intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm cấu trúc khối cơ thể ở các bệnh nhân gút

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm cấu trúc khối cơ thể và xác định một số yếu tố liên quan đến cấu trúc khối cơ thể ở các bệnh nhân gút điều trị tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả 73 bệnh nhân gút có đối chứng với 73 người khỏe mạnh,cấu trúc khối cơ thể được xác định bằng phương pháp DXA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm cấu trúc khối cơ thể ở các bệnh nhân gút

  1. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 tuổi từ 13 đến 16 tuổi có 107 trẻ bị xâm hại trong tại Việt Nam”, http://w.w.w.molisa.gov.vn, truy đó có quan hệ tình dục 14 (tỷ lệ 13,1%). Xu cập ngày 24/9/2017 2. Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa hướng xâm hại tình dục và quan hệ tình dục trên Việt Nam (2016), Luật trẻ em, Nxb Chính trị nhóm tuổi trẻ em dưới 16 tuổi này ngày càng gia Quốc gia. tăng, đây là điều đáng quan tâm và lo ngại, đặt ra 3. Võ Văn Thắng, Phạm Xuân Thông (2013) trách nhiệm lớn cho xã hội cần có những biện “Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến lạm dụng tình dục ở học sinh phổ thông trung học tại thành pháp ngăn chặn quyết liệt để bảo vệ trẻ. phố Nha Trang”, Y học Thực hành (880), tr. 163-167 4. UNFPA (2017) “Con số đáng báo động về xâm V. KẾT LUẬN hại tình dục trẻ em tại Việt Nam”. http:// Tỷ lệ trẻ em bị xâm hại tình dục tại tỉnh Quảng w.w.w.molisa.gov.vn, truy cập ngày 04/11/2017 Nam năm 2013 - 2017 là 18,2%, ở nhóm tuổi 13 5. UNICEF (2017). “5 năm, xảy ra 5.300 vụ xâm – dưới 16 tuổi (36,1%), không đi học hoặc bỏ học hại tình dục trẻ em”, http://w.w.w.molisa.gov.vn, truy cập ngày 04/11/2017 (64,7%) và thường sống ở thành thị (19%), nông 6. UNICEF (2017) “Kỷ luật bạo lực, xâm hại tình thôn chiếm tỷ lệ 15,3%. Trong số 143 trẻ bị xâm dục và giết người xảy ra với hàng triệu trẻ em trên hại tình dục, tỷ lệ trẻ đã từng quan hệ tình dục toàn thế giới”, http:// www.end-violence.org, truy chiếm 11,9%. Một số yếu tố liên quan đến trẻ bị cập ngày 04/11/2017 7. Nguyen Thanh Huong (2006), Child xâm hại tình dục là: giới tính, tuổi của trẻ, học Maltreatment in Vietnam: Prevalence and vấn và có quan hệ tình dục. associated mental and physical health problems. 8. J. Barth, L. Bermetz, E. Heim and T. Tonia TÀI LIỆU THAM KHẢO (2013) The current prevalence of child sexual 1. Bộ Lao động - thương binh và xã hội (2017) abuse worldwide: a systematic review and meta- “Con số đáng báo động về xâm hại tình dục trẻ em analysis. Int J Public Health (2013). ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC KHỐI CƠ THỂ Ở CÁC BỆNH NHÂN GÚT NguyễnThị Huế,* Hoàng Thu Soan*, LưuThị Bình* TÓM TẮT thanh có liên quan đến tình trạng và tỷ lệ thừa mỡ ở bệnh nhân gút. 9 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm cấu trúc khối cơ thể và Từ khóa: Cấu trúc khối cơ thể, phương pháp hấp xác định một số yếu tố liên quan đến cấu trúc khối cơ thụ năng lượng tia X kép (DXA), gút thể ở các bệnh nhân gút điều trị tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Phương pháp nghiên cứu: SUMMARY Nghiên cứu mô tả73 bệnh nhân gút có đối chứng với 73 người khỏe mạnh,cấu trúc khối cơ thể được xác BODY COMPOSITION IN GOUT PATIENTS định bằng phương pháp DXA. Kết quả: Tuổi trung Objective. To describe the characteristics of body bình của bệnh nhân là 66,1±12,6. Tỷ lệ nam/nữ 5/1, composition andidentify some of factors related to nồng độ acid uric máu trung bình 518,3±141,6µmol/l. body composition in gout patientstreatment at Thai Bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa: 49,3%.Tỷ lệ Nguyen National Hospital. Methods. Descriptive thừa mỡ ở nữ cao hơn nam (p
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020 Keywords: Body composition, dual energy X-ray + Nhóm bệnh: gồm 73 bệnh nhân gút điều trị absorptionmetry (DXA), gout nội trú tại khoa Cơ xương khớp bệnh viện Trung I. ĐẶT VẤN ĐỀ ương Thái Nguyên. Gút là bệnhviêmkhớp vi tinh thể thườnggặpdo + Nhóm không bệnh: gồm 73 người khỏe rối loạn chuyển hóa các nhân purin, có đặc điểm mạnh được khám sức khỏe tại Bệnh viện trường chính là tăng acid uric máu, cácbệnh nhângút Đại học Y Dược Thái Nguyên. thường có biểu hiện rối loạn chuyển hóa kèm 2.2.2. Nội dung theo như: béo phì, tăng huyết áp, rối loạn mỡ - Tất cả bệnh nhân gút đều được hỏi bệnh, máu, không dung nạp glucose, đái tháo đường. tiền sử bệnh, khám lâm sàng, làm các xét Có khoảng 47% đến 62% bệnh nhân gút nhập nghiệm cần thiết, đo cấu trúc khối cơ thể bằng viện có hội chứng chuyển hóa so với đối tượng phương pháp DXA bằng máy Hologic tại Bệnh không có bệnh gút (25,4%) [7] và đây là một viện trường Đại học Y Dược Thái Nguyên trong những lý do làm thay đổi cấu trúc khối cơ - Tất cả ĐTNC nhóm không bệnh đều được thể của các bệnh nhân gút. hỏi về tiền sử dùng thuốc, khám lâm sàng, đo Cấu trúc khối của cơ thể bao gồm: khối mỡ, cấu trúc khối cơ thể bằng phương pháp DXA khối cơ và khối xương. Sự thay đổi khối lượng cơ bằng máy Hologic tại Bệnh viện trường Đại học Y và khối mỡ phụ thuộc vào tuổi, giới và một số Dược Thái Nguyên yếu tố khác như di truyền, hoạt động thể lực, - Chỉ tiêu chung cho cả 2 nhóm nghiên cứu: dinh dưỡng, sử dụng thuốccorticoid…, bệnh kèm + Tuổi: tính theo năm. Được chia thành 3 theo như gút, viêm khớp dạng thấp. Gút là một nhóm tuổi là: từ 20-39, từ 40-59 và ≥ 60 tuổi. bệnh thường gặp trong lâm sàng, tuy nhiên các + Giới: Nam và nữ bệnh nhân gút thường được điều trị bệnh chính + BMI (chỉ số khối cơ thể): BMI = cân nặng khi khám và điều trị tại bệnh viện, vấn đề thay (kg)/ chiều cao (m)2 . Phân loại BMI đổi cấu trúc khối cơ thể vẫn chưa được quan tâm theo tiêu chuẩn của hội Châu Á-Thái Bình đúng mức. Chính vì vậy việc đánh giá thay đổi Dương. Thiếu cân: BMI tỷ lệ mỡ bình chẩn đoán xác định theo tiêu chuẩn ACR/EULAR thường (64,8-752x1/ BMI+0,016 x tuổi) 2015 điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái - Đặc điểm nhóm bệnh nhân gút: Nguyên. Người bệnh đồng ý tham gia nghiên cứu. + Xác định có tăng acid uric khi acid uric máu - Nhóm không bệnh:73 người khỏe mạnhcó ≥ 360 µmol//l đối với nữ và ≥ 420 µmol//l đối tuổi, giới, BMI tương đồng so với nhóm bệnh với nam. tình nguyện tham gia nguyên cứu + Hội chứng chuyển hóa theo NCEP-ATP III [5] 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.3. Xử lý số liệu. Dữ liệu được thu thập 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên theo mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất. Phân cứu mô tả cắt ngang tích và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 - Phương pháp thu thập dữ liệu: tiến cứu, 2.4. Đạo đức nghiên cứu. Tất cả đối tượng phân tích từng trường hợp. tham gia nghiên cứu một cách tự nguyện và - Thiết kế nghiên cứu: chia thành 2 nhóm: được giữ kín thông tin. Nghiên cứu được tiến Nhóm bệnh (gồm 73 bệnh nhân gút), nhóm hành sau khi thông qua hội đồng đạo đức của không bệnh (gồm 73 người khỏe mạnh). trường ĐHYD. - Địa điểm và thời gian: từ tháng 08/2019 đến 06/2020 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33
  3. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu Nhóm Bệnh nhân gút (n=73) Không bệnh(n=73) p Đặc điểm n % n % 20-39 2 2,8 3 4,0 40-59 17 23,2 16 22,0 >0,05 Tuổi ≥60 54 74,0 54 74,0 Trung bình( X ± SD) 66,1±12,6 64,7±10,9 >0,05 Nam 61 83,6 62 83,0 Giới >0,05 Nữ 12 16,4 11 15,0 Chiềucao (m) ( X ± SD) 1,62±0,1 1,62±0,07 >0,05 Cânnặng (kg) ( X ± SD) 59,7±9,5 58,8±10,4 >0,05 BMI ( X ± SD) 22,6±2,8 21,9±2,9 >0,05 Nhận xét: Không có sự khác biệt về tuổi, giới, chiều cao, cân nặng, BMI giữa nhóm bệnh nhân gút và nhóm khỏe mạnh (p>0,05). Các bệnh nhân gút có độ tuổi ≥ 60 gặp tỷ lệ cao nhất (74%), tuổi trung bình 66,1±12,6; tỷ lệ nam/nữ 5/1. Bảng 3.2. Đặc điểm hội chứng chuyển hóa và nồng độ acid uric huyết tương Đặc điểm N = 73 % Hội chứng chuyển hóa Có 36 49,3 (HCCH) Không 37 50,7 Có tăng 52 71,2 Acid uric Không tăng 21 28,8 Nhận xét: Có 36 bệnh nhân có HCCH (49,3%); 71,2% bệnh nhân có tăng acid uric máu. Bảng 3.3. Phân bố cấu cấu trúc khối cơ thể của đối tượng nghiên cứu Nhóm Bệnh nhân gút Không bệnh p Cấu trúc khối (n=73) (n=73) Cơ toàn thân( X ± SD) (kg) 40,3±6,9 41,6±7,5 0,264 Khối cơ chi ( X ± SD) (kg) 17,3±7,1 17,7±3,9 0,614 SMI ( X ± SD) (kg/m2) 2,4±0,3 1,2±0,1 0,763 Mỡ toàn thân( X ± SD) (kg) 18,9±5,8 16,5±6,1 0,016* Mỡ thân ( X ± SD) (kg) 9,8±3,5 8,5±3,7 0,045* Mỡ chân( X ± SD) (kg) 5,3±1,6 4,9±2,3 0,220 Tỷ lệ mỡ thân/ mỡ chân (RTL) 2,1±0,2 1,8±0,6 0,298 Tỷ lệ phân bố mỡ 8,1±0,9 7,8±0,9 0,003** *p
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020 Mỡ thân 0,0 -0,0 -0,0 0,0 Mỡ toàn thân -0,03 0,3*** -0,06 0,3*** Tỷ lệ mỡ thân/ mỡ chân -0,23 -0,04 -0,08 0,6*** *p
  5. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 V. KẾT LUẬN 1. Đinh Thị Thu Hiền (2013). Nghiên cứu đặc điểm và một số yếu tố nguy cơ của hội chứng chuyển Tuổi trung bình của bệnh nhân gút là hóaở bệnh nhân nam giới mắc bệnh gút. Luận văn 66,1±12,6. Tỷ lệ nam/nữ5/1, nồng độ acid uric thạc sỹ y học. máu trung bình 518,3±141,6µmol/l,49,3% bệnh 2. Hoàng Thị Hiền (2017). Nghiên cứu cấu trúc khối nhân có hội chứng chuyển hóa. cơ thể ở bệnh nhân nam mắc bệnh gút mạn tính nguyên phát tại bệnh viện Bạch Mai. Luận văn bác Đặc điểm cấu trúc khối cơ thể: tỷ lệ thừa mỡ sỹchuyên khoa cấp II. ở nam
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2