intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Công tác khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và hợp tác quốc tế của Viện Cây ăn quả miền Nam giai đoạn 2011-2013

Chia sẻ: Nguyễn Văn H | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

317
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung đề tài được thực hiện thể hiện qua bài viết trình bày về công tác khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và hợp tác quốc tế của Viện Cây ăn quả miền Nam giai đoạn 2011-2013. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Công tác khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và hợp tác quốc tế của Viện Cây ăn quả miền Nam giai đoạn 2011-2013

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> CÔNG TÁC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KỸ THUẬT<br /> VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ CỦA VIỆN CÂY ĂN QUẢ MIỀN NAM<br /> GIAI ĐOẠN 2011 - 2013<br /> TS. Nguyễn Minh Châu<br /> Viện trưởng<br /> I. KẾT QUẢ NỔI BẬT CỦA HOẠT ĐỘNG<br /> NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> nhãn, kiến trên cây thanh long, bệnh xì mủ trên<br /> cây sầu riêng và cam, quýt, bưởi,...<br /> <br /> 1.1. Về chọn tạo giống cây ăn quả, rau và hoa<br /> <br /> Tiếp tục áp dụng quy trình quản lý tổng hợp<br /> bệnh chổi rồng trên nhãn ở các tỉnh có dịch bệnh<br /> (Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Trà<br /> Vinh, Hậu Giang, Cần Thơ) với diện tích 36.000ha<br /> (Tiền Giang: 5.200ha; Vĩnh Long: 7.396ha; Đồng<br /> Tháp: 3.819ha; Bến Tre: 2.056ha,...).<br /> <br /> Trong giai đoạn 2011 - 2013, Viện đã có 07<br /> giống quả, rau, hoa được Bộ Nông nghiệp và<br /> PTNT công nhận cho sản xuất thử: Giống bưởi<br /> Đường lá cam ít hạt LĐ4, giống thanh long ruột<br /> tím hồng LĐ5, giống cam sành không hạt LĐ6,<br /> giống dưa leo F1 LĐ7, giống đậu bắp F1 LĐ8,<br /> giống hoa cúc LĐ9, giống hoa đồng tiền LĐ10;<br /> 01 dòng xoài cát Hoà Lộc và 01 xoài cát Chu<br /> được Sở Nông nghiệp và PTNT Tiền Giang công<br /> nhận cây đầu dòng năm 2011; 02 tổ hợp gốc<br /> ghép chịu phèn: Cam mật (không hạt)/Cam mật;<br /> Quýt đường/Chanh tàu được Hội đồng KHCN<br /> của Cục Trồng trọt đánh giá công nhận tiến bộ kỹ<br /> thuật vào ngày 27/6/2013.<br /> 1.2. Về nghiên cứu bảo vệ thực vật<br /> Viện đã nghiên cứu và tạo ra các chế<br /> phẩm: Chế phẩm SOFRI-Protein phòng trừ ruồi<br /> đục quả trên rau quả được bán rộng rãi để<br /> người dân áp dụng ở các tỉnh phía Nam từ Bình<br /> Thuận trở vào với sản lượng 4.000 lít/tháng;<br /> chế phẩm SOFRI-Trừ kiến trên cây thanh long<br /> đang được triển khai và sản xuất đại trà; chế<br /> phẩm SOFRI-Trichoderma, SOFRI-Streptomyces<br /> dùng để ủ hoai phân hữu cơ, phòng trừ các loại<br /> nấm gây hại rễ trong đất như Phytophthora,<br /> Fusarium, Pythium, Rhizoctonia, Sclerotium,...<br /> trên cây ăn quả, rau và hoa; chế phẩm BTEC<br /> dùng để phân giải lân và cố định đạm trong đất.<br /> Đã có nhiều tiến bộ kỹ thuật về phòng trừ<br /> sâu bệnh hại chính trên các loại cây ăn quả như:<br /> Ruồi đục quả; rầy chổng cánh; quy trình quản lý<br /> tổng hợp bệnh thối rễ trên cây có múi, sầu riêng,<br /> ổi, vú sữa, thanh long và mãng cầu xiêm; quy<br /> trình quản lý tổng hợp bệnh xì mủ và chết nhanh<br /> do nấm Phytophthora palmivora và P. citricola.<br /> trên cây sầu riêng tại Lâm Đồng; quy trình IPM<br /> phòng trừ bệnh vàng lá greening trên cây cam<br /> quýt; quy trình phòng trừ bệnh chổi rồng trên<br /> 76<br /> <br /> 1.3. Về nghiên cứu kỹ thuật canh tác<br /> Đã có nhiều biện pháp kỹ thuật nâng cao<br /> năng suất, chất lượng, an toàn rau quả như:<br /> Quy trình sản xuất thanh long, nhãn Tiêu da<br /> bò, chôm chôm Java, bưởi Da Xanh, măng cụt,<br /> dứa, sơ ri, cam sành, xoài cát Hòa Lộc, khoai<br /> lang, dưa hấu,... theo tiêu chuẩn VietGAP; quy<br /> trình sản xuất xoài, thanh long, chôm chôm và<br /> khoai lang theo GlobalGAP; quy trình thâm<br /> canh tổng hợp cây mít, xoài, chuối và mãng<br /> cầu ta trên vùng khó khăn về nước tưới ở miền<br /> Đông Nam Bộ; giảm hàm lượng nitrate lưu tồn<br /> trên khóm; sử dụng đèn Compact tiết kiệm điện<br /> thay bóng đèn để chong đèn cho trái nghịch vụ<br /> trên cây thanh long; biện pháp kỹ thuật an toàn<br /> trong xử lý ra hoa rải vụ trên nhiều loại cây<br /> trồng như xoài, sầu riêng, cam, quýt, bưởi,<br /> thanh long, nhãn, chôm chôm, biện pháp bao<br /> trái tăng chất lượng, mẫu mã và giảm thiệt hại<br /> do sâu bệnh trên nhiều chủng loại cây ăn quả<br /> (ổi, xoài, khế, v.v.),...<br /> 1.4. Về công nghệ sau thu hoạch<br /> Chuẩn hóa biện pháp xử lý hơi nóng<br /> (Vapour Heat Treatment) sau thu hoạch trên<br /> thanh long, xoài, măng cụt ở nhiệt độ tâm 46,5oC<br /> trong 20 phút với tốc độ gió là 2m/giây để diệt<br /> trứng ruồi đục quả; kéo dài thời gian bảo quản<br /> thanh long từ 40 ngày lên được 60 ngày; chỉ số<br /> thu hoạch cho nhiều loại trái cây; các thông số kỹ<br /> thuật cho việc bảo quản trái thanh long, xoài,<br /> chôm chôm, măng cụt, khóm,...; quy trình chế<br /> biến tối thiểu (minimal processing) cho một vài<br /> loại trái khóm, bưởi, xoài, mít,...<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất<br /> <br /> II. CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT RAU QUẢ<br /> DO VIỆN TƯ VẤN, HƯỚNG DẪN ĐẠT<br /> CHỨNG NHẬN GLOBALGAP/VIỆTGAP:<br /> 25 MÔ HÌNH<br /> <br /> 5/Mô hình sản xuất nhãn Tiêu da bò (15,03ha,<br /> 27 hộ nông dân tham gia) thuộc Tổ hợp tác Nhị<br /> Quí, xã Nhị Quí, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang<br /> (năm 2011).<br /> <br /> Các mô hình GAP do Viện tư vấn đã góp<br /> phần giúp Việt Nam tăng kim ngạch xuất khẩu<br /> liên tục trong các năm qua.<br /> <br /> 6/Mô hình sản xuất măng cụt (19,2ha, 32 hộ<br /> nông dân tham gia) thuộc THT Long Thới, xã<br /> Long Thới, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre (năm<br /> 2011).<br /> <br /> 2.1. Mô hình đạt chứng nhận GlobalGAP: 7<br /> 1/Mô hình sản xuất bưởi (6,7ha, 5 hộ nông<br /> dân tham gia) thuộc Tổ hợp tác Nông nghiệp,<br /> dịch vụ, Tân Triều, Đồng Nai (năm 2011).<br /> 2/Mô hình sản xuất xoài bưởi (9,6ha, 4 hộ<br /> nông dân tham gia) thuộc Tổ hợp tác Nông<br /> nghiệp, dịch vụ, thương mại và du lịch Suối Lớn,<br /> Đồng Nai (năm 2011).<br /> 3/Mô hình sản xuất chôm chôm (24ha) ở Trà<br /> Ôn, Vĩnh Long (năm 2012).<br /> 4/Mô hình sản xuất xoài (21,4ha) ở Đồng<br /> Tháp (năm 2012).<br /> 5/Mô hình sản xuất chôm chôm Java (17,6ha,<br /> 31 hộ nông dân tham gia) thuộc Hợp tác xã chôm<br /> chôm Bình Hòa Phước - huyện Long Hồ, tỉnh<br /> Vĩnh Long (năm 2013).<br /> 6/Mô hình sản xuất khoai lang Tím Nhật<br /> (15,6ha, 10 hộ nông dân tham gia) thuộc Hợp tác<br /> xã Nông nghiệp Dịch vụ Thành Đông - ấp Thành<br /> An, xã Thành Đông, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh<br /> Long (năm 2013).<br /> 7/Mô hình sản xuất thanh long (3 ha, 37 hộ<br /> nông dân tham gia) thuộc Hợp tác xã Dương<br /> Xuân tại xã Dương Xuân Hội, huyện Châu<br /> Thành, tỉnh Long An (năm 2013).<br /> 2.2. Mô hình đạt chứng nhận VietGAP: 18<br /> 1/Mô hình sản xuất bưởi Da xanh (6,1ha, 12<br /> hộ nông dân tham gia) thuộc Tổ Hợp tác Phú<br /> Thành, xã Qưới Sơn, huyện Châu Thành, tỉnh<br /> Bến Tre (năm 2011).<br /> 2/Mô hình sản xuất nhãn Tiêu da bò (28,29ha,<br /> 26 hộ nông dân tham gia) thuộc THT Nhãn Long<br /> Hòa, xã Long Hòa, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre<br /> (năm 2011).<br /> 3/Mô hình sản xuất dưa hấu (12,3ha, 21 hộ<br /> nông dân tham gia) thuộc THT Rau màu Trường<br /> Long Hòa, xã Trường Long Hòa, huyện Duyên<br /> Hải, tỉnh Trà Vinh (năm 2011).<br /> 4/Mô hình sản xuất chôm chôm (16,6ha, 34<br /> hộ nông dân tham gia) thuộc THT Sản xuất chôm<br /> chôm Tân Phong, xã Tân Phong, huyện Cai Lậy,<br /> tỉnh Tiền Giang (năm 2011).<br /> <br /> 7/Mô hình sản xuất bưởi Da xanh (8,67ha,<br /> 18 hộ nông dân tham gia) thuộc THT Hòa Nghĩa,<br /> xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre<br /> (năm 2011).<br /> 8/Mô hình sản xuất chôm chôm (28,88ha, 23<br /> hộ nông dân) thuộc THT Trái cây Tiên Phú, xã<br /> Tiên Long, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre<br /> (năm 2011).<br /> 9/Mô hình sản xuất sơ ri (8,18ha, 26 hộ nông<br /> dân tham gia) thuộc xã Long Thuận, thị xã Gò<br /> Công, tỉnh Tiền Giang (năm 2011);.<br /> 10/Mô hình sản xuất khoai lang (5,4ha, 10<br /> hộ nông dân tham gia) ở xã Trường Long Hòa,<br /> huyện Duyên Hải, Trà Vinh (năm 2011).<br /> 11/Mô hình sản xuất thanh long (19,74ha, 21<br /> hộ nông dân tham gia) thuộc THT Sản xuất thanh<br /> long Chợ Gạo - xã Quơn Long, huyện Chợ Gạo,<br /> tỉnh Tiền Giang (năm 2012).<br /> 12/Mô hình sản xuất nhãn Tiêu da bò (trang<br /> trại 3 ha) tại ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang,<br /> huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (năm<br /> 2012).<br /> 13/Mô hình sản xuất bưởi (3,57ha) thuộc<br /> THT xã Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình<br /> Dương (năm 2012).<br /> 14/Mô hình sản xuất cam sành (6,55ha, 7 hộ<br /> nông dân tham gia) thuộc Nhóm Sản xuất cam<br /> sành VietGAP Lợi Nhơn) tại ấp Lợi Nhơn, xã<br /> Mỹ Lợi A, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang (năm<br /> 2012).<br /> 15/Mô hình sản xuất xoài (5,73ha, 7 hộ nông<br /> dân tham gia) thuộc HTX Xoài Mỹ Xương tại ấp<br /> Mỹ Thạnh, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh, tỉnh<br /> Đồng Tháp (năm 2012).<br /> 16/Mô hình sản xuất rau các loại (cải ngọt,<br /> cải xanh, cải thìa, cải dún, mồng tơi, bông cải,<br /> đậu bắp...) (6,08ha, 28 hộ nông dân tham gia)<br /> thuộc THT Sản xuất Rau an toàn Thuận Hòa) tại<br /> ấp Thuận Hòa, xã Long Thuận, thị xã Gò Công,<br /> Tiền Giang (năm 2012).<br /> 17/Mô hình sản xuất nhãn Tiêu da bò ở xã<br /> Long Hoà, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre được tái<br /> 77<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> chứng nhận với quy mô mở rộng 30,26ha (năm<br /> 2012).<br /> 18/Mô hình sản xuất chôm chôm (trang trại<br /> 3,8ha) tại xã Xuân Bảo, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh<br /> Đồng Nai (năm 2012).<br /> III. SỞ HỮU TRÍ TUỆ - SÁNG TẠO KHOA<br /> HỌC KỸ THUẬT<br /> - Sản phẩm “Giống thanh long ruột đỏ Long<br /> Định” đạt Giải thưởng Bông Lúa Vàng Việt Nam<br /> lần thứ nhất, năm 2012 (theo Quyết định số<br /> 2752/QĐ-BNN).<br /> - Chế phẩm “SOFRI-Trừ kiến” đã được Cục<br /> Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp<br /> Giấy Chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo Quyết<br /> định số 51588/QĐ-SHTT, ngày 14/9/2012).<br /> - Giống thanh long ruột tím hồng LĐ5 đã<br /> được Văn phòng Bảo hộ Giống cây trồng - Cục<br /> Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT cấp Giấy<br /> Chứng nhận bảo hộ giống cây trồng. Đang xúc<br /> tiến việc cho phép New Zealand sử dụng giống<br /> thanh long ruột tím hồng LĐ5.<br /> IV. CÔNG TÁC THÔNG TIN KH & CN<br /> * In ấn, xuất bản: 02 tuyển tập kết quả<br /> nghiên cứu khoa học năm 2010, 2011; cùng tham<br /> gia biên soạn 01 Sổ tay hướng dẫn phòng trừ<br /> nhện lông nhung truyền bệnh chổi rồng hại nhãn<br /> (đã được Cục Bảo vệ thực vật in ấn và phát<br /> hành); 01 Cẩm nang Kỹ thuật trồng và chăm sóc<br /> cây cam sành (1.000 bản).<br /> <br /> * Bài đăng trên Tạp chí - Hội nghị - Hội thảo:<br /> - 17 bài đăng trên Tạp chí Khoa học và Công<br /> nghệ Nông nghiệp Việt Nam số 6(36)/2012; đăng<br /> trên Tạp chí Nông nghiệp và PTNT: 01 bài số<br /> 194 tháng 11/2012; 01 bài số tháng 6/2012; 02<br /> bài số tháng 11/2012; 01 bài số 216 - tháng<br /> 9/2013.<br /> - 01 bài Hội nghị khoa học - Viện Nghiên cứu<br /> Rau Quả năm 2013; 02 bài trong “Kết quả các dự<br /> án nghiên cứu 2004 - 2010” của CARD, Úc.<br /> - 07 bài trên Báo Nông nghiệp Việt Nam, 01<br /> bài trên Tạp chí KHCN - Sở KH và CN Tiền<br /> Giang; 13 bài đăng trên Báo Ấp Bắc.<br /> - 06 bài trong “Kỷ niệm 10 năm thành lập<br /> Hội Sinh học phân tử”, 15 bài đăng ở Hội thảo<br /> Quốc gia Bệnh hại thực vật Việt Nam lần thứ 11;<br /> 78<br /> <br /> 04 bài Hội thảo chuyên đề thực trạng và một số<br /> mô hình PTNT công nghệ cao ở các tỉnh phía<br /> Nam;<br /> - Diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp:<br /> Chuyên đề: Phát triển thanh long ruột đỏ tại các<br /> tỉnh phía Bắc: 01 bài; lần 4 - chuyên đề: Phát<br /> triển cây có múi bền vững: 07 bài; lần 7 - chuyên<br /> đề: Ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao trong<br /> sản xuất rau hoa: 05 bài; lần 2 - chuyên đề: Sản<br /> xuất rau theo VietGAP: 03 bài.<br /> - 03 bài Hội nghị “Sản xuất rải vụ một số<br /> loại cây ăn trái chủ lực ở Nam Bộ”; 07 bài Hội<br /> nghị “Hiện trạng sản xuất và tiêu thụ cây ăn trái ở<br /> Nam Bộ và giải pháp phát triển các vùng cây ăn<br /> trái tập trung theo VietGAP” lần II ; 07 bài ở Hội<br /> thảo “Triển khai sản xuất cây ăn trái rải vụ vùng<br /> Nam Bộ” của Cục Trồng trọt; 01 bài ở Hội thảo<br /> “KH và CN phục vụ phát triển sản xuất nông<br /> nghiệp công nghệ cao tỉnh Lâm Đồng”; 01 bài ở<br /> Hội nghị “Tổng kết dự án Hỗ trợ xuất khẩu trái<br /> cây tại các tỉnh ĐBSCL - mô hình thí điểm tại<br /> Tiền Giang;<br /> - 01 bài Hội nghị “5th International<br /> symposium on Tropical and Subtropical fruits”,<br /> (Trung Quốc, 18 - 20/6/2012); 02 bài “Workshop<br /> on Value chain enhancements to improve market<br /> access for minor tropical fruits in the Philippines<br /> 3-4 October 2012”; đồng tác giả của 04 bài giới<br /> thiệu trái cây trên Tạp chí Asiafruit (tháng<br /> 3/201); 09 bài trên Working Report JIRCAS (số<br /> 72); 18 bài trong “International Symposium on<br /> Superfruits: Myth or Truth?”- TFNet - Tp.HCM,<br /> 01-03/7/2013.<br /> * Đĩa CD về tài liệu kỹ thuật:<br /> - 01 đĩa CD về quy trình quản lý bệnh thối rễ<br /> khô cành chết nhánh vú sữa; 01 đĩa CD quy trình<br /> quản lý bệnh thối rễ mãng cầu xiêm; 01 CD quy<br /> trình quản lý bệnh rám cành thanh long; 01 đĩa<br /> CD về IPM trên cây có múi.<br /> - 04 đĩa CD (dự án JICA) về: Kỹ thuật canh<br /> tác cây có múi, Kỹ thuật canh tác cây cam sành Tập 1: Tổng quát về kỹ thuật canh tác - Tập 2:<br /> Kỹ thuật trồng, tỉa cành, tạo tán và bón phân Tập 3: Nhận dạng dịch hại và biện pháp quản lý<br /> (1.800 bản).<br /> Tên trang Web: www.sofri.org.vn. Trang<br /> web www.benhviencay.vn đã được đưa lên mạng<br /> và đang cập nhật thông tin, đã link với trang<br /> www.sofri.org.vn , www.plantwise.org và<br /> itfnet.org<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất<br /> <br /> V. KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN SỰ<br /> Giai đoạn 2011 - 2013 Viện đã đào tạo tạo<br /> được 03 tiến sỹ và 04 thạc sỹ. Đến năm 2013,<br /> Viện có 01 PGS.TS; 09 tiến sĩ; 29 thạc sĩ.<br /> Hiện nay, Viện có: 04 cán bộ đang học tiến<br /> sĩ ngành Di truyền học và Bảo vệ thực vật và 01<br /> cán bộ đang học thạc sĩ ngành Bảo vệ thực vật<br /> trong nước tại Đại học Cần Thơ và Đại học<br /> Khoa học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh và 05 cán<br /> bộ đang học tiến sĩ ngành Nông nghiệp, Kinh tế<br /> Nông nghiệp, Di truyền và Chọn giống tại Ấn<br /> Độ, Hoa Kỳ và Úc và 02 cán bộ đang học thạc sĩ<br /> ngành Di truyền và Chọn giống tại Ấn Độ.<br /> Trong năm 2013, 02 cán bộ của Viện đi học thạc<br /> sĩ tại Ấn Độ.<br /> VI. KẾT QUẢ CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KỸ<br /> THUẬT GIAI ĐOẠN 2011 - 2013<br /> 6.1. Tập huấn - Hội thảo - Hội thi<br /> Viện đã thực hiện 93 khóa tập huấn, chuyển<br /> giao các tiến bộ kỹ thuật cho 3.227 học viên là<br /> cán bộ kỹ thuật, khuyến nông viên, nông dân,..<br /> các tỉnh phía Nam về: Kỹ năng Bác sĩ cây trồng<br /> và Bệnh viện Cây trồng, quy trình sản xuất<br /> khóm, nhãn Tiêu da bò, bưởi Da Xanh, chôm<br /> chôm dưa hấu, khoai lang theo VietGAP; kỹ<br /> thuật trồng xoài, khóm, chôm chôm theo<br /> GobalGAP; sâu bệnh hại quan trọng trên cây có<br /> múi; kỹ thuật canh tác cây có múi và cây ổi;<br /> phương pháp sử dụng thuốc BVTV, sơ cấp cứu<br /> và an toàn lao động; kỹ thuật bình tuyển và nhân<br /> giống vô tính cây ăn quả; quản lý hệ thống tiêu<br /> chuẩn GlobalGAP; bảo vệ thực vật trên cây ăn<br /> quả; ruồi đục quả; quy trình thâm canh tổng hợp<br /> cây mãng cầu ta, cây xoài và cây chuối; sử dụng<br /> an toàn thuốc bảo vệ thực vật; quy trình quản lý<br /> tổng hợp bệnh chổi rồng trên nhãn; quy trình sản<br /> xuất nông nghiệp tốt trên chanh; quy trình quản<br /> lý tổng hợp bệnh thán thư thối quả và rám cành<br /> thanh long; bệnh thối rễ, khô cành và hiện tượng<br /> rễ tre trái vú sữa; bệnh thối rễ trên cây có múi;<br /> bệnh xì mủ trên thân sầu riêng; an toàn trong sản<br /> xuất nông sản trình độ cơ bản và trung cấp;<br /> hướng dẫn vẽ sơ đồ và nhật ký sản xuất; xây<br /> dựng cơ sở hạ tầng, phân bón và thuốc bảo vệ<br /> thực vật trong GAP,....<br /> - Phối hợp với Trung tâm Khuyến nông<br /> Quốc gia tổ chức nhiều Hội thảo Khuyến nông @<br /> về Cây ăn trái như: Phát triển cây xoài, thanh<br /> long, cây có múi bền vững, bệnh chổi rồng trên<br /> <br /> nhãn, sản xuất rau hoa theo hướng ứng dụng<br /> công nghệ cao, sử dụng vi sinh vật trong sản xuất<br /> nông nghiệp, sản xuất rau quả theo VietGAP, sản<br /> xuất khóm an toàn,.....<br /> - Viện phối hợp với các tỉnh/thành tổ chức<br /> 11 Hội thi Trái ngon và an toàn thực phẩm tại<br /> TP. Hồ Chí Minh, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà<br /> Vinh, Tiền Giang,....<br /> 6.2. Các mô hình áp dụng các tiến bộ kỹ thuật<br /> Viện đã xây dựng nhiều loại mô hình khác<br /> nhau, có hiệu quả kinh tế, đã góp phần tăng xuất<br /> khẩu, mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho<br /> người nông dân. Theo đánh giá của địa phương<br /> thì các mô hình có khả năng nhân rộng rất cao vì<br /> các kỹ thuật chuyển giao phù hợp với điều kiện<br /> thực tiễn của địa phương. Các tiến bộ kỹ thuật<br /> được chuyển giao là rất cần thiết và kịp thời giúp<br /> địa phương cũng như người nông dân quản lý tốt<br /> vườn cây ăn quả,.... cụ thể như sau:<br /> - 25 mô hình sản xuất rau, quả được chứng<br /> nhận VietGAP/EurepGAP/GlobalGAP.<br /> - Mô hình mãng cầu ta (21ha trên 50 hộ<br /> dân), mô hình xoài (42ha trên 95 hộ dân), mô<br /> hình chuối (11ha trên 25 hộ dân) ở vùng thiếu<br /> nước tưới tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu.<br /> - Mô hình quản lý tổng hợp bệnh chổi rồng<br /> trên nhãn ở các tỉnh có dịch bệnh (Tiền Giang,<br /> Vĩnh Long, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Trà Vinh,<br /> Hậu Giang, Cần Thơ) với diện tích 36.000 ha,...<br /> các mô hình triển khai đều có mật số nhện lông<br /> nhung thấp, tỷ lệ nhiễm bệnh chổi rồng thấp hơn<br /> so với đối chứng.<br /> - Mô hình Tổ hợp tác liên kết sản xuất nhãn<br /> Tiêu da bò theo VietGAP (62 hộ tham gia với<br /> diện tích 56,9ha).<br /> - Ứng dụng chế phẩm sinh học SOFRIPaecilomyces trên diện rộng trong phòng trừ<br /> tuyến trùng (cây có múi), rệp sáp (dứa) (quy mô<br /> 20ha); chế phẩm SOFRI-Trichoderma và SOFRIStreptomyces trên diện rộng phòng trừ bệnh thối<br /> rễ cây ăn quả.....<br /> - Xây dựng 06 mô hình quản lý tổng hợp<br /> hiệu quả bệnh xì mủ thân và chết nhanh trên cây<br /> sầu riêng ở Đa Hoai, Bảo Lâm và Di Linh thuộc<br /> tỉnh Lâm Đồng.<br /> - Mô hình trong dự án JICA - SOFRI có kết<br /> quả tốt, đến nay đã có 134 mô hình cam sành<br /> trồng xen ổi phòng trừ bệnh vàng lá greening với<br /> diện tích 80,49ha ở 5 tỉnh Tiền Giang, Bến Tre,<br /> 79<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> Trà Vinh, Vĩnh Long và Sóc Trăng. Hiện nay,<br /> tỉnh Sóc Trăng, Vĩnh Long đã có chủ trương<br /> nhân rộng mô hình này bằng ngân sách của tỉnh,<br /> các tỉnh khác đã xin kinh phí tập huấn mở rộng<br /> mô hình.<br /> <br /> sản xuất tiêu thụ nông sản của nông dân; hướng<br /> dẫn khắc phục các sự cố xảy ra trên vườn, cùng<br /> nhà vườn áp dụng và giải quyết vấn đề trên vườn<br /> cây; xây dựng mô hình trồng cây ổi không hạt,<br /> măng cụt và chôm chôm.<br /> <br /> 6.3. Hoạt động của Bệnh viện Cây ăn quả<br /> ĐBSCL<br /> <br /> 3/Tăng cường hệ thống khuyến nông để áp dụng hệ<br /> thống canh tác và kỹ thuật trồng trọt hiệu quả hơn<br /> cho nông dân nghèo ở đồng bằng sông Cửu Long JICA - Nhật Bản (2009 - 2014)<br /> <br /> Bệnh viện Cây ăn quả ĐBSCL thuộc Viện đã<br /> tư vấn tại chỗ cho 9.467 lượt nông dân và thực<br /> hiện được 53 chuyến bệnh viện lưu động từ các<br /> tỉnh ĐBSCL đến Lâm Đồng nhằm tư vấn cho bà<br /> con nông dân ở các tỉnh nói trên về các biện pháp<br /> phòng trừ sâu bệnh hại trên cây ăn quả, bệnh trên<br /> rau, hoa kiểng,.... Viện đã cùng với JICA xây<br /> dựng và đưa vào vận hành 07 Bệnh viện Cây<br /> trồng ở 05 tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh,<br /> Vĩnh Long và Sóc Trăng.<br /> VII. KẾT QUẢ HỢP TÁC QUỐC TẾ GIAI<br /> ĐOẠN 2011 - 2013<br /> 7.1. Đề tài/dự án Hợp tác Quốc tế về KH & CN<br /> Trong giai đoạn 2011 - 2013, Viện hợp tác<br /> với các Viện nghiên cứu và các tổ chức quốc tế<br /> như: ADB, Chinfon (Đài Loan - Trung Quốc),<br /> JICA (Nhật Bản), ACIAR, CARD (Úc), GPCCABI (Anh), New Zealand, AFACI - Hàn<br /> Quốc,... thực hiện 09 đề tài/dự án HTQT:<br /> 1/Dự án Khoa học Công nghệ Nông nghiệp ADB (2007 - 2011)<br /> Kết quả đạt được: 12 cán bộ tham gia các<br /> khóa đào tạo trong nước về sử dụng thiết bị và<br /> quản lý nghiên cứu; có 04 đề tài thuộc Chương<br /> trình nghiên cứu hướng tới khách hàng và 03 mô<br /> hình nhân rộng kết quả đề tài nghiên cứu khoa<br /> học thuộc dự án ADB.<br /> <br /> Kết quả đạt được:<br /> - Mô hình trong dự án JICA - SOFRI có kết<br /> quả tốt, đến nay đã có 134 mô hình cam sành<br /> trồng xen ổi phòng trừ bệnh vàng lá greening<br /> với diện tích 80,49ha ở 5 tỉnh Tiền Giang, Bến<br /> Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long và Sóc Trăng. Hiện<br /> nay, tỉnh Sóc Trăng, Vĩnh Long đã có chủ<br /> trương nhân rộng mô hình này bằng ngân sách<br /> của tỉnh, các tỉnh khác đã xin kinh phí tập huấn<br /> mở rộng mô hình.<br /> - Tập huấn hướng dẫn nông dân kỹ thuật<br /> trồng cây có múi, bệnh viện cây trồng trong<br /> vùng dự án đạt được những kiến thức và kỹ<br /> năng, kỹ thuật cần thiết trồng cây có múi; giúp<br /> cán bộ nông nghiệp liên quan trong vùng dự án<br /> được tăng cường năng lực hướng dẫn nông dân<br /> về hệ thống canh tác, kỹ thuật canh tác và bảo<br /> vệ thực vật trên cây có múi; thành lập được 07<br /> Bệnh xá Cây trồng ở các tỉnh: Bến Tre (1),<br /> Tiền Giang (1), Vĩnh Long (3), Trà Vinh (1) và<br /> Sóc Trăng (1); tổ chức 02 đợt đi học tập và trao<br /> đổi kinh nghiệm cho các Bác sỹ cây trồng tại<br /> Tiền Giang vào tháng 6; tổ chức 03 đợt học tập<br /> giữa nông dân các tỉnh trong vùng dự án; 02<br /> cán bộ của Viện tham gia khóa tập huấn về<br /> “Khuyến nông và kỹ thuật trồng cây có múi”<br /> tại Nhật.<br /> <br /> 2/Phát triển nông thôn mới tại huyện Củ Chi, Tp.<br /> Hồ Chí Minh - Tập đoàn Chinfon Đài Loan<br /> (2007 - 2013)<br /> <br /> 4/Phân tích chuỗi giá trị cho hệ thống nông<br /> nghiệp bền vững và có hiệu quả kinh tế ở vùng<br /> duyên hải Nam Trung Bộ - SMCN/2007/109/1 ACIAR, Úc (2009 - 2012)<br /> <br /> Kết quả đạt được: Đào tạo dài hạn cán bộ<br /> nông nghiệp chuyên ngành tại Đài Loan; tổ chức<br /> một số lớp tập huấn ngắn hạn tại Đài Loan; tổ<br /> chức một số chuyến tham quan học tập kinh<br /> nghiệm tại Đài Loan; xây dựng tại huyện Củ Chi,<br /> Tp. HCM một mô hình trình diễn cải tiến kỹ<br /> thuật canh tác nông nghiệp; tư vấn xây dựng mô<br /> hình tổ chức nông dân mới và xây dựng hệ thống<br /> <br /> Kết quả đạt được: Báo cáo phân tích cơ hội<br /> và một số vấn đề sản xuất và tiêu thụ xoài ở<br /> duyên hải Nam Trung Bộ; báo cáo thực trạng hệ<br /> thống sản xuất nông nghiệp của 3 tỉnh Bình Định,<br /> Phú Yên và Ninh Thuận; phân tích hiệu quả kinh<br /> tế sản xuất xoài của 3 tỉnh Bình Định, Phú Yên<br /> và Ninh Thuận; kết quả sơ bộ chuỗi giá trị xoài<br /> của 3 tỉnh Bình Định, Phú Yên và Ninh Thuận.<br /> <br /> 80<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2