Đặc điểm cận lâm sàng của viêm mủ nội nhãn nội sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Mắt Trung ương
lượt xem 4
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm cận lâm sàng của VMNN nội sinh ở trẻ em tại bệnh viện Mắt Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành trên tất cả các bệnh nhân độ tuổi từ 0- 18 tuổi được chẩn đoán viêm mủ nội nhãn nội sinh tại bệnh viện Mắt Trung ương trong giai đoạn 2016-2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm cận lâm sàng của viêm mủ nội nhãn nội sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Mắt Trung ương
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2023 block? A prospective randomized double- 2011;25(5): 704-709. doi: 10.1007/ s00540-011- blindedclin ical study. J Clin Anesth. 2015; 27(3): 1180-x 237-242. doi: 10.1016/ j.jclinane.2014.12.004 9. Ammar AS, Mahmoud KM. Effect of adding 8. Tandoc MN, Fan L, Kolesnikov S, Kruglov A, dexamethasone to bupivacaine on transversus Nader ND. Adjuvant dexamethasone with abdominis plane block for abdominal bupivacaine prolongs the duration of interscalene hysterectomy: A prospective randomized block: a prospective randomized trial. J Anesth. controlled trial. Saudi J Anaesth. 2012; 6(3):229- 233. doi: 10.4103/1658-354X.101213 ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM MỦ NỘI NHÃN NỘI SINH Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG Nguyễn Ngân Hà1,2, Nguyễn Minh Phú2, Nguyễn Phú Trang Hưng2, Hà Thị Thu Hà2 TÓM TẮT diseases. The medical records were collected and recorded information related to ophthalmologic 9 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của ultrasound and microbiology test. Results: The VMNN nội sinh ở trẻ em tại bệnh viện Mắt Trung ương. majority of patients (91,09%) were detected vitreous Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên opacity on ophthalmological ultrasound. Gram-positive cứu tiến hành trên tất cả các bệnh nhân độ tuổi từ 0- cocci is the most common cause detected in both 18 tuổi được chẩn đoán viêm mủ nội nhãn nội sinh tại aqueous and vitreous sample (31.4% và 23.7%). bệnh viện Mắt Trung ương trong giai đoạn 2016-2020. Conclusion: The majority of patients were detected Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi cứu, mô tả loạt vitreous opacity on ophthalmological ultrasound. bệnh. Hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn Gram-positive cocci is the most common cause of nghiên cứu được thu thập. Thông tin liên quan đến endogenous endophthalmitis in children. đặc điểm đối tượng nghiên cứu và đặc điểm cận lâm Keywords: Endophthalmitis, endogenous, children sàng bao gồm kết quả siêu âm và xét nghiệm vi sinh được thu thập. Kết quả: Hầu hết trẻ VMNN nội sinh I. ĐẶT VẤN ĐỀ có đục dịch kính phát hiện trên siêu âm chiếm 91,09%. Tỷ lệ phát hiện được vi khuẩn qua nhuộm soi Viêm mủ nội nhãn (VMNN) là một bệnh lý bệnh phẩm thủy dịch cao hơn so với bệnh phẩm dịch viêm nhiễm nặng nề ở các mô và dịch nội nhãn kính (43,8% so với 34,9%). Cầu khuẩn Gram(+) do sự xâm nhập của vi sinh vật theo con đường chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả 2 loại bệnh phẩm thuỷ dịch ngoại sinh hay nội sinh. VMNN nội sinh là tình và dịch kính (31,4% và 23,7%). Kết luận: Hầu hết trạng viêm mủ nội nhãn mà các nhiễm trùng lây bệnh nhân VMNN nội sinh ở trẻ em có đục dịch kính. Cầu khuẩn Gram(+) là tác nhân thường gặp nhất phát lan qua đường mạch máu. Bệnh VMNN nội sinh hiện qua nhuộm soi bệnh phẩm thuỷ dịch và dịch kính. trẻ em hiếm gặp với tỉ lệ 0,1– 4% trong tổng số Từ khoá: Viêm mủ nội nhãn, nội sinh, trẻ em các trường hợp viêm nội nhãn nội sinh.1,2 VMNN ở trẻ em là một tình trạng hiếm gặp nhưng rất SUMMARY nguy hiểm, dẫn đến suy giảm thị lực và thậm chí PARACLINICAL CHARACTERISTICS OF mù lòa. Vì vậy, bệnh nhân cần được chẩn đoán ENDOGENOUS ENDOPHTHALMITIS IN và điều trị kịp thời. Tuy nhiên, triệu chứng lâm CHILDREN AT NATIONAL EYE HOSPITAL sàng của VMNN ở trẻ em thường không rõ ràng Objective: To describe the paraclinical và khó nhận biết. Do đó, các khám nghiệm cận characteristics of endogenous endophthalmitis in children at National Eye Hospital. Methods: The study lâm sàng rất quan trọng giúp định hướng chẩn was conducted in children aged 0-18 years who were đoán và theo dõi. Vì thế, chúng tôi tiến hành diagnosed and treated for endogenous nghiên cứu này với mục tiêu phân tích đặc điểm endophthalmitis at National Eye Hospital in 2016-2020 cận lâm sàng của VMNN nội sinh ở trẻ em. period. Retrospective study described a series of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân là 1Đạihọc Y Hà Nội trẻ em, độ tuổi từ 0-18 tuổi, được chẩn đoán và 2Bệnh viện Mắt Trung Ương điều trị viêm mủ nội nhãn nội sinh tại Bệnh viện Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngân Hà Mắt Trung ương trong thời gian từ ngày Email: nguyennganha@hmu.edu.vn 1/1/2016 đến ngày 31/12/2020. Ngày nhận bài: 21.8.2023 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn Ngày phản biện khoa học: 20.9.2023 - Bệnh nhân độ tuổi từ 18 tuổi trở xuống. Ngày duyệt bài: 27.10.2023 34
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1 - 2023 - Bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định là nhiều, đục ít chiếm 6.5%. 10 bệnh nhân có bong viêm mủ nội nhãn nội sinh và đã được điều trị võng mạc chiếm 5.9%. Hiện tượng dày lên hắc nội trú tại Bệnh viện mắt Trung ương năm 2016 - mạc và bong hắc mạc ít gặp với tỉ lệ 1.8%. Chỉ có 1 2020. bệnh nhân teo nhãn cầu chiếm 0.6%. - Bệnh án được ghi chép đầy đủ, rõ ràng, cẩn thận. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ - Hồ sơ không đủ thông tin khai thác trong nghiên cứu như không được khai thác đủ bệnh sử, tiền sử, không đủ xét nghiệm. 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi cứu, mô tả loạt bệnh. Chọn mẫu toàn thể bao gồm tất cả bệnh nhân được chẩn đoán lâm sàng và giải phẫu bệnh là viêm mủ nội nhãn nội sinh tại bệnh viện mắt Trung ương giai đoạn 2016-2020. Cỡ mẫu 3.3. Kết quả xét nghiệm vi sinh thu được là 169 bệnh nhân. Hồ sơ bệnh án của Thủy dịch Dịch kính các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu được Kết quả thu thập. Thông tin liên quan đến đặc điểm đối Tần Tỷ lệ Tần Tỉ lệ tượng nghiên cứu và đặc điểm cận lâm sàng bao số % số % gồm kết quả siêu âm và xét nghiệm vi sinh được Không thấy vi khuẩn 95 56.2 110 65.1 thu thập vào bệnh án nghiên cứu. Trực khuẩn Gram + 3 1.8 2 1.2 2.3. Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng Trực khuẩn Gram - 11 6.5 13 7.7 phần mềm IBM SPSS Statistics 20.0 Cầu khuẩn Gram + 53 31.4 40 23.7 2.4. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu Cầu khuẩn Gram - 0 0 0 0 tuân thủ các nguyên tắc đạo đức trong nghiên Nấm 7 4.1 4 2.4 cứu y sinh học. Tổng 169 100 169 100 Có 169 bệnh phẩm thủy dịch được lấy với tỷ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU lệ dương tính khi làm xét nghiệm vi sinh trực tiếp 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu. là 74 bệnh phẩm (chiếm 43.8%). Bệnh phẩm Trong số 169 bệnh nhân viêm mủ nội nhãn tham dịch kính được lấy trong 169 trường hợp với tỷ lệ gia nghiên cứu có 93 bệnh nhân nam (55%) và soi tươi trực tiếp dương tính 59 mẫu (chiếm 76 bệnh nhân nữ (45%). Nhìn chung không thấy 34.9%). Như vậy số bệnh phẩm soi tươi, soi trực có sự khác biệt quá đáng kể về giới trong nhóm tiếp dương tính chiếm tỷ lệ khá cao. Tỷ lệ dương bệnh nhân tham gia nghiên cứu. Nhóm tuổi từ 3- tính ở bệnh phẩm thủy dịch cao hơn so với bệnh 6 tuổi là lớn nhất với 39.6% và nhóm tuổi từ 13- phẩm dịch kính (trên nhuộm soi với 43.8% so với 18 là nhỏ nhất với 8.3%. Trong số các bệnh 34.9%). nhân thì bệnh nhân lớn tuổi nhất là 16 tuổi còn Ở cả 2 loại bệnh phẩm thủy dịch và dịch nhỏ nhất mới có 2 tuần tuổi. Trong nhóm bệnh kính, cầu khuẩn Gram(+) chiếm tỷ lệ cao nhất nhân nghiên cứu thì thời gian bệnh tiến triển lần lượt là 31.4% và 23.7%. Tiếp theo là trực nhanh dưới 7 ngày chiếm gần như phần lớn. Cụ khuẩn Gram(-) với tỷ lệ tương ứng là 6.5% và thể thời gian tiến triển bệnh dưới 7 ngày chiếm 7.7%. Trực khuẩn Gram(+) chỉ chiếm tỷ lệ 1.8% 76.3% còn thời gian tiến triển bệnh từ 7 ngày trở dương tính đối với bệnh phẩm thủy dịch và 1.2% lên chiếm 23.7%. Trong số các bệnh nhân dương tính đối với bệnh phẩm thủy dịch. Cầu nghiên cứu thì bệnh nhân có thời gian diễn biến khuẩn Gram(-) chiếm tỷ lệ không đáng kể. Tỷ lệ bệnh nhanh nhất là 10 tiếng và bệnh nhân có dương tính đối với nấm trong thủy dịch và dịch thời gian tiến triển bệnh dài nhất là 2 tháng. kính lần lượt là 5.9% và 2.4%. Trong số các bệnh nhân tham gia nghiên cứu thì phần lớn tập trung ở nông thôn với 91.7% và IV. BÀN LUẬN phần nhỏ là thành thị với 8.3%. Do triệu chứng cơ năng và thực thể ở trẻ em 3.2. Đặc điểm triệu chứng trên siêu âm. khó nhận biết hơn so với người lớn nên siêu âm Kết quả siêu âm cho thấy đa số bệnh nhân có đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán kịp thời đục dịch kính (91.09%). Trong những bệnh nhân và điều trị tối ưu trong các trường hợp VMNN nội đục dịch kính thì 84,4% đục dày đặc và 9,1% đục sinh ở trẻ em. Kết quả siêu âm cho thấy đa số 35
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2023 bệnh nhân đều có dấu hiệu đục dịch kính nhân gián tiếp khiến trẻ dễ tiếp xúc hơn với các (91.09%), đó là một trong những dấu hiệu giúp tác nhân gây bệnh. Việc phát hiện ra vi khuẩn và định hướng chẩn đoán VMNN nội sinh. Ngoài ra loại vi khuẩn trong thủy dịch và dịch kính đã giúp siêu âm còn giúp phát hiện các dấu hiệu khác ích cho việc tìm ra tác nhân gây bệnh, từ đó có như dày lên hắc mạc (1.83%), bong hắc mạc hướng điều trị đặc hiệu. (1.8%), bong võng mạc (5.92%) đôi khi thấy viền dịch quanh nhãn cầu biểu hiện của tổn V. KẾT LUẬN thương có nguy cơ lan ra tổ chức hốc mắt, teo Hầu hết trẻ VMNN nội sinh có đục dịch kính nhãn cầu (0.6%). Nghiên cứu của Mark P. Dacey phát hiện trên siêu âm chiếm 91.09%. Tỷ lệ phát cho thấy dấu hiệu bong hắc mạc có giá trị tiên hiện được vi khuẩn qua nhuộm soi bệnh phẩm lượng nặng rất lớn, thậm chí còn quan trọng hơn thủy dịch cao hơn so với bệnh phẩm dịch kính cả độc tính của vi khuẩn.3 Tương tự như vậy, (43.8% so với 34.9%). Cầu khuẩn Gram(+) Patil năm 2004 thấy tỷ lệ thất bại về chức năng chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả 2 loại bệnh phẩm thuỷ của nhóm có vẩn đục dầy đặc trên siêu âm chỉ là dịch và dịch kính (31.4% và 23.7%). 67% so với 14% của nhóm có dịch kính vẩn đục TÀI LIỆU THAM KHẢO nhẹ và vừa.4 1. Zhang M, Xu GZ, Jiang R, et al. Pediatric Xét nghiệm vi sinh tìm tác nhân gây bệnh rất Infectious Endophthalmitis: A 271-case quan trọng trong việc đưa ra phác đồ điều trị đặc Retrospective Study at a Single Center in China. hiệu. Bệnh phẩm được lấy từ 2 nguồn là thủy Chin Med J (Engl). 2016;129(24):2936-2943. doi:10.4103/0366-6999.195473 dịch và dịch kính. Bệnh phẩm sẽ được phân tích 2. 2.Yang Y, Lin L, Li Y, et al. Etiology, trực tiếp (soi tươi, nhuộm Gram) và cấy vào các microbiological isolates, and antibiotic môi trường. Tuy nhiên, tỷ lệ tìm thấy vi khuẩn susceptibilities in culture-proven pediatric trong thủy dịch và dịch kính cho thấy chiếm endophthalmitis: a 9-year review. Graefes Arch Clin Exp Ophthalmol. 2021;259(1):197-204. chiếm tỉ lệ không cao. Các vi khuẩn được phát doi:10.1007/s00417-020-04866-7 hiện trong thủy dịch và dịch kính chiếm tỷ lệ 3. Dacey MP, Valencia M, Lee MB, et al. thấp hơn nhưng không thể coi là nhỏ, đặc biệt là Echographic Findings in Infectious tỷ lệ phát hiện cầu khuẩn Gram(+) trong thủy Endophthalmitis. Arch Ophthalmol. dịch là 31.36% và trong dịch kính là 23.67%. 1994;112(10):1325-1333. doi:10.1001/archopht.1994.01090220075026 Cầu khuẩn Gram(+) là loại vi khuẩn có ở gần 4. Ness T, Pelz K, Hansen LL. Endogenous như mọi nơi trong tự nhiên, trên da và niêm mạc endophthalmitis: microorganisms, disposition and của động vật và có cả ở đường hô hấp ở người. prognosis. Acta Ophthalmol Scand. 2007; 85(8): Ở trẻ em, việc hiếu động và ham chơi là nguyên 852-856. doi:10.1111/j.1600-0420.2007.00982. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC ĐẦU CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT KHÁNG CẮT TINH HOÀN THEO THEO PHÁC ĐỒ DOCETAXEL – PREDNISOLONE Đỗ Anh Tú1, Dương Thị Lệ2 TÓM TẮT pháp nghiên cứu: Nghiên cứu phân tích cắt ngang kết quả điều trị hóa chất gần của 31 bệnh nhân CRPC. 10 Docetaxel phối hợp với prednisone giúp kéo dài Kết quả nghiên cứu: Sau 3 chu kỳ, tỉ lệ đáp ứng đáng kể sống thêm toàn. Đồng thời, tỉ lệ đáp ứng PSA khách quan với điều trị đạt 24 %, tỉ lệ kiểm soát bệnh huyết thanh cũng cao hơn đáng kể. Mục tiêu: Đánh 92%. Tỉ lệ đáp ứng PSA đạt 53,6%. Trung vị sống giá kết quả điều trị gần của bệnh nhân ung thư tuyến thêm bệnh không tiến triển PSA là 6,0 tháng. Tỉ lệ tiền liệt kháng cắt tinh hoàn bằng phác đồ Docetaxel- bệnh nhân giảm đau là 66,7%. Kết luận: Kết quả Prednisolone tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương điều trị phối hợp Docetaxel-Prednisolone đạt tỉ lệ đáp ứng khách quan với điều trị đạt 24 %, tỉ lệ kiểm soát 1Bệnh viện K bệnh 92%. 2Trường đại học Y Hà Nội Từ khóa: Ung thư tuyến tiền liệt, Kết quả điều trị Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Anh Tú bước đầu, Kháng cắt tinh hoàn. Email: doanhtu.bvk@gmail.com SUMMARY Ngày nhận bài: 18.8.2023 Ngày phản biện khoa học: 18.9.2023 RESULTS OF PROXIMAL TREATMENT OF Ngày duyệt bài: 26.10.2023 PATIENTS WITH ORCHIECTOMY - 36
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Liên quan giữa chỉ số BMI với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh lao phổi và sự thay đổi chỉ số BMI sau 1 tháng điều trị
8 p | 109 | 7
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu và không nghiện rượu
4 p | 109 | 7
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dậy thì sớm do harmatoma vùng dưới đồi
24 p | 53 | 7
-
Nghiên cứu tỷ lệ, đặc điểm cận lâm sàng và các marker ở phụ nữ mang thai nhiễm virus viêm gan B tại Bệnh viện Quân Y 103
4 p | 35 | 5
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của trẻ sơ sinh già tháng điều trị tại khoa nhi bệnh viện trường Đại học y dược Huế
11 p | 95 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhồi máu não tại Trung tâm Đột quỵ Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2020
7 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi điều trị tại khoa Hô hấp, Bệnh viện Nhi tỉnh Thái Bình
8 p | 3 | 2
-
Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân hen phế quản tại phòng khám khoa Nội 1 Bệnh viện Saint Paul tháng 11-12 năm 2020
4 p | 8 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm khuẩn vết mổ tầng sinh môn sau cắt cụt trực tràng do ung thư tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 3 | 2
-
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi Thalassemia tại Bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2019-2020
5 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm khớp cột sống ở bệnh nhân nữ giới
5 p | 6 | 1
-
Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân chấn thương sọ não điều trị tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Đa khoa Xanh Pon từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2021
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh ghẻ tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
8 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của dị ứng đạm sữa bò ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
3 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi sốc phản vệ tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
6 p | 3 | 0
-
Tỷ lệ, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi cộng đồng nhập viện do nhóm vi khuẩn PES
5 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn