intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của viêm màng não do phế cầu ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2015-2017

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của viêm màng não do phế cầu ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2015 – 2017. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu 94 bệnh nhi được chẩn đoán viêm màng não nhiễm khuẩn do phế cầu tại bệnh viện Nhi trung ương từ tháng 1/2015 đến hết tháng 12/2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của viêm màng não do phế cầu ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung Ương năm 2015-2017

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 - Tỷ lệ thành công theo nguyên nhân chảy máu: 1. Nguyễn Đức Vy (2002), “Tình hình chảy máu sau do đờ liệt tử cung 82,4%; rau tiền đạo 91,2%; rau đẻ tại Viện Bảo vệ Bà mẹ Trẻ sơ sinh trong 6 năm (1996-2001)’’, Tạp chí thông tin Y dược, tr. 36-39. bám chặt 84,4%; rau cài răng lược 100%. 2. Trần Chân Hà (2001), Nghiên cứu tình hình chảy - Tỷ lệ bảo tồn thành công đối với rau tiền máu sau đẻ tại Viện Bảo vệ Bà mẹ Trẻ sơ sinh đạo trung là 89,3%, của rau tiền đạo không trong 5 năm (1996-2000), Luận văn Thạc sĩ Y học, trung tâm là 95,8%. Đại học Y Hà Nội. 3. O’Leary J. L. , O’Leary J. A. (1974), “Uterine - Tỷ lệ truyền máu trong thắt ĐMTC là 38 artery ligation for control of post cesarean section trường hợp chiếm 24,5% hemorrhage”, Obstet Gynecol, 43, pp. 849. - Kỹ thuật thắt động mạch tử cung: tỷ lệ thắt 4. Bộ môn Phụ Sản trường Đại học Y Hà Nội ĐMTC 1 bên thành công 100% và thắt 2 bên (2004), Chảy máu trong thời kì sổ rau. Bài giảng thành công là 86,4% Sản Phụ Khoa, nhà xuất bản Y học, 1, 135- 142. 5. Hà Thị Thanh Loan (2014), Nghiên cứu hiệu quả - Tai biến và biến chứng gồm có tụ máu và của phương pháp thắt động mạch tử cung trong sản chảy máu là 3,2%. khoa tại bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2013- 2014, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA VIÊM MÀNG NÃO DO PHẾ CẦU Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2015 - 2017 Trần Văn Toản*, Nguyễn Văn Lâm*, Phạm Nhật An* TÓM TẮT 63 NATIONAL CHILDREN’S HOSPITAL Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng DURING 2015-2017 của viêm màng não do phế cầu ở trẻ em tại Bệnh Objective: To describe the clinical epidemiology viện Nhi Trung Uơng năm 2015 – 2017. Đối tượng characteristics of pneumococcal meningitis in children và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu 94 in Vietnam National Children’s Hospital during 2015- bệnh nhi được chẩn đoán VMNNK do phế cầu tại 2017. Subject and method: 94 patients diagnosed bệnh viện Nhi trung ương từ tháng 1/2015 đến hết pneumococcal meningitis at Vietnam National tháng 12/ 2017. Kết quả: Lứa tuổi mắc nhiều nhất là Children’s Hospital during the period from January 1 – 12 tháng (66%), nam nhiều hơn nữ (1.85/1), hay 2015 to December 2017. Prospective, crossectional gặp mùa Đông Xuân, chủ yếu ở vùng nông thôn descriptive study. Result: The most common ages of (71,3%), tỷ lệ không tiêm phòng cao(96,8%). Các pneumococcal meningitis between 1-12 months old triệu trứng thường gặp: sốt: 100% (sốt cao: 79,8%), (66%), boys more than girls (1.85/1), mainly in the rối loạn ý thức: 73,4%, nôn: 70,2%, co giật: 57,5%. countryside (71.3%), the unvaccinated rated is high Xét nghiệm: Máu: 70,2% tăng BC máu, CRP > (97%). The frequent symtoms: fever 100% (high 100mg/L: 75,5%; DNT: đục (83%), BC ≥ fever: 79.8%), disorders of consciousness: 74.4%, 1000BC/mm3(28,7%), BCTT> 70% (72,8%), protein vomiting: 70.2%, convulsion: 57.5%. Paraclinical ≥ 1g/l (81,9%), glucose ≤2 mmol/l(57,6%). Chụp tests: leucocytocis 70.2%, CRP > 100mg/L: 75.5%; MRI sọ não: 66% phát hiện hình ảnh bất thường: tụ CSF: cloudy (83%), pleocytosis ≥ 1000 BC/mm3 dịch DMC , tăng lượng dịch khoang dưới nhện, giãn (28.7%), neutrophils > 70% (72.8%), protein ≥ 1g/l não thất. Kết luận: Viêm màng não do phế cầu gặp (81.9%), glucose ≤ 2 mmol/l (57.6%). Brain MRI: nhiều ở trẻ từ 1- 12 tháng, các triệu chứng của bệnh 66% with abnormal images: subdural effusion, hay gặp là: sốt, nôn, co giật, rối loạn ý thức. BC máu increased fluid volume of the subarachnoid space, tăng cao, CRP tăng cao, DNT đục, MRI sọ não bất ventricular dilatation... Conclusion: Pneumococcal thường 66% meningitis is common in children from 1 to 12 months, Từ khóa: viêm màng não do phế cầu, trẻ em common symptoms are: fever, vomiting, convulsion, consciousness disorder. Leucocytocis, CRP is high, SUMMARY CSF: cloudy,Brain MRI: 66% with abnormal images CLINICAL EPIDEMIOLOGY Keywords: pneumococcal meningitis, children CHARACTERISTICS OF PNEUMOCOCCAL MENINGITIS IN CHILDREN IN VIETNAM I. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm màng não do phế cầu là tình trạng bệnh lý gây nên do phế cầu xâm nhập vào màng não *Bệnh viện Nhi Trung Uơng với bệnh cảnh lâm sàng chủ yếu là hội chứng Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Lâm nhiễm trùng và hội chứng màng não [1]. Bệnh Email: nguyenvanlam73@gmail.com thường xảy ra tiên phát ở trẻ nhỏ nhưng ở trẻ Ngày nhận bài: 8.7.2019 lớn hơn thường thứ phát sau viêm phổi, viêm tai Ngày phản biện khoa học: 26.8.2019 giữa cấp hoặc mãn tính hoặc sau chấn thương Ngày duyệt bài: 9.9.2019 227
  2. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 [2]. Việc chẩn đoán xác định bệnh phải dựa vào Không tiêm 91 96,81 kết quả chọc dịch não tủy, xét nghiệm tìm được Không nhớ 2 2,13 vi khuẩn phế cầu qua soi hay nuôi cấy hoặc tìm Tổng 94 100 thấy kháng nguyên đặc hiệu hoặc cùng các biến 96,8% không tiêm phòng vắc xin phế cầu đổi sinh hóa, tế bào có xu hướng sinh mủ [1]. 3.5. Phân bố bệnh nhân vào viện theo Viêm màng não do phế cầu chiếm tỷ lệ khá tháng trong năm cao trong các viêm màng não mủ nói chung. Bệnh diễn biến phức tạp, điều trị khó khăn, tỷ lệ tử 20 15.96 vong cao, di chứng nặng nề về trí tuệ, tinh thần, 12.77 15 10.64 10.64 vận động và là gánh nặng cho gia đình và xã hội 8.51 8.51 7.45 [2]. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài 10 5.32 6.38 5.32 4.26.26 4 này với mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàngcủa viêm màng não do phế cầu ở trẻ em 5 tại bệnh viện Nhi Trung ương năm 2015 – 2017. 0 Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tượng nghiên cứu 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân - Tất cả các hồ sơ bệnh nhi trên 1 tháng tuổi được chẩn đoán VMNNK do phế cầu tại bệnh Biểu đồ 1: Phân bố trẻ mắc bệnh theo viện Nhi trung ương từ tháng 1/2015 đến hết tháng 12/ 2017. tháng trong năm (%) - Tiêu chuẩn xác định chẩn đoán Trẻ mắc bệnh rải rác quanh năm (nhiều: từ tháng 2 - tháng 5 và tháng 11). Lâm sàng: có hội chứng nhiễm khuẩn và hội 3.6. Các triệu chứng lâm sàng thời kì chứng màng não khởi phát DNT: soi trực tiếp, nuôi cấy DNT hoặc PCR Bảng 2: Các triệu chứng lâm sàng thời kì DNT có phế cầu. khởi phát 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. Trường hợp Triệu chứng khởi bệnh bệnh được chẩn đoán VMNNK nhưng không xác n % (94 bệnh nhân) định được VK trong DNT hoặc xác định được Sốt 94 100 VK do căn nguyên khác Ho, chảy mũi (hội chứng cúm) 16 17,02 2.2. Phương pháp nghiên cứu Nôn 66 70,21 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả, hồi cứu. Đau đầu/quấy khóc 26 27,66 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu Bỏ bú/bỏ ăn 13 13,83 Chọn mẫu thuận tiện: có 94 bệnh nhân đủ Co giật 54 57,45 tiêu chuẩn nghiên cứu Iả lỏng 28 29,79 2.2.3. Xử lý số liệu. Số liệu sau khi thu thập Táo bón 4 4,26 đã được mã hóa theo mẫu, nhập và phân tích số Rối loạn ý thức 69 73,4 liệu bằng phần mềm SPSS 16.0 Sốt (100%); rối loạn ý thức (73,4%); nôn 2.2.4. Đạo đức trong nghiên cứu. Nghiên (70,2%); co giật (57,5%) cứu đã được Hội đồng y đức bệnh viện Nhi 3.7. Đặc điểm cận lâm sàng Trung Ương và Trường Đại học Y Hà Nội thông Số lượng Hb (g/L): TB ± SD: 9,6 ± 1,6; (5 - qua và chấp nhận 15) (Hb < 90 g/l (99%) Số lượng Bạch cầu (G/L): TB ± SD: 16,7 ± III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 9,6; (2,13 -47,1) (BC > 10 G/l (70,2%) 3.1 Tuổi: Hay gặp ở lứa tuổi từ 1-12 tháng Tỷ lệ Bạch cầu đa nhân trung tính(%): TB ± (66%), tiếp theo là 12 – 24 tháng (13,8%), 2 SD: 67,4 ± 17,6;(23,5 -94,4); CRP (mg/L): TB ± tuổi – 5 tuổi (10,6%) , 5 – 15 tuổi (9,6%) SD: 149,8 ± 80,9; (1,73 -368,66); (CRP trên 10 3.2. Giới: Nam/Nữ = 61/34 =1,85 mg/L (96,8%), CRP >100 mg/L (75,5%)) 3.3. Địa dư: Nông Thôn/Thành Thị (%) = Bảng 3: Đánh giá đặc điểm dịch não tủy 71,3 / 28,7 Đánh giá đặc điểm dịch não n % 3.4. Tỷ lệ tiêm phòng tủy (n=94 bệnh nhân) Bảng 1: Tỷ lệ tiêm phòng vắc xin phế cầu Màu sắc Tiền sử tiêm vaccine phế cầu n % Đục 78 83,0 Có tiêm 1 1,06 Trong 16 17,0 228
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 Bạch cầu tháng hai đến tháng 5 và tháng 11. Nghiên cứu 1000/ mm3 chiếm tỷ lệ 2mmol/l (57,6%) cao nhất 46,6%, chủ yếu là bạch cầu đa nhân Bảng 4: Hình ảnh tổn thương trên phim trung tính; < 100 tế bào/mm3 là 17,2%; 100 – MRI sọ não 500/mm3 chiếm 27,6% [7]. Kết quả của chúng Hỉnh ảnh tổn thương trên tôi cũng khác biệt nhẹ so với một số nghiên cứu n % phim MRI trước đó như Bùi Vũ Huy [9] tế bào >1000/mm3 Giãn não thất 4 4,55 chiếm 71,9% và một số tác giả khác[6], [5]. Tụ dịch dưới màng cứng 14 15,91 Protein trong dịch não tủy > 1g/l chiếm tỷ lệ cao Tăng lượng dịch khoang dưới nhện 10 11,36 lên tới 82%, điều này cũng phù hợp với kết quả Giãn não thất + Tụ dịch 17 18,09 của Bùi Vũ Huy protein >1g/l chiếm 71,9% và Các tổn thương khác (tăng ngấm nhận xét của một số tác giả [9],[5]. 13 13,83 thuốc, viêm tai/viêm xoang…) Đường trong DNT < 2 mmol/l, đôi khi chỉ còn Không có hình ảnh bất thường 30 34,09 dạng vết chiếm tỷ lệ 57,6%; và có tới 42,4% có Không chụp 6 6,38 đường > 2mmol/l. Kết quả này thấp hơn một Có đến 66% hình ảnh chụp MRI sọ não phát chút so với nghiên cứu của Bùi Vũ Huy đường < hiện được các dấu hiệu bất thường. 2,2mmol/l chiếm 81,2%[9] và một số tác giả IV. BÀN LUẬN khác [6], [5], [3],[7]. Kết quả nghiên cứu cho thấy trẻ mắc bệnh tập Trong nghiên cứu chúng tôi thì kỹ thuật PCR trung chủ yếu ở lứa tuổi từ 1 - 12 tháng tuổi, dương tính đến 92,6% các trường hợp; soi và chiếm tỷ lệ 66%.(Trong đó có 2 ca nhỏ nhất là 71 cấy dương tính 50% các trường hợp. ngày và 84 ngày tuổi). Kết quả này cũng tương Số lượng bạch cầu máu tăng chiếm 70,2% đương với kết quả nghiên cứu của Somchit chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính (tăng Kannhavong (2008) năm 2004- 2007 lứa tuổi từ trên 75% trong 41,5% các trường hợp). Theo 1-12 tháng (77,8%) [5] và của Lê Thạch, tỷ lệ Bùi Vũ Huy [9] bạch cầu máu tăng trong 70,6% trẻ em dưới 12 tháng tuổi (82,3%) [6] các trường hợp và chủ yếu là tăng bạch cầu đa Về giới tính: nam mắc nhiều hơn nữ với tỷ lệ nhân trung tính. Xét nghiệm tế bào máu ngoại vi 1,85/1 .Tương tự, nhiều tài liệu trong nước và còn đánh giá được mức độ thiếu máu, biểu hiện nước ngoài cũng đã công bố trẻ nam có tỷ lệ bằng Hb máu ngoại biên. Trong nghiên cứu mắc cao hơn trẻ nữ [5, 7,8].Trẻ mắc bệnh rải rác chúng tôi cũng đánh giá nồng độ Hb, Hb giảm quanh năm nhưng tập trung nhiều nhất vào các dưới 90g/L chiếm tới 99%. Kết quả này cao hơn 229
  4. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 một số nghiên cứu như Bùi Vũ Huy [9] Hb giảm 3. Phạm Nhật An Vũ Thị Việt (2000), Tìm hiểu chiếm 36,8% và theo Phạm Nhật An [1] ở trẻ một số yếu tố nguy cơ tử vong do viêm màng não mủ nhiễm khuẩn trẻ em từ 1 tháng đến 15 tuổi tại nhỏ thường có biểu hiện thiếu máu. Tiểu cầu đa viện nhi trung ương trong 2 năm từ 1997-1999, số là bình thường (51,1%), có một số trường Luận văn bác sỹ chuyên khoa 2, trường ĐH Y Hà hợp tăng tiểu cầu chiếm 37,2%. Nội năm 2000. CRP máu theo nghiên cứu của chúng tôi tăng 4. Mamoudou S. (2016). "Epidemiological and Evolutionary Aspects of Streptococcus pneumoniae ≥10 mmol/l trong 96,8% các trường hợp, với giá Meningitis in Burkina Faso", J Neuroinfect Dis 2016, 7:1. trị trung bình là 149,8 ± 80,9 5. Somchit Kannhavong (2008), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và diễn biến của viêm màng V. KẾT LUẬN não do phế cầu ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung Viêm màng não do phế cầu gặp nhiều ở trẻ từ Ương từ 01/2004 đến 07/2007, Luận văn Thạc sỹ 1-12 tháng, các triệu chứng của bệnh hay gặp là: Y học, Đại học Y Hà Nội. 6. Lê Thạch (1986), Viêm màng não mủ do phế cầu, sốt (100%), nôn (70,2%), co giật (57,5%), rối loạn lâm sàng, tiên lượng và điều trị, Luận văn tốt nghiệp ý thức(73,4%). BC máu tăng (TB ± SD (G/L): bác sĩ nội trú bệnh viện 1986, Đại học Y Hà Nội. 16,7±9,6; (2,13 -47,1); CRP tăng (TB ± SD 7. Đào Thị Nguyệt (2013), Một số đặc điểm dịch tễ, (mg/L): 149,8 ± 80,9; (1,73 -368,66); DNT đục lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh Viêm màng não do phế cầu ở trẻ em tại khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện (83%); MRI sọ não bất thường (66%) Nhi Trung Ương từ năm 2010 đến 2012, Khóa luận TÀI LIỆU THAM KHẢO tốt nghiệp bác sĩ Y khoa, Đại học Y Hà Nội. 8. E. Alhan, N. Bozdemir, B. Yuksel và các cộng 1. Phạm Nhật An (2013), "Viêm màng não mủ", sự. (1995). "Epidemiology of meningococcal Bài giảng Nhi khoa, Nhà xuất bản y học tr. trang infections in children in mid-southern part of 278-284. Turkey", Eur J Epidemiol, 11(4), tr. 393-6. 2. G. Campagne, J. P. Chippaux, S. Djibo và các 9. Bùi Vũ Huy. (2010). "Nghiên cứu đặc điểm lâm cộng sự. (1999). "[Epidemiology and control of sàng và kết quả điều trị viêm màng não do phế bacterial meningitis in children less than 1 year in cầu ở trẻ em", Tạp chí y học dự phòng, Tập XX Số Niamey (Niger)]", Bull Soc Pathol Exot, 92(2), tr. 118-22. 7 (115), tr. 45-55. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH LAO MÀNG NÃO Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TW Nguyễn Thị Loan*, Vũ Thị Minh Phượng*, Nguyễn Văn Lâm* TÓM TẮT 100 BC/ml, protein trung bình 2,5 ±1,1 g/l; Natri máu giảm chiếm (89,4%). Tỷ lệ nuôi cấy và PCR lao dương 64 Lao màng não ở trẻ em là thể lao nặng, có thể gây tính trong DNT là (65,9%). Tổn thương trên MRI sọ biến chứng nặng, tử vong. Nghiên cứu được thực hiện não (89,6%), giãn não thất (75,9%). Kết luận: Lao nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh màng não ở trẻ em thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi. lao màng não ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung Ương. Triệu chứng nổi bật là sốt, rối loạn ý thức, tăng trương Đối tượng, phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu lực cơ, cổ cứng. Hạ Natri máu cũng là đặc điểm có ý mô tả cắt ngang tất cả các bệnh nhân được chẩn nghĩa gợi ý chẩn đoán. Hình ảnh MRI sọ não hay gặp đoán xác định lao màng não tại BV Nhi TW từ tháng là tăng ngấm thuốc màng não và giãn não thất. 8/2015 đến hết tháng 7/2018. Kết quả: có 47 bệnh Từ khóa: lao màng não, lao trẻ em, lâm sàng. nhân lao màng não trong 3 năm từ tháng 8/2015 đến tháng 7/2018, tuổi mắc bệnh chủ yếu dưới 5 tuổi SUMMARY (83,0%), tỷ lệ nam/nữ là 1,7:1; được tiêm vaccine BCG (80,9%), tiếp xúc với nguồn lây lao (74,5%). CLINICAL AND LABORATORIES Thời gian từ khi có triệu chứng đến khi nhập viện CHARACTERISTICS OF TUBERCULOUS trung bình là 27,6 ngày. Triệu chứng thường gặp nhất MENINGITIS IN CHILDREN IN VIETNAM là sốt (97,9%), gầy sút cân (68,1%); co giật,tăng NATIONAL CHILDREN’S HOSPITAL trương lực cơ (59,6%), cổ cứng ( 53,2%), rối loạn ý Tuberculous meningitis (TBM) in children is a thức (61,7%), liệt thần kinh khu trú (42,5%), liệt thần severe form of tuberculosis, which can cause serious kinh sọ (19,1%). Số lượng tế bào DNT trung bình < complications and death. The study was conducted to describe clinical and laboratories characteristics of children with meningeal tuberculosis in Vietnam *Bệnh viện Nhi trung ương National Children’s Hospital (Vietnam NCH). Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Lâm Methods: A cross-sectional desciptive study of all Email: nguyenvanlam73@gmail.com patients who were diagnosed with TBM at Vietnam Ngày nhận bài: 10.7.2019 NCH. Results: There were 47 patients with menigeal Ngày phản biện khoa học: 27.8.2019 tuberculosis in 3 years from August 2015 to July 2018, Ngày duyệt bài: 6.9.2019 age of mainly under 5 years old (83.0%), male / female 230
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2