intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm bệnh áp xe gan ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Chia sẻ: ViHera2711 ViHera2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

36
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và tình hình chẩn đoán cũng như điều trị bệnh áp xe gan ở trẻ em nhập bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 1/1/2009 đến 31/12/2014.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm bệnh áp xe gan ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM BỆNH ÁP XE GAN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2<br /> Võ Ngọc Thủy Tiên*, Nguyễn Tuấn Khiêm*, Tăng Chí Thượng*, Phạm Văn Quang*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và tình hình chẩn đoán cũng như điều trị bệnh<br /> áp xe gan ở trẻ em nhập bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 1/1/2009 đến 31/12/2014.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca.<br /> Kết quả: 51 trường hợp được khảo sát trong thời gian nghiên cứu. Tuổi trung bình 6,8 ± 3,6 tuổi. Tỷ lệ<br /> Nữ/Nam là 1,22/1. 86,3% trẻ đến từ các tỉnh, 70,6% ở nông thôn. 5,9% trẻ áp xe gan do tác nhân vi khuẩn (2 trẻ<br /> áp xe gan do Klebsiella pneumonia, 1 trẻ do E.Coli), 23,5% do amip, 19,6%do các loại ký sinh trùng khác, 51%<br /> không rõ tác nhân. Sốt, đau bụng là 2 lý do nhập viện chủ yếu. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp trong áp xe<br /> gan là sốt (82,4%), đau bụng (47%), đau hạ sườn phải (47%). Bạch cầu tăng cao, Neutrophil ưu thế, Eosinophil<br /> tăng trong áp xe gan do ký sinh trùng. Chẩn đoán ban đầu chưa đúng: 31,4%. Điều trị nội khoa với phác đồ ban<br /> đầu Cefotaxime + Metronidazole ± Amikacin. 8 trẻ cần kết hợp chọc hút dẫn lưu dưới siêu âm,4 trẻ cần phẩu<br /> thuật dẫn lưu. Trong đó 1 trẻ thất bại chọc hút dẫn lưu và cần can thiệp phẩu thuật 2 lần sau đó. Thời gian bắt<br /> đầu điều trị trễ > 10 ngày hay kích thước ổ áp xe > 50 mm có thể làm kém đáp ứng điều trị với 3 kháng sinh ban<br /> đầu trên. Thời gian điều trị trung bình 24,2 ± 11,6 ngày. 2 trường hợp có biến chứng tràn dịch màng phổi, 1<br /> trường hợp áp xe thành bụng dò ra da. Không có tử vong.<br /> Kết luận: Đặc điểm bệnh áp xe gan ở trẻ em trong nghiên cứu của chúng tôi không khác nhiều các nước trên<br /> thế giới. Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy tỷ lệ nữ mắc bệnh nhiều hơn, phác đồ kháng sinh ban đầu có khác. Thời<br /> gian bắt đầu điều trị trễ > 10 ngày hay kích thước ổ áp xe > 50 mm có thể làm kém đáp ứng điều trị với kháng<br /> sinh ban đầu.<br /> Từ khóa: Áp xe gan, trẻ em.<br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERISTICS OF LIVER ABSCESS IN CHILDRENADMITTED<br /> TO CHILDREN’S HOSPITAL 2<br /> Vo Ngoc Thuy Tien, Nguyen Tuan Khiem, Tang Chi Thuong, Pham Van Quang<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 52 - 56<br /> <br /> Objectives: To describe the epidemiologic, clinical and laboratory characteristics, the current picture of<br /> diagnosis and treatment of liver abscess in children, admitted to Children’s Hospital 2 from Jan 1st, 2009 to Dec<br /> 31st, 2014.<br /> Method: A retrospective case series study.<br /> Results: 51 patients were reviewed during the period. The mean age was 6.8  3.6 years-old. The female:<br /> male ratio was 1.22/1. 86.3% of patients did not come from Ho Chi Minh city but other provinces, 70.6% of<br /> patients lived in the countryside. The agents of liver abscess found were bacteria (5.9%) (Klebsiella pneumoniae (2<br /> cases), E. coli (1 case)), E. histolytica (23.5%), the other species of parasites (19.6%), 51% remained unknown.<br /> Fever and abdominal pain were the main chief complains. The patients most frequently manifested with fever<br /> (82.4%), abdominal pain (47%), and upper right abdominal pain (47%). The laboratory tests showed neutrophil,<br /> <br /> * Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Tác giả liên lạc: BS Võ Ngọc Thủy Tiên ĐT: 01279993663 Email: bsvnthuytien@gmail.com<br /> <br /> 52 Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> eosinophilia was often observed in the cases with parasites. Notably, 31.4% of the patients had the incorrect<br /> diagnosis at the first met. The initial regimen based on the combination of 3 types of antibiotics, which were<br /> cefotaxim, Metronidazole probably, plus amikacin. 8 children underwent son graphically guided percutaneous<br /> catheter drainage while 4 were operated with surgical drainage. We considered the delay of treatment (> 10 days<br /> from the time when the treatment should be begun) or the liver abscess’s size over 50 mm might lead to a poor<br /> response to the first regimen of antibiotics. The mean length of stay was 24.2  11.6 days. Some complications<br /> were observed such as pleural effusion in 2 patients, cutaneous fistula in 1 patient. No deaths were reported.<br /> Conclusion: The features of liver abscess in children in our study were similar to those of the other<br /> researchers over the world. Meanwhile, we found that female patients tended to experience liver abscess rather<br /> than male ones and the initial regimen of antibiotics used in our study remains different to those reported in the<br /> other researches. Either the delay of treatment (>10 days from the time when the treatment should be begun) or the<br /> liver abscess’s size over 50 mm might lead to a poor response.<br /> Key words: Liver abscess, children.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Mục tiêu cụ thể<br /> Áp xe gan là bệnh nhiễm khuẩn nặng và Xác định tỷ lệ các đặc điểm dịch tễ.<br /> nguy hiểm đến tính mạng ở cả người lớn và trẻ Xác định tỷ lệ các đặc điểm lâm sàng, cận<br /> em. Tỷ lệ tử vong do áp xe gan ở trẻ em là 40% lâm sàng trong chẩn đoán.<br /> các trường hợp trước năm 1980, và 15% trong Xác định tỷ lệ các đặc điểm điều trị và kết<br /> những năm gần đây(11). Tác nhân gây bệnh đa quả điều trị.<br /> dạng như vi khuẩn, amip, nấm và các loại ký<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> sinh trùng khác. Ở các nước phát triển tỷ lệ bệnh<br /> thấp và thường do vi khuẩn, trong khi đó tần Đối tượng nghiên cứu<br /> suất áp xe gan cao hơn hẳn ở các nước đang phát Tất cả các bệnh nhi nhập viện Nhi Đồng 2<br /> triển. Với áp xe gan do amip thì số liệu khảo sát từ 1/1/2009 đến 31/12/2014, được chẩn đoán áp<br /> còn ít, bệnh thường xảy ra ở vùng dịch tễ: Thái xe gan.<br /> Lan, Ấn Độ, Hy lạp, Nam Phi và Việt Nam(8). Tại<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> khoa Tiêu hóa và Ngoại tổng hợp BV Nhi Đồng<br /> Mô tả hàng loạt ca.<br /> 2 hằng năm vẫn còn nhiều ca áp xe gan nhập<br /> viện điều trị. Triệu chứng lâm sàng không đặc Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> hiệu, khó chẩn đoán đúng ngay từ đầu. Phác đồ Bệnh nhi nhập viện Nhi Đồng 2 từ 1/1/2009<br /> điều trị kháng sinh ban đầu khác các nước trên đến 31/12/2014 có chẩn đoán xác định là áp xe<br /> thế giới. Tuy vậy ở nước ta chưa có nhiều nghiên gan khi xuất viện.<br /> cứu về đặc điểm bệnh áp xe gan nhất là đối với Tiêu chuẩn loại trừ<br /> trẻ em. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br /> Những ca có bệnh lý nền của gan làm ảnh<br /> “Khảo sát đặc điểm bệnh áp xe gan ở trẻ em tại<br /> hưởng đến chức năng gan.<br /> bệnh viện Nhi Đồng 2 từ năm 2009 đến 2014”<br /> với các mục tiêu sau: Một số định nghĩa<br /> Mục tiêu nghiên cứu Chẩn đoán xác định áp xe gan: Bệnh nhân có<br /> các triệu chứng sốt, đau bụng hay đau hạ sườn<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> phải kèm siêu âm thấy ổ áp xe trong nhu mô gan<br /> Khảo sát đặc điểm bệnh áp xe gan ở trẻ em (khối echo kém hay echo hổn hợp, bờ rõ hoặc<br /> nhập Bệnh viện Nhi Đồng 2 giai đoạn 2009-2014. dạng vi áp xe nằm rải rác). Nguyên nhân do<br /> amip khi kèm huyết thanh chẩn đoán amip<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa 53<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> dương tính, do vi khuẩn khi cấy máu hay cấy Trẻ bị áp xe gan do vi khuẩn và amip<br /> mủ ổ áp xe có vi khuẩn, do các ký sinh trùng thường sốt cao, do các ký sinh trùng khác ít<br /> khác (Fasciola hepatica,Clonorchis sinensis, sốt hơn.<br /> Echinococcus, Cysticercose) khi kèm huyết thanh Bảng 2. Đặc điểm cận lâm sàng.<br /> chẩn đoán có IgM (+). Đặc điểm cận lâm sàng Kết quả<br /> Bệnh lý nền của gan: Viêm gan siêu vi, viêm Bạch cầu máu tăng 39/51 (76,5%)<br /> gan do ứ mật, viêm gan tự miễn, viêm gan do Hemoglobin giảm 20/51 (39,2%)<br /> Neutrophil tăng 33/51 (64,7%)<br /> thuốc, xơ gan, u gan.<br /> Eosinophil tăng 13/51 (25,5%)<br /> Kháng sinh ban đầu: Bệnh nhân chưa được CRP tăng 27/51 (81,3%)<br /> điều trị kháng sinh trước khi nhập viện. Phosphatase kiềm tăng 12/51 (23,5%)<br /> Bilirubin tăng 1/51 (2%)<br /> Đáp ứng và không đáp ứng điều trị kháng<br /> SGOT, SGPT tăng 7/51 (13,7%)<br /> sinh ban đầu: Không đáp ứng khi điều trị kháng Đơn ổ/ đa ổ 39/51 (76,5%) / 12/51 (23,5%)<br /> sinh ban đầu: khi sau 72 giờ dùng kháng sinh: (1) Thùy phải/ Thùy<br /> 78,44% /11,76% /9,8 %<br /> không giảm sốt, (2) CRP không giảm hoặc tăng, trái/ 2 bên<br /> (3) kích thước ổ áp xe không giảm, (4) cần kết Trung bình 51,6 ± 22,5 mm, từ<br /> Siêu Kích thước<br /> 14-106 mm<br /> hợp can thiệp ngoại khoa sau đó. âm ổ<br /> áp xe Vi khuẩn hay amip đều ưu thế<br /> gan P và đơn ổ<br /> Các giá trị xét nghiệm tăng hay giảm (Bạch Tác nhân Ký sinh trùng khác thường ở<br /> cầu máu, Neutrophil, Eosinophil, Hemoglobin, dạng micro áp xe và rải rác 2<br /> bên.<br /> Tiểu cầu, SGOT, SGPT, Phosphatase kiềm, Klebsiella pneumonia (2 ca),<br /> Cấy mủ ổ áp xe<br /> Bilirubin) được xác định theo bảngcác giá trị xét E.Coli (1ca)<br /> Cấy máu Burkhodella (1 ca)<br /> nghiệm theo tuổi.<br /> Huyết thanh chẩn đoán<br /> 12/43 ca (+)<br /> KẾT QUẢ amip<br /> Fasciola hepatica (5 ca),<br /> Trong 6 năm từ 2009 – 2014, có 51 ca áp xe Huyết thanh chẩn đoán ký Clonorchis sinensis (2 ca),<br /> sinh trùng (IgM (+)) Echinococcus (2 ca),<br /> gan được chẩn đoán tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 Fasciola + Cysticercose (1 ca).<br /> thỏa tiêu chuẩn nghiên cứu với các đặc điểm sau. Chẩn đoán<br /> Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ. Chẩn đoán ban đầu chưa đúng 16 trường<br /> Đặc điểm Kết quả hợp (31,4%), chẩn đoán thường gặp u gan,<br /> Trung bình 6,8±3,6 (6 tháng -14 tuổi), nhiễm khuẩn tiêu hóa, nhiễm siêu vi + rối loạn<br /> Tuổi (năm)<br /> 5-10 tuổi 53%.<br /> Giới 23 Nam (45,1%) / 28 nữ (54,9%)<br /> tiêu hóa.<br /> Tây Nam Bộ (25,4%), Đông Nam Bộ Điều trị<br /> Vủng miển (21,6%),Tây Nguyên (21,6%), Miền Trung<br /> (17,7%), TPHCM (13,8%). Nội khoa: Phác đồ đầu tay là<br /> Thành thị/<br /> Thành thị 29,4%, Nông thôn 70,6%. Cephalosporin III+Amikacin+Metronidazole.<br /> nông thôn<br /> Trong đó Metronidazole được sử dụng nhiều<br /> Tác nhân Amip: Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ (8/12 ca),<br /> theo vùng Vi trùng: TPHCM (2/3 ca), Ký sinh trùng khác: nhất với 43/51 ca (84,35%), tiếp theo là<br /> miền Tây Nguyên (5/10) Cephalosporin III với 41/51 ca (80,4%). Khi<br /> Lâm sàng và cận lâm sàng không đáp ứng, kháng sinh được đổi nhiều<br /> nhất là Cefepim, tiếp đến là Sulperazone và<br /> Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là<br /> Tienam. Rất ít ca phải đổi qua Meropenem<br /> sốt (82,4%), đau hạ sườn phải (47%), đau<br /> hay phối hợp thêm Clindamycin, Vancomycin.<br /> bụng (47%), gan to (39,2%) và gan đau<br /> Ngoại khoa kết hợp: kích thước trung bình ổ<br /> (37,2%). Các triệu chứng khác ít gặp hơn. áp xe cần can thiệp ngoại khoa là 76,45 ± 1,76<br /> <br /> <br /> 54 Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> mm. Hầu hết chỉ cần can thiệp 1 lần, 1 ca cần can phác đồ 3 kháng sinh ban đầu trên. Điều này liên<br /> thiệp 4 lần do kém đáp ứng điều trị. Mủ màu quan đến những ca được điều trị trễ sau 10 ngày<br /> socola và cà phê sữa là tác nhân amip, mủ vàng và kích thước ổ áp xe lớn hơn 50 mm.<br /> đặc hay đục là tác nhân vi khuẩn. Tỷ lệ khỏi bệnh 86,3%, biến chứng 5,8%, tái<br /> Thời gian điều trị trung bình 24,2 ± 11,6 ngày, phát 3,9%, và không có tử vong.<br /> dao động từ 7-60 ngày. 51,2% không đáp ứng với<br /> BÀN LUẬN<br /> Bảng 3. Dịch tễ..<br /> Đặc điểm Chúng tôi Eduardo Muorah Ferreira Poras +1 sốNC Bảo Châu<br /> Tuổi TB 6,8 ± 3,6 8,5 10 6,6 ± 4<br /> Amip 4-6<br /> Tác nhân/ Vi khuẩn >10 3-9<br /> tuổi<br /> KST khác 10 ngày hay kích thước ổ<br /> hóa hay sốt kéo dài các bác sĩ nên nghĩ thêm<br /> áp xe > 50 mm.<br /> đến chẩn đoán áp xe gan để cho chỉ định siêu<br /> âm kịp thời hổ trợ chẩn đoán. TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. De Oliveira Duque-Estrada E, Duarte M, Ribeiro J (2006).<br /> Điều trị Pyogenic Liver Abscess in Children.Journal of Pediatric Infectious<br /> Xu hướng điều trị áp xe gan hiện nay tại Việt Diseases;1, p.45-51.<br /> 2. Đinh Ngọc Bảo Châu (2010), Đặc điểm áp xe gan ở trẻ em tại<br /> Nam cũng như các nước trên thế giới là nội BV Nhi Đồng 1 từ năm 2005-2010. Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ<br /> ngoại khoa kết hợp, chủ yếu là điều trị kháng Y Khoa ĐH Y Dược Tp HCM, tr.10-15<br /> 3. Ferreira M (1997). Pyogenic liver abscess in children: some<br /> sinh bảo tồn, ngoại khoa khi có chỉ định. Tuy<br /> observations in the Espirito Santo State, Brazil. Arq<br /> nhiên phác đồ điều trị kháng sinh ban đầu có gastroenterol; 34:p.49-54.<br /> khác nhau giữa các nghiên cứu. Trong nghiên 4. Guittet V. (2004). Hepatic abscesses in childhood: retospective<br /> study about 33 cases observed in New-Caledonia between<br /> cứu của chúng tôi, Cephalosporin III + 1985 and 2003. Arch Pediatr; 11(9):p.1046-1053.<br /> Metronidazole ± Amikacin là phác đồ được 5. Huma Arshad Cheema (2008). Etiology, Presentation and<br /> dùng đầu tay. Tuy nhiên có 48,7% trẻ có đáp Management of liver abscesses at the Children's Hospital<br /> Lahore. Annals;p.14 (4).<br /> ứng, và 51,2% trẻ không đáp ứng phác đồ này. 6. Khotaii G, (2004). Pyogenic liver abscess in children: a long<br /> Tìm hiểu thêm chúng tôi nhận thấy có sự liên time hospital experience. Acta Medica Iranica; 42 (1):p.55-60.<br /> quan có ý nghĩa thống kê với các yếu tố như thời 7. Kong M (1994). Pyogenic liver abscess in children. J Formos Med<br /> Assoc; 93: 45-50.<br /> gian bắt đầu dùng kháng sinh trễ >10 ngày và 8. Mishra K (2010). Liver abscess in children: an overview.World J<br /> kích thước ổ áp xe > 50 mm. Vì thế chúng ta nên Pediatric; 6(3): p.210-216.<br /> 9. Moazam F (1998). Amebic liver abscess: spare the knife but save the<br /> nghĩ thêm đến bệnh cảnh áp xe gan với những<br /> child. J Pediatr Surg; 33:p.119-122.<br /> trẻ có dấu hiệu nhiễm khuẩn để có chẩn đoán 10. Moore SW (1994). Left-sided liver abscess in childhood. S Afr J<br /> sớm và chính xác, từ đó điều trị kháng sinh sớm, Surg, 32(4): p. 145-148.<br /> 11. Sharma MP (2006). Liver Abscess in Children.Indian Journal of<br /> đồng thời đánh giá và tiên lượng kích thước ổ áp Pediatrics; 3: p.813-817.<br /> xe để can thiệp điều trị ngoại khoa sớm, cải thiện 12. Tsai CC (2003). Liver abscess in children: a single institutional<br /> sự đáp ứng, rút ngắn thời gian điều trị và chi phí experience in southern Taiwan. Acta Paediatr Taiwan; 44(5):<br /> p.282-286.<br /> nằm viện. Tuy nhiên đây là nghiên cứu mô tả<br /> hồi cứu nên kết quả về sự liên quan của việc đáp<br /> ứng kháng sinh ban đầu với các đặc điểm trên Ngày nhận bài báo: 11/11/2015<br /> chỉ góp phần gợi ý, cần nhiều các nghiên cứu sau Ngày phản biện nhận xét bài báo: 11/07/2016<br /> này với qui mô lớn hơn và thiết kế mạnh hơn. Ngày bài báo được đăng: 25/09/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 56 Chuyên Đề Nhi Khoa<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0