2.7 2 2.5<br /> 108 94 92 184 195 198 203 194 211 226<br /> 1o N 1 oN 1oN 1 oN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Bản đồ gió trung bình tháng VII Hình 5. Bản đồ gió trung bình tháng IX<br /> (1969 -1998) vùng Biển Đông (1969 -1998) vùng Biển Đông<br /> <br /> <br /> <br /> 3.2. Lựa chọn các bản đồ phân bố dòng chảy gió và dòng trôi bề mặt Biển Đông, thềm<br /> lục địa Việt Nam<br /> Để tạo điều kiện thực hiện mô hình mô phỏng dự báo, sự lan truyền ô nhiễm dầu trong đó<br /> vai trò dự báo các trường động lực là rất quan trọng. Trường động lực chủ yếu là trường<br /> dòng chảy gió và trường dòng chảy tổng cộng phân bố theo độ sâu. Đáp ứng yêu cầu này<br /> nhóm nghiên cứu chúng tôi tập trung phát triển 02 mô hình. Mô hình dự báo dòng chảy gió<br /> bề mặt với các điều liện ổn định tác động của trường gió Biển Đông. Mô hình thứ 2 là khai<br /> thác ứng dụng mô hình dòng chảy Delft3D vào điều kiện của Biển Đông. Hình 6 trích phần<br /> kết quả mô phỏng trường dòng chảy gió áp dụng cho lưu vực hẹp miền Trung trong điều<br /> kiện gió mùa ổn định trên Biển Đông. Thời gian tới chúng tôi sẽ thực hiện áp dụng cả hai<br /> <br /> 332<br /> mô hình để xác định trường dòng chảy gió trong các điều kiện khác nhau của trường gió<br /> Biển Đông.<br /> <br /> 3.3. Lựa chọn mô hình mô phỏng qúa trình lan truyền dầu<br /> Mô hình được lựa chọn dựa trên cơ sở giải<br /> phương trình truyền tải vật chất với sự tham<br /> gia của các tham số ban đầu đưa vào như<br /> dòng chảy, chế độ gió trung bình theo mùa<br /> như trong mục 2.2 mô tả ở trên và các tham<br /> số khác liên quan đến nguồn dầu, số lượng,<br /> vị trí xẩy ra sự số. Mô hình đáp ứng được<br /> trong điều kiện đã biết rõ về nguồn dầu và<br /> ước lượng thời gian xẩy ra sự cố. Tuy nhiên<br /> trong thực tế nhiều trường hợp không rõ<br /> ràng nguồn ô nhiễm dầu và chỉ biết thời gian<br /> xuất hiện các sản phẩm ô nhiễm dầu tại các<br /> vùng bờ. Trong trường hợp đó cần phải thực<br /> hiện nhiều kịch bản mô phỏng khác nhau về<br /> khối lượng nguồn dầu, vị rí giả định nơi xẩy<br /> ra sự cố và thời gian lan truyền tới vị trí phát<br /> hiện ra sản phẩm ô nhiễm từ dầu.<br /> Hiện tại chúng tôi đã hoàn thành bước thử<br /> nghiệm mô phỏng sự cố tràn dầu trong khu<br /> vực hẹp và xây dựng các kịch bản để xác<br /> định ngược lại khả năng nguồn xẩy ra sự cố.<br /> Mô hình thử áp dụng dự báo cho khu vực<br /> Hình 6. Kết quả ứng dụng mô hình mô phỏng<br /> cảnh Thị Vải trong các điều kiện có tính giả trường dòng chảy gió cho lưu vực miền Trung<br /> định. Kết quả mô phỏng dự báo thể hiện trên<br /> các Bảng kết quả 1 và 2.<br /> (Tham khảo phần demo của mô hình)<br /> Oil Spill Model<br /> 1. Volume of Oil Spill in Cu.m?<br /> 2. Seasonal Clasification Acorrding to months: (1) DEC-FEB; (2) MAR- MAY; (3)<br /> JUN- AUG; (4) SEP- NOV. Which season number?; Oil Spill Source, Oil Spill<br /> season, Oil spill location? Wind, Current Rank?<br /> 3. RUN (demo)<br /> 4. Results. The Tables of the result calculating<br /> <br /> <br /> Ví dụ trình diễn Bảng kết quả dự báo lan truyền ô nhiễm dầu Bảng 1 và Bảng 2<br /> <br /> Bảng 1. OIL SPILL MODEL<br /> OIL FIELD: Cảng Thị Vải SEASON: JUN-AUG<br /> -------------------------------------------------------------------<br /> PREDICTED PREDICTED SLICK OIL SLICK SLICK<br /> TIME CURRENT WIND LOCATION MOVEMENT RADIUS AREA<br /> (HR) (CM/S) (M/S) X(km) Y(km) (KTS) (M) (SQ.KM)<br /> -------------------------------------------------------------------<br /> 0 21.6 NE 3.89 W 35.00 40.00 0.61 ENE 88.72 0.025<br /> <br /> 333<br /> 3 24.9 NNE 2.86 W 36.37 41.19 0.60 NE 160.38 0.081<br /> 6 13.8 NNE 1.00 S 36.88 42.40 0.33 NNE 259.82 0.212<br /> 9 9.7 ENE 2.86 E 36.88 42.84 0.09 N 352.17 0.390<br /> 12 19.3 NE 4.12 ENE 36.88 43.24 0.19 N 436.97 0.600<br /> 15 24.9 NNE 3.72 NE 36.85 44.06 0.28 N 516.58 0.838<br /> 18 13.8 NNE 3.00 N 36.95 44.50 0.10 ENE 592.27 1.102<br /> 21 9.7 ENE 3.72 NW 37.75 44.25 0.38 ESE 664.86 1.389<br /> 24 19.3 NE 4.12 WNW 39.29 44.45 0.58 ENE 734.89 1.697<br /> 27 27.0 N 2.86 W 40.47 45.74 0.58 NNE 802.77 2.025<br /> 30 17.7 NNW 1.00 S 40.44 47.18 0.41 NNW 868.78 2.371<br /> 33 7.0 N 2.86 E 39.91 47.85 0.25 NW 933.15 2.736<br /> 36 19.3 NE 4.12 ENE 39.90 48.25 0.19 N 996.08 3.117<br /> 39 24.9 NNE 3.72 NE 39.88 49.07 0.28 N 1057.71 3.515<br /> 42 13.8 NNE 3.00 N 39.98 49.51 0.10 ENE 1118.16 3.928<br /> 45 7.0 N 3.72 NW 40.42 49.41 0.19 E 1177.54 4.356<br /> 48 17.7 NNE 4.12 WNW 41.42 49.83 0.45 NE 1235.94 4.799<br /> 51 29.0 N 2.86 W 42.18 51.35 0.61 NNE 1293.43 5.256<br /> 54 20.1 NNW 1.00 S 42.06 52.90 0.45 NNW 1350.09 5.726<br /> 57 9.1 N 2.86 E 41.44 53.68 0.30 NW 1405.96 6.210<br /> 60 19.2 N 4.12 ENE 40.80 54.42 0.36 NW 1461.10 6.707<br /> 63 29.0 N 3.72 NE 40.14 55.58 0.46 NNW 1515.56 7.216<br /> 66 16.0 N 3.00 N 39.90 56.24 0.11 N 1569.37 7.737<br /> 69 9.1 N 3.72 NW 40.36 56.22 0.16 E 1622.57 8.271<br /> 72 19.2 N 4.12 WNW 41.26 56.75 0.45 NE 1675.20 8.816<br /> 75 29.0 N 2.86 W 41.99 58.31 0.61 NNE 1727.28 9.373<br /> <br /> 78 20.1 NNW 1.00 S 41.87 59.86 0.45 NNW 1778.84 9.941<br /> 81 11.1 N 2.86 E 41.38 60.72 0.29 NNW 1829.91 10.520<br /> 84 22.0 NNE 4.12 ENE 40.95 61.57 0.37 NNW 1880.51 11.110<br /> 87 31.0 N 3.72 NE 40.49 62.85 0.46 NNW 1930.66 11.710<br /> 90 21.2 N 3.00 N 40.17 63.74 0.21 NNW 1980.38 12.321<br /> 93 11.1 N 3.72 NW 40.54 63.95 0.23 ENE 2029.69 12.942<br /> 96 22.0 NNE 4.12 WNW 41.64 64.60 0.53 NE 2078.60 13.573<br /> 99 31.0 N 2.86 W 42.57 66.27 0.67 NNE 2127.12 14.215<br /> 102 21.2 N 1.00 S 42.66 67.94 0.48 N 2175.29 14.866<br /> 105 11.1 N 2.86 E 42.23 68.84 0.29 NNW 2223.10 15.526<br /> 108 22.0 NNE 4.12 ENE 41.80 69.69 0.37 NNW 2270.57 16.196<br /> 111 31.0 N 3.72 NE 41.28 70.97 0.48 NNW 2317.71 16.876<br /> 114 21.6 NNW 3.00 N 40.84 71.87 0.23 NNW 2364.53 17.565<br /> 117 11.0 N 3.72 NW 41.11 72.08 0.20 ENE 2411.05 18.263<br /> 120 21.6 NNE 4.12 WNW 42.11 72.73 0.50 NE 2457.27 18.969<br /> 123 31.0 N 2.86 W 42.93 74.41 0.66 NNE 2503.20 19.685<br /> 126 21.6 NNW 1.00 S 42.91 76.08 0.49 NNW 2548.85 20.410<br /> 129 11.0 N 2.86 E 42.37 76.99 0.31 NW 2594.23 21.143<br /> 132 21.6 NNE 4.12 ENE 41.83 77.84 0.38 NNW 2639.35 21.885<br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 2. OIL SLICK MODEL<br /> EVAPORATION, DISSOLUTION, EMULSIFICATION AND AUTO-OXIDATION OF OIL<br /> OIL SOURCE: 114 44'30''E, 5 10'30''N SEASON: NE MONSOON<br /> <br /> -------------------------------------------------------------------<br /> HEAVY OIL TOTAL CUMU-<br /> GASOLINE KEROSENE DIESEL OIL RESIDUAL OIL LATIVE<br /> TIME C5-C10 C10-C12 C12-C20 C20-C40 >C40 MASS LOSSES<br /> (HR) (TONS) (TONS) (TONS) (TONS) (TONS) (TONS) (TONS)<br /> -------------------------------------------------------------------<br /> 0 4.750 9.500 14.250 14.250 4.750 47.500 0.000<br /> 3 3.850 8.902 12.572 14.248 4.750 44.322 3.178<br /> 6 3.341 8.341 11.092 14.246 4.750 41.769 5.731<br /> 9 2.831 7.816 9.785 14.243 4.750 39.425 8.075<br /> 12 2.269 7.324 8.632 14.241 4.749 37.214 10.286<br /> 15 1.805 6.862 7.615 14.238 4.749 35.269 12.231<br /> 18 1.476 6.429 6.717 14.235 4.749 33.607 13.893<br /> 21 1.196 6.024 5.925 14.233 4.748 32.126 15.374<br /> 24 0.945 5.644 5.226 14.230 4.748 30.792 16.708<br /> 27 0.765 5.288 4.609 14.227 4.748 29.636 17.864<br /> <br /> <br /> 334<br /> 30 0.665 4.954 4.064 14.224 4.747 28.654 18.846<br /> 33 0.564 4.641 3.583 14.221 4.747 27.756 19.744<br /> 36 0.450 4.347 3.159 14.218 4.746 26.920 20.580<br /> 39 0.356 4.072 2.784 14.214 4.746 26.173 21.327<br /> 42 0.290 3.815 2.454 14.211 4.745 25.515 21.985<br /> 45 0.234 3.573 2.162 14.208 4.745 24.921 22.579<br /> 48 0.183 3.346 1.904 14.204 4.744 24.382 23.118<br /> 51 0.147 3.134 1.676 14.201 4.744 23.901 23.599<br /> 54 0.126 2.935 1.475 14.198 4.743 23.477 24.023<br /> 57 0.106 2.748 1.297 14.194 4.743 23.088 24.412<br /> 60 0.082 2.573 1.140 14.190 4.742 22.728 24.772<br /> 63 0.063 2.409 1.001 14.187 4.741 22.402 25.098<br /> 66 0.050 2.255 0.878 14.183 4.741 22.107 25.393<br /> 69 0.038 2.111 0.770 14.180 4.740 21.838 25.662<br /> 72 0.027 1.975 0.674 14.176 4.740 21.591 25.909<br /> 75 0.019 1.848 0.589 14.172 4.739 21.367 26.133<br /> 78 0.015 1.729 0.513 14.168 4.738 21.164 26.336<br /> 81 0.010 1.618 0.447 14.164 4.737 20.976 26.524<br /> 84 0.005 1.513 0.388 14.161 4.737 20.803 26.697<br /> 87 0.000 1.414 0.335 14.157 4.736 20.643 26.857<br /> 90 0.000 1.322 0.289 14.153 4.735 20.499 27.001<br /> 93 0.000 1.236 0.247 14.149 4.735 20.366 27.134<br /> 96 0.000 1.155 0.210 14.145 4.734 20.243 27.257<br /> 99 0.000 1.078 0.178 14.141 4.733 20.130 27.370<br /> 102 0.000 1.007 0.148 14.136 4.732 20.024 27.476<br /> 105 0.000 0.940 0.122 14.132 4.732 19.926 27.574<br /> 108 0.000 0.877 0.099 14.128 4.731 19.834 27.666<br /> 111 0.000 0.817 0.078 14.124 4.730 19.749 27.751<br /> 114 0.000 0.762 0.059 14.120 4.729 19.670 27.830<br /> 117 0.000 0.710 0.043 14.115 4.728 19.596 27.904<br /> 120 0.000 0.660 0.027 14.111 4.727 19.526 27.974<br /> 123 0.000 0.614 0.014 14.107 4.727 19.461 28.039<br /> 126 0.000 0.571 0.001 14.102 4.726 19.400 28.100<br /> 129 0.000 0.530 0.000 14.098 4.725 19.353 28.147<br /> 132 0.000 0.492 0.000 14.094 4.724 19.310 28.190<br /> <br /> <br /> Point of landfall:<br /> X-Coordinate = 41.47 kilometers<br /> Y-Coordinate = 78.69 kilometers<br /> Time of landfall = 134 hours<br /> Radius at landfall = 2669.29 meters<br /> Area at landfall = 22.38 sq. km.<br /> <br /> <br /> <br /> 4. Kết luận<br /> Tình trạng ô nhiễm dầu vùng biển Việt Nam có xu thế gia tăng rõ rệt, kể cả ở vùng xa bờ<br /> thuộc thềm lục địa qua số liệu thống kê khảo sát trong nhiều giai đoạn từ 1987 đến 2006.<br /> Vùng ven bờ cửa sông, bến cảng tình trạng ô nhiễm dầu gia tăng ở mức độ nhanh, ở tình<br /> trạng báo động. Ô nhiễm dầu trên vùng biển Việt Nam thay đổi theo mùa. Các chỉ số ô<br /> nhiễm ngày một gia tăng, đó là điều cần được tập trung xây dựng các biện pháp ngăn ngừa<br /> sớm.<br /> Cần phân biệt rõ ràng quá trình đánh giá ô nhiễm dầu nói chung với việc đánh giá trực tiếp<br /> vào từng sự cố tràn dầu. Sau khi đã tổng quan tình trạng ô nhiễm dầu nói chung vùng biển<br /> Việt Nam, báo cáo tập trung vào nội dung của một mô hình tính toán, mô phỏng quá trình<br /> lan truyền dầu theo các sự cố với mục tiêu đóng góp mở rộng các tiêu chí khoa học xác<br /> định nguồn gây ô nhiêm dầu xẩy ra trên vùng Biển Đông ảnh hưởng đến ven bờ Việt Nam.<br /> Cơ sở khoa học để xác định nguồn ô nhiễm dầu là xây dựng hoàn chỉnh mô hình mô<br /> phỏng, dự báo. Thực hiện bài toán xuôi tức là thực hiện các dự báo mô phỏng theo các kịch<br /> bản về tọa độ xuất phát nguồn ô nhiễm. Kết quả thực hiện các phương án theo kịch bản<br /> <br /> 335<br /> tổng kết ra thời gian lan truyền ô nhiễm, khối lượng, diện tích ô nhiễm, các chất thành<br /> phần ô nhiễm... Dựa vào các kết luận này sẽ góp phần định ra nguồn gốc gây ô nhiễm. Bài<br /> toán ngược về xác định nguồn gây ô nhiễm mang tính chất thực nghiệm sẽ đóng góp kiểm<br /> nghiệmbài toán giải ngược theo các mô hình lý thuyết.<br /> Để xây dựng được một mô hình mô phỏng có độ chính xác cao cần phải có mô hình chuẩn<br /> được kiểm nghiệm thực tế. Mặt khác phải xây dựng được các bộ số liệu khí hậu Biển Đông<br /> có độ đảm bảo nhất định. Do vậy việc khai thác các nguồn số liệu phải có tính pháp lý và<br /> có độ chính xác cao nhất hiện hành ở Việt Nam.<br /> Nhóm nghiên cứu mô hình mô phỏng lan truyền ô nhiễm dầu khi có sự cố đang triển khai<br /> các phần việc tiếp theo để hoàn hiện mô hình có thể áp dụng vào thực tế sự cố tràn dầu,<br /> trước mắt là tại các vùng cảng Việt Nam.<br /> <br /> <br /> Tài liệu tham khảo<br /> Tổng kết số liệu điều tra khảo sát KTTV và MT biển Việt Nam giai đoạn 2001-2005. Trung tâm KTTV Biển,<br /> Bộ Tài Nguyên và Môi trường, 2007.<br /> Bùi Xuân Thông, 2008: Mô hình mô phỏng quá trình lan tryền dầu sau các sự cố tràn dầu. Mô hình đang<br /> triển khai tại Trung tâm KTTV Biển- Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mô tả chương trình và code nguồn<br /> chương trình.<br /> Proceeding of the Viet Nam – UK Joint Workshop on the Marine Pollution Assessment, HaNoi, June 8,<br /> 2000.<br /> Nghiên cứu đề xuất phương án phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trường cho nhóm cảng biển ThPh. HCM,<br /> Đồng Nai và bà Rịa – Vũng Tầu.<br /> Tạ Đăng Minh, 2000: Một số đặc trưng chất lượng nước và nhiễm bẩn môi trường biển Việt Nam. Khí tượng<br /> Thủy văn vùng biển Việt Nam. NXB Thống kê, hà Nội-2000. Tr. 40<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 336<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2