Công nghệ phần mềm - Chương 6: Các mô hình hệ thống
lượt xem 21
download
Mô hình hoá hệ thống giúp cho người phân tích hiểu rõ các chức năng của hệ thống. Có thể sử dụng các mô hình khác nhau để biểu diễn hệ thống từ nhiều khía cạnh khác nhau. Khía cạnh bên ngoài: biểu diễn ngữ cảnh hoặc môi trường của hệ thống. Khía cạnh ứng xử: biểu diễn các ứng xử của hệ thống. Khía cạnh cấu trúc: biểu diễn kiến trúc hệ thống hoặc dữ liệu
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Công nghệ phần mềm - Chương 6: Các mô hình hệ thống
- Chương 6: Các mô hình hệ thống
- Nội dung chính hình hoá hệ thống giúp cho người phân tích Mô hiểu rõ các chức năng của hệ thống. Có thể sử dụng các mô hình khác nhau để biểu diễn hệ thống từ nhiều khía cạnh khác nhau. Khía cạnh bên ngoài: biểu diễn ngữ cảnh hoặc môi trường của hệ thống. Khía cạnh ứng xử: biểu diễn các ứng xử của hệ thống. Khía cạnh cấu trúc: biểu diễn kiến trúc hệ thống hoặc dữ liệu
- 1. Mô hình ngữ cảnh Xác định phạm vi hệ thống, tức là phân biệt cái gì là h ệ thống và cái gì là môi trường của hệ thống, nhằm giúp giảm chi phí và thời gian phân tích. Định nghĩa ngữ cảnh của hệ thống và sự phụ thuộc giữa hệ thống với môi trường của nó. Xây dựng mô hình kiến trúc đơn giản của hệ thống.
- 2. Mô hình ứng xử hình ứng xử được sử dụng để mô tả Mô toàn bộ ứng xử của hệ thống. Có hai kiểu mô hình ứng xử là: hình luồng dữ liệu - biểu diễn cách xử lý dữ Mô liệu trong hệ thống Mô hình máy trạng thái - biểu diễn cách đáp ứng của hệ thống với các sự kiện xảy ra.
- 2.1. Mô hình luồng dữ liệu Được sử dụng để mô hình hoá quy trình xử lý dữ liệu của hệ thống. Biểu diễn các bước mà luồng dữ liệu phải trải qua trong hệ thống từ điểm đầu tới điểm cuối. Mô hình luồng dữ liệu mô hình hoá hệ thống từ góc độ một chức năng.
- Ví dụ: Mô hình luồng dữ liệu của chức năng ghi đơn hàng
- 2.2. Mô hình máy trạng thái hình máy trạng thái mô tả đáp ứng của hệ Mô thống với các sự kiện bên trong và bên ngoài của nó. Mô hình máy trạng thái biểu diễn các trạng thái của hệ thống và các sự kiện gây ra sự dịch chuyển trạng thái. Mô hình máy trạng thái biểu diễn: Các trạng thái của hệ thống là các nút Sự kiện là các cung nối giữa các nút đó. Khi có một sự kiện xảy ra, hệ thống sẽ dịch chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác.
- Ví dụ: mô hình trạng thái của máy bán hàng tự động
- 3. Mô hình dữ liệu hình dữ liệu được sử dụng để mô tả Mô cấu trúc logic của dữ liệu được xử lý bởi hệ thống. Sửdụng mô hình thực thể - quan hệ - thuộc tính (ERA) thiết lập các thực thể của hệ thống, quan hệ giữa các thực thể và thuộc tính của các thực thể. hình này được sử dụng trong thiết kế CSDL và Mô thường được cài đặt trong các CSDL quan hệ. Có thể sử dụng từ điển dữ liệu làm công cụ bổ trợ.
- Ví dụ: mô hình dữ liệu của LIBSYS Source Article published-in title title m n publisher authors issue pdf file fee-payable-to 1 date fee pages 1 1 delivers in 1 1 n Country Order Copyright Agency 1 1 in order number copyright form name total payment tax rate has-links address date tax status n places 1 Buyer name address e-mail billing info
- 4. Mô hình đối tượng hình đối tượng được sử dụng để biểu diễn Mô cả dữ liệu và quy trình xử lý của hệ thống. Mô tả hệ thống dưa theo thuật ngữ các lớp đối tượng và các quan hệ của nó. Một lớp đối tượng là sự trừu tượng hoá trên một tập các đối tượng có thuộc tính và phương thức chung. hình đối tượng phản ánh các thực thể trong Mô thế giới thực được vận dụng trong hệ thống. Các mô hình đối tượng bao gồm: Mô hình thừa kế Mô hình kết hợp Mô hình ứng xử
- 4.1. Mô hình thừa kế hình thừa kế tổ chức các lớp đối Mô tượng theo một cấu trúc phân cấp. lớp ở đỉnh của cấu trúc phân cấp phản ánh Các những đặc trưng chung của tất cả các lớp. Các lớp đối tượng thừa kế những thuộc tính và phương thức của các lớp cha của nó nó có thể bổ sung những đặc điểm của riêng nó. Thiết kế lớp phân cấp là một quy trình khá phức tạp, ta nên loại bỏ sự trùng lặp giữa các nhánh khác nhau.
- Ví dụ: cấu trúc phân cấp của lớp Library và User trong LIBSYS Libr ary user Name Addr ess Phone Reg istr a tion # Reg ister () De-r eg ister () Reader Borr ower Items on loan Af tion filia Max. loans Staf f Student Depar tment Major subject Depar tment phone Home ad dr ess
- Mô hình thừa kế … Cấu trúc đa thừa kế: lớp đối tượng có thể thừa kế từ một hoặc nhiều lớp cha. ý về sự xung đột về ngữ nghĩa khi các Chú thuộc tính/phương thức trùng tên ở các lớp cha khác nhau có ngữ nghĩa khác nhau.
- Ví dụ: Đa thừa kế trong LIBSYS Book Voice recording Author Speak er Edition Dur a tion Pub lica tion da te Recor ding da te I SBN Talking book # Ta pes
- 4.2. Mô hình kết hợp hình kết hợp biểu diễn cách cấu tạo Mô của một lớp từ các lớp khác. Mô hình kết hợp tương tự như quan hệ hợp thành (part-of).
- Ví dụ: đối tượng ô tô được tạo thành từ nhiều đối tượng khác.
- 4.3. Mô hình ứng xử hình ứng xử mô tả tương tác giữa các Mô đối tượng nhằm tạo ra một số ứng xử cụ thể của hệ thống mà đã được xác định như là một ca sử dụng. Biểu đồ trình tự hoặc biểu đồ cộng tác trong UML được sử dụng để mô hình hoá tương tác giữa các đối tượng.
- Ví dụ: Biểu đồ trình tự mô tả thao tác rút tiền từ ATM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Phan Phương Lan
229 p | 445 | 158
-
Nhập môn Công nghệ phần mềm - Phạm Thị Quỳnh
107 p | 252 | 40
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Giới thiệu tổng quan về Công nghệ phần mềm - TS. Trần Ngọc Bảo
74 p | 137 | 21
-
Đề thi cuối kỳ môn Công nghệ phần mềm - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
1 p | 430 | 18
-
Bài giảng Công nghệ phần mềm: Bài 1 - TS. Lê Nguyễn Tuấn Thành
142 p | 233 | 17
-
Bài giảng Đảm bảo chất lượng phần mềm: Vấn đề quản lý chất lượng trong công nghệ phần mềm - PGS.TS. Trần Cao Đệ
32 p | 128 | 16
-
Giáo trình mô đun Công nghệ phần mềm (Nghề: Tin học ứng dụng - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
49 p | 27 | 11
-
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Lương Trần Hy Hiến
874 p | 132 | 11
-
Bài giảng Bộ môn Công nghệ phần mềm - Bài 1: Giới thiệu chung về Công nghệ phần mềm
45 p | 88 | 11
-
Bài giảng môn học Công nghệ phần mềm: Phần 1 - Nguyễn Chánh Thành
61 p | 117 | 11
-
Bài giảng Công nghệ phần mềm: Yêu cầu phần mềm
66 p | 107 | 10
-
Giáo trình Nhập môn công nghệ phần mềm: Phần 1
60 p | 122 | 9
-
Bài giảng Công nghệ phần mềm - Phần 1: Giới thiệu chung về công nghệ phần mềm
52 p | 89 | 8
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Phần 1 - ThS. Phan Phương Lan (ĐH Cần Thơ)
37 p | 111 | 7
-
Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm: Giới thiệu tổng quan về nội dung học phần - TS. Trần Ngọc Bảo
32 p | 126 | 7
-
Bài giảng Công nghệ phần mềm - Phần 1: Giới thiệu công nghệ phần mềm
52 p | 79 | 5
-
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm: Chủ đề 1 - Lương Trần Hy Hiến
102 p | 64 | 4
-
Bài tập Nhập môn công nghệ phần mềm (Introduction to software engineering) - Bài tập tuần 06: Kỹ nghệ yêu cầu phần mềm (Requirement Engineering)
17 p | 80 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn