intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm cộng hưởng từ của dị dạng động – tĩnh mạch ngoại biên bằng kỹ thuật TWIST

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, cộng hưởng từ mạch máu có tương phản động học với độ phân giải thời gian cao (TR CE-MRA) với kỹ thuật TWIST là một công cụ hình ảnh không xâm lấn hữu ích để khảo sát dị dạng mạch máu. Việc phân biệt dị dạng động – tĩnh mạch (DDĐTM) với dị dạng tĩnh mạch (DDTM) rất cần thiết nhằm giúp xác định phương pháp trị liệu thích hợp cho bệnh nhân. Mục tiêu: Nhằm phân biệt DDĐTM và DDTM dựa trên thời gian bắt thuốc trên chuỗi hình TWIST đạt được từ TR CE-MRA 3.0 Tesla.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm cộng hưởng từ của dị dạng động – tĩnh mạch ngoại biên bằng kỹ thuật TWIST

  1. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM CỘNG HƢỞNG TỪ CỦA DỊ DẠNG ĐỘNG – TĨNH MẠCH NGOẠI BIÊN BẰNG KỸ THUẬT TWIST Nguyễn Thanh Phong1, Nguyễn Thị Thùy Linh1, Lê Văn Phước2, Hà Thị Bích Trâm1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Hiện nay, cộng hưởng từ mạch máu có tương phản động học với độ phân giải thời gian cao (TR CE-MRA) với kỹ thuật TWIST là một công cụ hình ảnh không xâm lấn hữu ích để khảo sát dị dạng mạch máu. Việc phân biệt dị dạng động – tĩnh mạch (DDĐTM) với dị dạng tĩnh mạch (DDTM) rất cần thiết nhằm giúp xác định phương pháp trị liệu thích hợp cho bệnh nhân. Mục tiêu: Nhằm phân biệt DDĐTM và DDTM dựa trên thời gian bắt thuốc trên chuỗi hình TWIST đạt được từ TR CE-MRA 3.0 Tesla. Đối tượng và phương pháp: Một nghiên cứu hồi cứu được tiến hành trên 87 bệnh nhân (gồm 25 DDĐTM và 62 DDTM) được chụp cộng hưởng từ (CHT) có kỹ thuật TWIST và sau đó được chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA) tại bệnh viện Đại Học Y Dược TPHCM từ 01/2016 đến 07/2021. Chúng tôi khảo sát thời gian bắt thuốc tương phản từ của tổn thương bao gồm: thời gian giữa động mạch khởi đầu bắt thuốc và tổn thương khởi đầu bắt thuốc (Tonset), thời gian giữa tổn thương khởi đầu bắt thuốc và tổn thương bắt thuốc tối đa (Tmax). Kết quả: Tonset trung bình của DDĐTM (2,2 giây; trong khoảng 0-7,2 giây) ngắn hơn đáng kể so với DDTM (8,7 giây; trong khoảng 2,5-18 giây). Tmax trung bình của DDĐTM (9,8 giây; trong khoảng 5-23,1 giây) ngắn hơn đáng kể so với DDTM (70,2 giây; trong khoảng 9,9-141,7 giây). Tại điểm cắt Tonset = 4,9 giây, TWIST có độ nhạy 93,6% và độ đặc hiệu 92,0%, giá trị tiên đoán dương 96,7%, giá trị tiên đoán âm 85,2%, độ chính xác 93,1% trong phân biệt DDĐTM và DDTM. Tại điểm cắt Tmax =20,0 giây, TWIST có độ nhạy 95,2%, độ đặc hiệu 96,0%, giá trị tiên đoán dương 98,3%, giá trị tiên đoán âm 88,9%, độ chính xác 95,4%. Kết luận: Thời gian bắt thuốc của tổn thương trên TWIST có giá trị trong phân biệt DDĐTM và DDTM. Từ khóa: dị dạng động – tĩnh mạch (DDĐTM), dị dạng tĩnh mạch (DDTM), CHT mạch máu có tương phản động học với độ phân giải thời gian cao (TR CE-MRA), TWIST ABSTRACT EXAMINATION OF THE MAGNETIC RESONANCE CHARACTERISTICS OF PERIPHERAL ARTERIOVENOUS MALFORMATION BY TWIST TECHNIQUE Nguyen Thanh Phong, Nguyen Thi Thuy Linh, Le Van Phuoc, Ha Thi Bich Tram * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No. 2 - 2022: 28 - 33 Background: Nowadays, Time-resolved contrast-enhanced MRA (TR CE-MRA) with TWIST technique is a useful non-invasive imaging tool to examine vascular malformations. The distinction between arteriovenous malformation (AVM) and venous malformation (VM) is essential because it determines the appropriate therapeutic approach for the patient. Objectives: To distinguish between AVM and VM on the basis of enhancement time on TWIST images obtained from dynamic Time-resolved contrast-enhanced MRA at 3.0 Tesla. Bộ môn Chẩn đoán Hình ảnh, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 1 Hội Chẩn đoán Hình ảnh TP. Hồ Chí Minh 2 Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thanh Phong ĐT: 0365945550 Email: phongnguyen510786@gmail.com 28 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công Cộng
  2. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Methods: A retrospective study was conducted upon 87 patients (25 AVMs and 62 VMs) who obtained MRI with TWIST and then underwent DSA at the University Medical Center of Ho Chi Minh city between January, 2016 and July, 2021. We examined the contrast enhanced time of lesions including: the time between onset of arterial enhancement and onset of lesion enhancement (Tonset), the time between onset of lesion enhancement and maximum lesion enhancement (Tmax). Results: The mean Tonset of AVM (2.2 sec; range 0-7.2 sec) was marker shorter than that of VM (8.7 sec; range 2.5-18 sec) (p
  3. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học TWIST” với mục tiêu xác định giá trị của kỹ gian và cường độ tín hiệu trung bình được đo. thuật TWIST trong phân biệt dị dạng động – tĩnh Đường cong bắt thuốc được vẽ dựa trên tỉ lệ tín mạch và dị dạng tĩnh mạch ngoại biên. hiệu bắt thuốc: ĐỐI TƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU Tỉ lệ tín hiệu = (tín hiệu sau tiêm – tín hiệu Đối tƣợng nghiên cứu trước tiêm) / (tín hiệu trước tiêm) x100% Các BN được chụp CHT trước chụp DSA + Thời gian khởi đầu bắt thuốc (Tonset) là chẩn đoán dị dạng động – tĩnh mạch và dị dạng biến định lượng, được định nghĩa là khoảng thời tĩnh mạch ngoại biên tại bệnh viện Đại Học Y gian giữa thời điểm bắt thuốc của nhánh ĐM kế Dược TP. Hồ Chí Minh từ tháng 01/2016 đến cận tổn thương và thời điểm tổn thương khởi tháng 07/2021. đầu bắt thuốc. + Thời gian bắt thuốc tối đa (Tmax) là biến Tiêu chuẩn loại trừ định lượng, được định nghĩa là khoảng thời gian BN đã được phẫu thuật hoặc can thiệp điều từ lúc tổn thương khởi đầu bắt thuốc đến tỉ lệ % trị trước đó. tín hiệu cao nhất được đo. Hình ảnh CHT có nhiều xảo ảnh lớn, không đầy đủ. Phƣơng pháp nhgiên cứu Thiết kế nghiên cứu Cắt ngang phân tích. Kỹ thuật chụp TWIST Bảng 1: Kỹ thuật chụp TWIST tại bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM Hình 1: Đường cong bắt thuốc theo thời gian trên Tham số Đầu mặt cổ Tay Chân TWIST của DDĐTM cánh tay phải ở BN nữ, 13 TE 1,02 ms 1,16 ms 1,36 ms tuổi. Vị trí ROI thứ 1 màu đỏ đặt tại ĐM cánh tay, TR 2,48 ms 3,10 ms 3,77 ms 0 0 0 ROI thứ 2 màu vàng đặt tại DDĐTM ”Nguồn: BV Góc lật 17 25 25 Field of view 300x300 mm 365x365 mm 400x400 mm Đại học Y Dược TP. HCM” Vùng trung 10% 15% 15% Phân tích số liệu tâm A Các biến số định lượng được mô tả bằng giá Vùng tín hiệu 20% 20% 20% trị trung bình ± độ lệch chuẩn. Giá trị trung bình B Độ phân giải được so sánh bằng phép kiểm phi tham số 2,49 giây 4,17 giây 5,62 giây thời gian Mann-Whitney. 1,0x1,0x1,0 1,0x1,0x1,0 0,9x0,9x0,9 Voxel Dùng đường cong ROC để xác định điểm cắt mm mm mm Độ dày lát cắt 1,04 mm 1,0 mm 0,9 mm có ý nghĩa đối với các biến định lượng, từ đó xác Ma trận 288x288 364x448 448x448 định độ nhạy, độ đặc hiệu, GTTĐ dương, GTTĐ Tổng thời gian chụp 121,3 giây 90,6 giây 121,4 giây âm, độ chính xác. Các thống kê được xem là khác biệt có ý Biến số nghiên cứu nghĩa khi p
  4. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 KẾT QUẢ TWIST có độ nhạy 93,6%, độ đặc hiệu 92,0%, giá Trong khoảng thời gian nghiên cứu, chúng trị tiên đoán dương 96,7%, giá trị tiên đoán âm tôi thu thập được 87 trường hợp, trong đó có 25 85,2%, độ chính xác 93,1% (Hình 1). trường hợp DDĐTM (28,7%) và 62 trường hợp DDTM (71,3%). Tuổi trung bình là 17,4 ± 11,1 (từ 2-53 tuổi). Tỉ lệ nữ: nam là 1,8:1. Vị trí đầu mặt cổ thường gặp nhất chiếm 49,4%, kế đến là chân chiếm 37,9% và tay chiếm 12,6%. Bảng 2: Thời gian bắt thuốc trung bình của DDĐTM và DDTM * * ** Thời gian trung bình DDĐTM DDTM p 2,2 ± 2,0 8,7 ± 3,7 Tonset (giây) 0,000 (0-7,2) (2,5-18) Hình 2: Đường cong ROC của các thời gian bắt 9,8 ± 4,2 70,2 ± 37,3 Tmax (giây) (5-23,1) (9,9-141,7) 0,000 thuốc trong phân biệt DDĐTM và DDTM (*) Trung bình ± độ lệch chuẩn (giá trị nhỏ nhất-giá trị Tương tự, chúng tôi sử dụng chỉ số Youden J lớn nhất) (**) Phép kiểm Mann Whitney = max (Se + Sp – 1) chọn được điểm cắt Tmax là Tonset trung bình từ khi ĐM kế cận bắt 20,0 giây, khi đó kỹ thuật TWIST có độ nhạy thuốc ở nhóm DDĐTM là 2,2 giây, trong khi ở 95,2%, độ đặc hiệu 96,0%, giá trị tiên đoán nhóm DDTM là 8,7 giây. Sự khác biệt này có ý dương 98,3%, giá trị tiên đoán âm 88,9%, độ nghĩa thống kê (p
  5. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học chụp động học thuốc tương phản với độ phân Nghiên cứu chúng tôi ghi nhận nhóm giải thời gian cao của CHT mạch máu, là một DDĐTM có Tmax trung bình là 9,8 giây trong công cụ khảo sát tổn thương tốt hơn về mặt thay khi nhóm DDTM có Tmax trung bình là 70,2 đổi huyết động trong dị dạng mạch máu. giây. Ohgiya Y (2005)(4) ghi nhận Tmax trung Qua tiến hành xác định Tonset và Tmax của bình của nhóm DDĐTM là 5,8 giây và nhóm tổn thương dị dạng mạch máu dựa vào đường DDTM là 88,4 giây. Nghiên cứu của Kociemba A cong biểu diễn bắt thuốc từ chuỗi xung TWIST, (2016)(3) cũng cho kết quả Tmax của DDTM với chúng tôi ghi nhận Tonset trung bình của nhóm 68 giây lâu hơn DDĐTM với 17 giây. Tác giả DDĐTM là 2,2 giây trong khoảng là 0 – 7,2 giây Herborn CU (2003)(9) ghi nhận Tmax của BN và nhóm DDTM là 8,7 giây trong khoảng 2,5 – 18 DDTM là 74 giây. giây. Có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê giữa Như vậy Tmax ở nhóm DDTM không chênh Tonset của hai nhóm BN (p
  6. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 dạng mao mạch – tĩnh mạch. malformations: an atlas of diagnosis and treatment, 2nd ed, pp.22. Springer, Italia. Đối với Tmax, chúng tôi chọn điểm cắt 20,0 3. Kociemba A, Karmelita-Katulska K, Stajgis M, Oszkinis G, et al giây có độ nhạy và độ đặc hiệu lần lượt là 95,2% (2016). Distinguishing high-flow from low-flow vascular malformations using maximum intensity projection images in và 96,0%, giá trị tiên đoán dương 98,3%, giá trị dynamic magnetic resonance angiography–comparison to other tiên đoán âm 88,9%, độ chính xác 95,4%. Điểm MR-based techniques. Acta Radiologica, 57(5):565-571. cắt này của chúng tôi ngắn hơn so với các tác giả 4. Ohgiya Y, Hashimoto T, Gokan T, Watanabe S, et al (2005). Dynamic MRI for distinguishing high-flow from low-flow Kociemba A và Ohgiya Y với điểm cắt là 27,0 peripheral vascular malformations. American Journal of giây và 30,0 giây. Sự khác biệt này có thể do cỡ Roentgenology, 185(5):1131-1137. 5. Hammer S, Zeman F, Fellner C, Wohlgemuth WA, et al (2018). mẫu và phương pháp đo có khác nhau đã được Venous malformations: Phleboliths correlate with the presence giải thích phía trên. Độ nhạy và độ đặc hiệu of arteriovenous microshunts. American Journal of Roentgenology, không chênh lệch nhiều giữa các nghiên cứu. 211(6):1390-1396. 6. Burrows P, Mulliken J, Fellows K, Strand R (1983). Childhood KẾT LUẬN hemangiomas and vascular malformations: angiographic differentiation. American journal of roentgenology, 141(3):483-488. Tonset và Tmax của DDĐTM ngắn hơn đáng 7. Van Rijswijk CS, Van der Linden E, Van der Woude H-J, Van kể so với DDTM. Với điểm cắt Tonset là 4,9 giây, Baalen JM, et al (2002). Value of dynamic contrast-enhanced MR imaging in diagnosing and classifying peripheral vascular kỹ thuật TWIST có độ nhạy 93,6%, độ đặc hiệu malformations. American Journal of Roentgenology, 178(5):1181- 92,0%, giá trị tiên đoán dương 96,7%, giá trị tiên 1187. đoán âm 85,2%, độ chính xác 93,1%. Và với điểm 8. Moukaddam H, Pollak J, Haims AH (2009). MRI characteristics and classification of peripheral vascular malformations and cắt Tmax là 20,0 giây, kỹ thuật TWIST có độ tumors. Skeletal Radiology, 38(6):535-547. nhạy 95,2%, độ đặc hiệu 96,0%, giá trị tiên đoán 9. Herborn CU, Goyen M, Lauenstein TC, Debatin JrF, et al (2003). dương 98,3%, giá trị tiên đoán âm 88,9%, độ Comprehensive time-resolved MRI of peripheral vascular malformations. American Journal of Roentgenology, 181(3):729-735. chính xác 95,4% trong phân biệt DDĐTM và 10. Kramer U, Ernemann U, Fenchel M, Seeger A, et al (2011). DDTM. Pretreatment evaluation of peripheral vascular malformations using low-dose contrast-enhanced time-resolved 3D MR TÀI LIỆU THAM KHẢO angiography: initial results in 22 patients. American Journal of 1. Hawkins CM, Chewning RH (2019). Diagnosis and Roentgenology, 196(3):702-711. Management of Extracranial Vascular Malformations in Children: Arteriovenous Malformations, Venous Ngày nhận bài báo: 28/11/2021 Malformations, and Lymphatic Malformations. Seminars in Roentgenology, https://doi.org/10.1053/j.ro.2019.06.004 Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 10/02/2022 2. Limaye N, Vikkula M (2015). Molecular and Genetic Aspects of Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022 Hemangiomas and Vascular Malformations. In: Mattassi R, Loose D A, Vaghi M. Hemangiomas and vascular Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công Cộng 33
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2