HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
ĐA DẠNG DƢƠNG XỈ (POLYPODIOPHYTA)<br />
Ở HUYỆN NGỌC LẶC, TỈNH THANH HÓA<br />
ĐẬU BÁ THÌN<br />
<br />
Trường Đại học Hồng Đức<br />
PHẠM HỒNG BAN<br />
<br />
Trường Đại học Vinh<br />
Ngành Dương xỉ (Polypodiophyta) là một trong những ngành thực vật đóng vai trò quan<br />
trọng trong quá trình hình thành thảm thực vật dưới tán rừng. Chúng có tác dụng giữ độ ẩm,<br />
chống xói mòn, đây là một ngành lớn trong nhóm Quyết với trên 300 chi và hơn 10.000 loài và<br />
dưới loài phân bố khắp nơi trên Trái đất, nhưng nhiều nhất là ở các khu rừng nghiệt đới. Nhiều<br />
loài Dương xỉ có ý nghĩa về kinh tế như là nguyên liệu làm thuốc, nhiều loài được sử dụng làm<br />
cảnh, làm rau ăn,… Ở Việt Nam hiện nay đã biết có 718 loài và dưới loài của 135 chi, 29 họ của<br />
ngành Dương xỉ [7].<br />
Ngọc Lặc là huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa với đặc điểm địa hình chủ yếu là đồi núi chia<br />
cắt chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và thấp dần về phía Nam - Đông Nam, xen kẽ là các<br />
thung lũng thấp và sông suối. Tại đây có đặc điểm khí hậu thời tiết đặc trưng của miền núi Bắc<br />
Trung Bộ, khí hậu nhiệt đới gió mùa đông lạnh. Đây là những điều kiện thuận lợi nhất định giúp<br />
cho hệ thực vật nói chung và ngành Dương xỉ nói riêng đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, cho<br />
đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào về Dương xỉ tại huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa. Bài<br />
báo này, chúng tôi đưa ra một số dẫn liệu bước đầu ngành Dương xỉ cũng như đánh giá tính đa<br />
dạng về thành phần loài, giá trị kinh tế và sinh cảnh phân bố của chúng.<br />
I. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu<br />
Toàn bộ các mẫu vật thuộc ngành Dương xỉ tại khu vực nghiên cứu. Mẫu được thu ở giai<br />
đoạn trưởng thành có đầy đủ cơ quan dinh dưỡng và sinh sản. Mẫu được xử lý và lưu trữ tại Bảo<br />
tàng thực vật, khoa Sinh học – Trường Đại học Vinh.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu<br />
Thu mẫu, xử lý mẫu: Tiến hành theo phương pháp thông dụng hiện hành (Nguyễn Nghĩa<br />
Thìn, 1997 [6]), công việc này được tiến hành nhiều đợt từ tháng 02/2013 đến tháng 6/2014.<br />
Địa điểm và các tuyến thu mẫu: chọn 4 tuyến nghiên cứu đại diện cho 4 kiểu địa hình là<br />
vùng thung lũng (tại Thị trấn Ngọc Lặc, xã Ngọc Khê và Quang Trung), vùng núi cao (tại xã<br />
Thạch Lập, Cao Ngọc, Thúy Sơn và Ngọc Khê), vùng núi vừa và thấp (tại xã Nguyệt Ấn, Phúc<br />
Thịnh và Kiên Thọ) và vùng đồi thấp (tại xã Lộc Thịnh, Minh Sơn, Lam Sơn và Ngọc Trung).<br />
Các điểm và tuyến nghiên cứu đi qua các sinh cảnh khác nhau đặc trưng cho khu vực nghiên cứu.<br />
Định loài: Sử dụng phương pháp hình thái so sánh và dựa vào các khóa định loại, các bản mô<br />
tả trong các tài liệu: Cây cỏ Việt Nam của Phạm Hoàng Hộ (1999) [3] và các tài liệu liên quan<br />
khác. Chỉnh lý tên khoa học theo tài liệu Danh lục các loài thực vật Việt Nam (2001) [7] và sắp<br />
xếp danh lục thực vật theo tài liệu Vascular plant families and genera của Brummitt R. K.<br />
(1992) [1].<br />
Đánh giá giá trị sử dụng theo Võ Văn Chi (2012) [2], Đỗ Tất Lợi (2007) [4],…<br />
<br />
883<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Thành phần loài Dƣơng xỉ ở Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa<br />
Qua điều tra, phân loại đã xác định được 97 loài và dưới loài thuộc 46 chi, 19 họ của ngành<br />
Dương xỉ (Polypodiophyta) có mặt tại vùng nghiên cứu, kết quả được trình bày tại bảng 1.<br />
Bảng 1<br />
Danh lục các loài Dƣơng xỉ ở Ngọc Lặc, Thanh Hóa<br />
TT<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
18<br />
19<br />
20<br />
21<br />
22<br />
23<br />
<br />
884<br />
<br />
Tên khoa học<br />
1. Adiantaceae<br />
Adiantum caudatum L.<br />
Adiantum diaphanum Blume<br />
Adiantum flabellatum L.<br />
Adiantum philippense L.<br />
Adiantum soboliferum Wall. ex Hook.<br />
Cheilanthes chusana Hook.<br />
2. Aspleniaceae<br />
Asplenium grevillei Wall. ex Hook. &<br />
Grev.<br />
Asplenium nidus L.<br />
Asplenium normale D. Don<br />
3. Azollaceae<br />
Azolla caroliniana Willd.<br />
4. Blechnaceae<br />
Blechnum orientale L.<br />
Brainea insignis (Hook.) J. Sm.<br />
Woodwardia japonica (L. f) Sm.<br />
5. Davalliaceae<br />
Davallia repens (L. f.) Kuhn<br />
Rumohra diffracta (Baker) Ching<br />
6. Dennstaedtiaceae<br />
Hypolepis punctata (Thunb.) Mett . ex<br />
Kuhn<br />
Lindsaea wakerae Hook.<br />
Microlepia hookeriana (Wall. ex<br />
Hook.) C. Presl.<br />
Microlepia speluncae (L.) T. Moore<br />
7. Dicksoniaceae<br />
Cibotium barometz (L.) J. Sm.<br />
8. Dryopteridaceae<br />
Ctenitis membranifolia Ching ex Wang<br />
Dryopteris wallichiana (Spreng.) Hyl.<br />
Heterogonium austrosinensis (H.<br />
Christ) Tagawa<br />
<br />
Tên Việt Nam<br />
Họ Ráng vệ nữ<br />
Ráng vệ nữ có đuôi<br />
Ráng vệ nữ trong suốt<br />
Ráng vệ nữ quạt<br />
Ráng vệ nữ phi<br />
Ráng vệ nữ có chồi<br />
Ráng có môi chu<br />
Họ Tổ điểu<br />
Tổ điểu greville<br />
Tổ điểu thật<br />
Tổ điều thường<br />
Họ Bèo hoa dâu<br />
Bèo hoa dâu carolin<br />
Họ Ráng lá dừa<br />
Ráng lá dừa thường<br />
Ráng biệt xỉ<br />
Ráng bích họa nhật<br />
Họ Ráng đà hoa<br />
Ráng đà hoa bò<br />
Ráng kiều dực xụ<br />
Họ Ráng đàn tiết<br />
<br />
Phân bố<br />
Công<br />
theo sinh<br />
dụng<br />
cảnh<br />
2, 3<br />
5<br />
2, 3<br />
3, 5<br />
3, 5<br />
3, 5<br />
<br />
Ráng vi lân to<br />
Họ Lông cu li<br />
Lông cu li<br />
Họ Ráng cánh bần<br />
Ráng trâm xỉ màng<br />
Ráng cánh bần wallich<br />
Ráng răng khác nam<br />
<br />
M<br />
M<br />
<br />
4<br />
1, 4, 5<br />
5<br />
<br />
M,Or<br />
M<br />
<br />
6<br />
<br />
Fe<br />
<br />
3, 4<br />
2<br />
5<br />
<br />
M,Or<br />
M<br />
M<br />
<br />
2, 3<br />
5<br />
1, 2, 4<br />
<br />
Ràng hạ lân đốm<br />
Ráng liên sơn walke<br />
Ráng vi lân Hooker<br />
<br />
M<br />
<br />
M<br />
<br />
2, 3<br />
4, 5<br />
4<br />
1<br />
<br />
M,Or<br />
<br />
5<br />
5<br />
3, 5<br />
<br />
M<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
24<br />
25<br />
26<br />
27<br />
28<br />
29<br />
30<br />
31<br />
32<br />
33<br />
34<br />
<br />
35<br />
36<br />
<br />
37<br />
38<br />
39<br />
40<br />
41<br />
42<br />
43<br />
44<br />
45<br />
46<br />
47<br />
48<br />
49<br />
50<br />
<br />
Heterogonium colaniae (C. Chr. &<br />
Tardieu) Holttum<br />
Pleocnemia irregularis (C. Presl)<br />
Holttum<br />
Polystichum biaristatum (Blume) T.<br />
Moore<br />
Tectaria brachiata (Zoll. & Moritzi)<br />
Morton<br />
Tectaria coadunata (Wall. ex Hook. &<br />
Grev) C. Chr.<br />
Tectaria stenoptera (Baker) Ching<br />
Tectaria subtriphylla (Hook. & Arn.)<br />
Copel<br />
Tectaria triglossa Tardieu & C. Chr.<br />
Tectaria zeylanica (Houtt.) Sledge<br />
9. Gleicheniaceae<br />
Dicranopteris linearis (Burm. f.)<br />
Underw.<br />
Dicranopteris splendida (Hand.-Mazz)<br />
Tagawa<br />
10. Marattiaceae<br />
Angiopteris annamensis C. Chr &<br />
Tardieu<br />
Angiopteris somae (Hayata) Makino &<br />
Nemoto<br />
11. Marsileaceae<br />
Marsilea crenata C. Presl<br />
12. Oleandraceae<br />
Nephrolepis falcata (Cav.) C. Chr.<br />
Nephrolepis hirsutula (G. Forst.) C. Presl.<br />
Neprolepis radicans (Burn. f.) Kuhn<br />
Oleandra wallichii (Hook.) C. Presl.<br />
13. Ophioglossaceae<br />
Helminthotachys zeylanica (L.) Hook.<br />
14. Polypodiaceae<br />
Colysis pedunculata (Hook. & Grev.)<br />
Ching<br />
Colysis wrightii (Hook.) Ching<br />
Drynaria quercifolia (L.) J. Sm.<br />
Lemmaphyllum microphyllum C. Presl<br />
var. obovatum (Harr.) C. Chr.<br />
Leptochilus cantoniensis (Baker) Ching<br />
Microsorum punctatum (L.) Copel.<br />
Pyrrosia lanceolata (L.) Farw.<br />
Pyrrosia lingua (Thunb.) Farw. var.<br />
heteracta (Mett. ex Kuhn) Hovenkamp<br />
<br />
Ráng răng cong colani<br />
<br />
3<br />
<br />
Ráng yểm dực giả<br />
không đều<br />
Ráng nhiều hàng hai râu<br />
<br />
5<br />
<br />
Ráng yểm dực có nhánh<br />
<br />
5<br />
<br />
Ráng yểm dực dính<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
Ráng yểm dực cánh hẹp<br />
Ráng yểm dực ba thùy<br />
<br />
5<br />
3, 5<br />
<br />
M<br />
<br />
Ráng yểm dực ba lưỡi<br />
Ráng yểm dực xri lanca<br />
Họ Guột<br />
<br />
5<br />
4<br />
<br />
M<br />
<br />
2, 4<br />
<br />
M<br />
<br />
Tế thường<br />
Tế lộng lẫy<br />
<br />
1, 2, 5<br />
<br />
Họ Móng ngựa mã liệt<br />
Móng ngựa trung<br />
<br />
4<br />
<br />
Móng ngựa nguyên<br />
<br />
5<br />
<br />
Họ Rau bợ<br />
Rau bợ răng<br />
Họ Ráng lá chuối<br />
Ráng móng trâu<br />
Ráng móng trâu long<br />
Ráng móng trâu đâm rễ<br />
Ráng lá chuối walich<br />
Họ Ráng lƣỡi rắn<br />
Ráng bong giun<br />
Họ Ráng nhiều chân<br />
<br />
4, 6<br />
<br />
Ed<br />
<br />
2, 3<br />
3<br />
2<br />
5<br />
2<br />
<br />
Ed<br />
<br />
3, 4<br />
Ráng cổ lý có cuống<br />
Ráng cổ lý wright<br />
Tắc kè đá lá sồi<br />
Ráng vảy ốc trứng ngược<br />
<br />
4, 5<br />
4, 5<br />
4, 5<br />
<br />
M<br />
M<br />
<br />
Ráng môi mỏng tim<br />
Ráng ổ nhỏ chấm<br />
Ráng tai chuột thường<br />
Ráng tai chuột khác<br />
<br />
4<br />
5, 6<br />
1, 2, 5<br />
3, 5<br />
<br />
M<br />
M<br />
M<br />
<br />
885<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
51<br />
52<br />
53<br />
54<br />
55<br />
56<br />
57<br />
58<br />
59<br />
60<br />
61<br />
62<br />
63<br />
64<br />
65<br />
66<br />
67<br />
68<br />
69<br />
70<br />
71<br />
72<br />
73<br />
74<br />
75<br />
76<br />
77<br />
78<br />
79<br />
80<br />
81<br />
82<br />
83<br />
84<br />
85<br />
<br />
886<br />
<br />
Pyrrosia longifolia (Burm. f) F. Morton<br />
Pyrrosia nummularifolia (Sw.) Ching<br />
Pyrrosia piloselloides (L.) M. G. Price<br />
Pyrrosia subfurfurascea (Hook.) Ching<br />
Pyrrosia sp.<br />
15. Pteridaceae<br />
Pteris biaurita L.<br />
Pteris ensiformis Burm. f.<br />
Pteris finotii H. Christ<br />
Pteris grevilleana Wall. ex C. Agardh<br />
Pteris insignis Mett.<br />
Pteris porphyrophlebia C. Chr. &<br />
Ching ex Ching<br />
Pteris semipinata L. var. semipinata<br />
Pteris vittata L.<br />
16. Salviniaceae<br />
Salvinia cucullata Roxb. ex Bory<br />
Salvinia natans (L.) All.<br />
17. Schizaeaceae<br />
Lygodium auriculatum (Willd.) Alston.<br />
Lygodium conforme C. Chr.<br />
Lygodium digitatum C. Presl<br />
Lygodium flexuosum (L.) Sw.<br />
Lygodium japonicum (Thunb.) Sw.<br />
Lygodium polystachyum Wall. ex T.<br />
Moore<br />
Lygodium salicifolium C. Presl<br />
Lygodium scandens (L.) Sw.<br />
Lygodium subareolatum H. Christ<br />
18. Thelypteridaceae<br />
Christella arida (D. Don) Holttum<br />
Christella subpubescens (Blume) Holttum<br />
Coryphopteris hirsutipes (C.B.Clarke)<br />
Holttum<br />
Coryphopteris petelotii (Ching) Holttum<br />
Macrothelypteris torresiana (Gaudich.)<br />
Ching<br />
Parathelypteris glanduligera (Kutze)<br />
Ching<br />
Pneumatopteris truncata (Poir.) Holttum<br />
Pronephrium megacuspe (Baker)<br />
Holttum<br />
Pronephrium nudatum (Roxb.) Holttum<br />
Pronephrium repandum (Fée) Holttum<br />
Pronephrium simplex (Hook.) Holttum<br />
<br />
Ráng tai chuột lá dài<br />
Ráng tai chuột đồng tiền<br />
Ráng tai chuột vảy ốc<br />
Ráng tai chuột vỏ<br />
Ráng tai chuột<br />
Họ Ráng sẹo gà<br />
Ráng sẹo gà hai tai<br />
Ráng sẹo gà hình gươm<br />
Ráng sẹo gà finốti<br />
Ráng sẹo gà cơm vàng<br />
Ráng sẹo gà đặc biệt<br />
Ráng sẹo gà poocphia<br />
<br />
4, 5<br />
5<br />
5<br />
3<br />
3, 5<br />
<br />
M<br />
<br />
2<br />
1, 4<br />
5<br />
2, 5<br />
2, 3, 5<br />
5<br />
<br />
M<br />
M,Or<br />
<br />
Ráng sẹo gà nửa lông<br />
chim<br />
Ráng seo gà dải<br />
Họ Bèo ong<br />
Bèo tài chuột<br />
Bèo ong<br />
Họ Bòng bong<br />
Bòng bong tai<br />
Bòng bong lá to<br />
Bòng bong lá chân vịt<br />
Bòng bong<br />
Bòng bong nhật<br />
Bòng bong nhiều nhánh<br />
<br />
1, 4, 5<br />
<br />
M,Or<br />
<br />
1, 2, 4<br />
<br />
M<br />
<br />
6<br />
6<br />
<br />
Ed<br />
Ed<br />
<br />
2, 5<br />
1, 2<br />
2, 5<br />
1, 2<br />
1, 2<br />
2, 5<br />
<br />
M,Or<br />
M<br />
M<br />
M<br />
M<br />
<br />
Bòng bong lá liễu<br />
Bòng bong bò<br />
Bòng bong có khuyên<br />
Họ Ráng thƣ dực<br />
Ráng cù lần hạn<br />
Ráng cù lần lông thưa<br />
Ráng cánh đỉnh xồm<br />
xoàm<br />
Ráng cánh đỉnh petelot<br />
Ráng thư dực to<br />
<br />
2, 5<br />
2, 5<br />
2, 5<br />
<br />
Or<br />
M<br />
<br />
2, 5<br />
2, 5<br />
5<br />
<br />
M<br />
<br />
Ráng cận thư dực có<br />
tuyến<br />
Ráng cánh khí cụt<br />
Ráng thận đuôi to<br />
Ráng thận trần<br />
Ráng thận lượn song<br />
Ráng thân đơn<br />
<br />
4, 5<br />
2, 4, 5<br />
5<br />
2, 4, 5<br />
2, 5<br />
2, 5<br />
2, 5<br />
2, 5<br />
<br />
M<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
86<br />
<br />
Pseudocyclosorus tylodes (Kunze)<br />
Ching<br />
Sphaerostephanos appendiculatus<br />
(Blume) Holttum<br />
Sphaerostephanos unitus (L.) Holttum<br />
Thelypteris faciloba (Hook.) Ching<br />
Thelypteris lebeufii (Baker) Panigrahi<br />
19. Woodsiaceae<br />
Athyrium christensenii Tardieu<br />
Cystopteris tenuisecta (Blume) Mett.<br />
Diplazium christii C. Chr.<br />
Diplazium dilatatum Blume<br />
Diplazium esculentum (Retz.) Sw.<br />
Diplazium hainanense Ching<br />
Diplazium polypodioides Blume<br />
<br />
87<br />
88<br />
89<br />
90<br />
91<br />
92<br />
93<br />
94<br />
95<br />
96<br />
97<br />
<br />
Ráng ổ tròn giả có<br />
bướu<br />
Ráng ổ cầu có phần phụ<br />
<br />
4<br />
<br />
Ráng ổ cầu hợp<br />
Ráng thư dực liềm<br />
Ráng thư dực ven rạch<br />
Họ Ráng gỗ nhỏ<br />
Ráng cánh dực<br />
Ráng cánh túi chẻ mảnh<br />
Rau dớn crít<br />
Rau dớn to<br />
Rau dớn<br />
Rau dớn hải nam<br />
Rau dớn nhiều chân<br />
<br />
4, 5<br />
4<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
4, 5<br />
5<br />
4<br />
4<br />
4, 6<br />
4<br />
4<br />
<br />
Ed<br />
<br />
Ghi chú: 1-Sinh cảnh nương bãi; 2-Sinh cảnh savan; 3-Sinh cảnh núi đá vôi; 4-Sinh cảnh ven suối; 5Sinh cảnh dưới tán rừng; 6-Sinh cảnh đồng ruộng, ao hồ.<br />
<br />
2. Phân bố loài theo họ và chi<br />
Trong số 19 họ của ngành Dương xỉ có mặt tại địa điểm nghiên cứu, họ giàu chi và loài nhất là<br />
Thelypteridaceae với 9 chi chiếm 19,57% tổng số chi và 16 loài chiếm 16,50% tổng số loài; tiếp<br />
đến là Polypodiaceae với 6 chi (chiếm 13,04%) và 13 loài (chiếm 13,40%), Dryopteridaceae có<br />
6 chi (chiếm 13,04%) và 12 loài (chiếm 12,37%), 3 họ cùng có 3 chi là Blechnaceae,<br />
Dennstaedtiaceae và Woodsiaceae; 3 họ cùng có 2 chi là Adiantaceae, Davalliaceae và<br />
Oleandraceae. 10 họ còn lại chỉ có 1 chi.<br />
Chi giàu loài nhất là Lygodium với 9 loài chiếm 9,28% tổng số loài, tiếp đến là Pteris có 8<br />
loài (chiếm 8,25%), Pyrrosia 7 loài (chiếm 7,22%), Diplazium có 5 loài (chiếm 5,16%),<br />
Pronephrium có 4 loài; số chi còn lại chỉ có từ 1 đến 2 loài.<br />
3. Sự phong phú và đa dạng loài Dƣơng xỉ ở Ngọc Lặc<br />
Để thấy được tính đa dạng và phong phú về thành phần loài Dương xỉ của khu vực nghiên<br />
cứu, tiến hành so sánh với số liệu về ngành Dương xỉ trong cả nước, kết quả thể hiện qua bảng 2.<br />
Bảng 2<br />
Tỷ lệ thành phần loài Dƣơng xỉ của khu vực nghiên cứu so với cả nƣớc<br />
TT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
Chỉ tiêu<br />
so sánh<br />
Diện tích<br />
Số họ<br />
Số chi<br />
Số loài<br />
<br />
Huyện Ngọc<br />
Lặc (km2)<br />
490,924<br />
19<br />
46<br />
97<br />
<br />
Việt Nam(1)<br />
(km2)<br />
330.000<br />
29<br />
135<br />
718<br />
<br />
Tỷ lệ Ngọc Lặc/Việt Nam<br />
<br />
0,15<br />
65,52<br />
29,63<br />
13,51<br />
(1)<br />
Danh lục thực vật Việt Nam (2001)<br />
<br />
Qua bảng cho thấy, mặc dù diện tích tại địa điểm nghiên cứu chỉ chiếm khoảng 0,15% diện<br />
tích của Việt Nam nhưng số lượng họ chiếm 65,52% tổng số họ, chi chiếm 30,07% tổng số chi<br />
và số loài chiếm 13,51% tổng số loài ngành Dương xỉ ở Việt Nam. Chứng tỏ, sự phân bố của<br />
ngành Dương xỉ tại huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa khá đa dạng.<br />
887<br />
<br />