intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm giải phẫu bệnh u trung thất ở trẻ em

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

58
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong đề tài này có mục tiêu nhằm nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh u trung thất ở trẻ em. Nghiên cứu tiến hành từ 01/01/2006-30/06/2008 tại bệnh viện Nhi Đồng 1 thành phố Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm giải phẫu bệnh u trung thất ở trẻ em

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16* Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH U TRUNG THẤT Ở TRẺ EM<br /> Hồ Trần Bản*, Trương Đình Khải*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục đích: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh u trung thất ở trẻ em.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca từ 01/01/2006 – 30/06/2008 tại bệnh viện Nhi<br /> Đồng 1 thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Kết quả: Tổng số trẻ trong mẫu nghiên cứu là 51. U trung thất thường gặp: u nguyên bào thần kinh<br /> (27,4%), lymphôm (19,6%), u quái trưởng thành (15,7%) và u tuyến ức (15,7%). U ở vùng trung thất trước<br /> chiếm nhiều nhất là lymphôm. U vùng trung thất giữa đa số là u quái trưởng thành. U vùng trung thất sau<br /> thường là u nguyên bào thần kinh. Trẻ ≤ 5 tuổi có nguy cơ cao mắc u nguyên bào thần kinh và trẻ > 5 tuổi có<br /> nguy cơ bị lymphôm<br /> Kết luận: Các đặc diểm riêng biệt về tuổi, vị trí u có thể chẩn đoán đặc điểm giải phẫu bệnh.<br /> Từ khóa: U trung thất, giải phẫu bệnh, trẻ em.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> PATHOLOGIC FEATURES OF MEDIASTINAL TUMORS PRESENT IN CHILDREN<br /> Ho Tran Ban, Truong Đinh Khai<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 – 2012: 102 - 106<br /> Objective: To study characteristic features of mediastinal tumors usually presenting in children.<br /> Materials and methods: A case-series study of 51 children at Children Hospital No1 HCMC from<br /> 01/1/2006 to 30/6/2008.<br /> Results: The totality of children in the study was 51. The mediastinal tumors was observed in 27.4% of<br /> neuroblastoma, 19.6% of lymphoma, 15.7% of mature teratoma and 15.7% of thymoma. The most common<br /> pathologic feature in the anterior compartment was lymphoma, in the middle compartment was mature teratoma,<br /> and in the posterior compartment was neuroblastoma. Neuroblastoma usually present patients (≤ 5 year – old),<br /> and lymphoma usually present patients (> 5 year – old)<br /> Conclusion: Ages, location of mediastinal tumors can help to diagnosis pathologic features.<br /> Keywords: Mediastinal tumor, pathological, children.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ở Việt Nam, các nghiên cứu về u trung thất<br /> trẻ em không được nhiều. Tại bệnh viện Nhi<br /> Đồng I, hầu hết bệnh nhi vào viện trễ với tình<br /> trạng cấp cứu: phù mặt – cổ, khó thở do chèn ép<br /> trung thất hoặc tràn dịch màng phổi lượng<br /> nhiều(9). Tình trạng này nói lên bệnh diễn tiến<br /> âm thầm, khó phát hiện và ác tính.<br /> Chẩn đoán xác định bản chất giải phẫu bệnh<br /> * Bộ Môn Ngọai Nhi - ĐHYD TpHCM<br /> Tác giả liên lạc: Ths.Bs Hồ Trần Bản<br /> <br /> 102<br /> <br /> của u để có hướng điều trị rất khó vì mọi can<br /> thiệp xâm lấn đều làm tăng nguy cơ tử vong cho<br /> trẻ. Trong báo cáo này, chúng tôi giới thiệu một<br /> số đặc điểm giải phẫu bệnh ở trẻ em để hỗ trợ<br /> trong điều trị.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> Tất cả những bệnh nhi bị u trung thất và đã<br /> có kết quả giải phẫu bệnh từ 01/01/2006 –<br /> <br /> ĐT: 0989037074<br /> <br /> Email: hotranban@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản Và Bà Mẹ - Trẻ Em<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> 30/06/2008 tại bệnh viện Nhi Đồng 1 thành phố<br /> Hồ Chí Minh.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 41.2<br /> <br /> 58.8<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Laø nh tính<br /> <br /> Hồi cứu, mô tả hàng loạt ca.<br /> <br /> Aù c tính<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Có 51 bệnh nhi đã được chẩn đoán u trung<br /> thất tại khoa ngoại bệnh viện Nhi Đồng 1.<br /> Biểu đồ 1: Tỉ lệ ác tính<br /> <br /> Đặc điểm nhóm nghiên cứu<br /> Tuổi<br /> Tuổi trung bình phát hiện là 65,2  56,9<br /> tháng, sớm nhất là 0,3 tháng và trễ nhất là 184<br /> tháng.<br /> Giới tính<br /> Có 33 (64,7%) trường hợp là nam và 18<br /> (35,3%) trường hợp là nữ.<br /> <br /> Đặc điểm giải phẫu bệnh<br /> Bảng 1: Đặc điểm giải phẫu bệnh<br /> Kết quả<br /> U nguyên bào thần kinh<br /> Lymphôm<br /> U quái trưởng thành<br /> U tuyến ức<br /> Sarcôm cơ vân<br /> U tế bào mầm<br /> U hạch thần kinh<br /> U quái chưa trưởng thành<br /> U nguyên bào mỡ<br /> U lành sợi thần kinh<br /> U mỡ<br /> Tổng<br /> <br /> Tần số<br /> 14<br /> 10<br /> 8<br /> 8<br /> 3<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 51<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 27,4<br /> 19,6<br /> 15,7<br /> 15,7<br /> 5,8<br /> 3,9<br /> 3,9<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 100<br /> <br /> Nhận xét: u nguyên bào thần kinh chiếm đa<br /> số.<br /> <br /> Đặc điểm ác tính<br /> U ác: 30 trường hợp<br /> U lành: 21 trường hợp<br /> <br /> Nhận xét: u ác tính chiếm ưu thế.<br /> <br /> Đặc điểm giải phẫu bệnh theo vị trí trung<br /> thất<br /> Bảng 2: Đặc điểm giải phẫu bệnh ở trung thất trước<br /> trên<br /> Kết quả<br /> Lymphôm<br /> U tuyến ức<br /> U quái trưởng thành<br /> U tế bào mầm<br /> U quái chưa trưởng thành<br /> Tổng<br /> <br /> Tần số<br /> 10<br /> 8<br /> 5<br /> 2<br /> 1<br /> 26<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 38,5<br /> 30,8<br /> 19,2<br /> 7,7<br /> 3,8<br /> 100<br /> <br /> Nhận xét: lymphôm chiếm nhiều nhất ở<br /> trung thất trước trên.<br /> Bảng 3: Đặc điểm giải phẫu bệnh ở trung thất giữa<br /> Kết quả<br /> U quái trưởng thành<br /> U mỡ<br /> Tổng<br /> <br /> Tần số<br /> 2<br /> 1<br /> 3<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 66,7<br /> 33,3<br /> 100<br /> <br /> Nhận xét: u quái trưởng thành chiếm nhiều<br /> nhất ở trung thất giữa.<br /> Bảng 4: Đặc điểm giải phẫu bệnh ở trung thất sau<br /> Kết quả<br /> U nguyên bào thần kinh<br /> Sarcôm cơ vân<br /> U hạch thần kinh<br /> U lành sợi thần kinh<br /> U quái trưởng thành<br /> U nguyên bào mỡ<br /> Tổng<br /> <br /> Tần số<br /> 14<br /> 3<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 22<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 63,7<br /> 13,7<br /> 9,1<br /> 4,5<br /> 4,5<br /> 4,5<br /> 100<br /> <br /> Nhận xét: u nguyên bào thần kinh chiếm<br /> nhiều nhất ở trung thất sau.<br /> <br /> Ngọai Nhi<br /> <br /> 103<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16* Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Liên quan giữa tuổi và đặc điểm giải phẫu<br /> bệnh<br /> <br /> Liên quan giữa vị trí u và đặc điểm giải<br /> phẫu bệnh<br /> <br /> Bảng 5: Liên quan giữa tuổi và đặc điểm giải phẫu<br /> bệnh<br /> <br /> Bảng 7: Liên quan giữa vị trí trung thất trước trên<br /> và đặc điểm giải phẫu bệnh<br /> <br /> Lymphôm<br /> U tuyến ức<br /> U quái trưởng<br /> thành<br /> U tế bào mầm<br /> U quái chưa<br /> trưởng thành<br /> U nguyên bào<br /> thần kinh<br /> Sarcôm cơ vân<br /> U hạch thần<br /> kinh<br /> U lành sợi thần<br /> kinh<br /> U mỡ<br /> U nguyên bào<br /> mỡ<br /> <br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> Tuổi (năm)<br /> ≤5<br /> >5<br /> 2<br /> 8<br /> 28<br /> 13<br /> 4<br /> 4<br /> 26<br /> 17<br /> 5<br /> 3<br /> 25<br /> 18<br /> 0<br /> 2<br /> 30<br /> 19<br /> 0<br /> 1<br /> 30<br /> 20<br /> 12<br /> 2<br /> 18<br /> 19<br /> 3<br /> 0<br /> 27<br /> 21<br /> 1<br /> 1<br /> 29<br /> 20<br /> 1<br /> 0<br /> 29<br /> 21<br /> 1<br /> 0<br /> 29<br /> 21<br /> 1<br /> 0<br /> 29<br /> 21<br /> <br /> 7,741 0,010<br /> 0,305 0,702<br /> 0,053<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,974 0,165<br /> <br /> 5,761 0,025<br /> 2,231 0,259<br /> 0,067<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,714<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,714<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,714<br /> <br /> U nguyên bào thần kinh liên quan với lứa<br /> tuổi ≤ 5 có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.<br /> <br /> Liên quan giữa giới tính và đặc điểm ác<br /> tính<br /> Bảng 6: Liên quan giữa giới tính và đặc điểm ác tính<br /> <br /> Ác tính<br /> <br /> Có<br /> Không<br /> <br /> 6<br /> 12<br /> <br /> 24<br /> 9<br /> <br /> 7,462<br /> <br /> Có<br /> Không<br /> U tuyến ức<br /> Có<br /> Không<br /> U quái trưởng Có<br /> thành<br /> Không<br /> Có<br /> U tế bào mầm<br /> Không<br /> <br /> 10<br /> 16<br /> 8<br /> 18<br /> 5<br /> 21<br /> 2<br /> <br /> 0<br /> 25<br /> 0<br /> 25<br /> 3<br /> 22<br /> 0<br /> <br /> 24<br /> <br /> 25<br /> <br /> Có<br /> U quái chưa<br /> trưởng thành Không<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 25<br /> <br /> 25<br /> <br /> Lymphôm<br /> <br /> 0,001<br /> 0,004<br /> 0,703<br /> 0,49<br /> <br /> Bảng 8: Liên quan giữa vị trí trung thất giữa và đặc<br /> điểm giải phẫu bệnh<br /> <br /> U quái trưởng Có<br /> thành<br /> Không<br /> U mỡ<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> Nhận xét: nam có nguy cơ ác tính hơn nữ có<br /> ý nghĩa thống kê (p < 0,05).<br /> <br /> Có<br /> <br /> Không<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 2<br /> <br /> 6<br /> 42<br /> 0<br /> 48<br /> <br /> P<br /> 0,061<br /> 0,059<br /> <br /> Phép kiểm Fisher’s Exact test<br /> Nhận xét: không có sự liên quan giữa u<br /> quái trưởng thành, u mỡ với vùng trung thất<br /> giữa (p < 0,05).<br /> Bảng 9: Liên quan giữa vị trí trung thất sau và đặc<br /> điểm giải phẫu bệnh<br /> <br /> P<br /> 0,006<br /> <br /> 1<br /> <br /> Nhận xét: có sự liên quan giữa lymphôm, u<br /> tuyến ức và vùng trung thất trước trên có ý<br /> nghĩa thống kê (p < 0,05).<br /> <br /> U nguyên bào<br /> thần kinh<br /> Sarcôm cơ vân<br /> <br /> Phép kiểm 2<br /> <br /> 104<br /> <br /> P<br /> <br /> Phép kiểm Fisher’s Exact test<br /> <br /> 1<br /> <br /> Lymphôm liên quan với lứa tuổi > 5 có ý<br /> nghĩa thống kê với p < 0,05.<br /> <br /> Nữ Nam<br /> <br /> Không<br /> <br /> Trung thất giữa<br /> <br /> Nhận xét:<br /> <br /> 2<br /> <br /> Có<br /> <br /> 1,457 0.412<br /> <br /> Phép kiểm Fisher’s Exact test<br /> <br /> Giới tính<br /> <br /> Trung thất trước trên<br /> <br /> P<br /> <br /> 2<br /> <br /> U hạch thần kinh<br /> U lành sợi thần<br /> kinh<br /> <br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> Trung thất sau<br /> Có<br /> Không<br /> 14<br /> 0<br /> 8<br /> 29<br /> 3<br /> 0<br /> 19<br /> 29<br /> 2<br /> 0<br /> 20<br /> 29<br /> 1<br /> 0<br /> 21<br /> 29<br /> <br /> P<br /> 0<br /> 0,074<br /> 0,181<br /> 0,431<br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản Và Bà Mẹ - Trẻ Em<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> U quái trưởng<br /> thành<br /> U nguyên bào mỡ<br /> <br /> Có<br /> Không<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> Trung thất sau<br /> Có<br /> Không<br /> 1<br /> 7<br /> 21<br /> 22<br /> 1<br /> 0<br /> 21<br /> 29<br /> <br /> Freud<br /> José Carlos Fraga<br /> <br /> P<br /> <br /> 5 tuổi 6 tháng<br /> 6 tuổi 8 tháng<br /> <br /> Giới<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, nam chiếm<br /> tỉ lệ cao hơn nữ (64,7% so với 33,3%). Tỉ lệ này<br /> cũng tương tự như ghi nhận của các tác giả<br /> khác(3,4,2,13,14).<br /> <br /> 0,117<br /> 0,431<br /> <br /> Phép kiểm Fisher’s Exact test<br /> Nhận xét: có sự liên quan giữa u nguyên bào<br /> thần kinh và vùng trung thất sau có ý nghĩa<br /> thống kê (p < 0,05).<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Đặc điểm nhóm nghiên cứu<br /> Tuổi<br /> Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng<br /> tôi là 5 tuổi 5 tháng. So với một số tác giả khác<br /> bệnh nhi của chúng tôi được phát hiện sớm<br /> hơn(3,2,13,14).<br /> Bảng 10: So sánh độ tuổi phát hiện bệnh với các tác<br /> giả khác<br /> Tác giả<br /> Hồ Trần Bản<br /> Tansel<br /> Temes<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tuổi<br /> 5 tuổi 5 tháng<br /> 7 tuổi<br /> 11 tuổi<br /> <br /> Bảng 11: So sánh tỉ lệ phân bố giới tính với các tác<br /> giả khác<br /> Tác giả<br /> Hồ Trần Bản<br /> Tansel<br /> Temes<br /> José Carlos Fraga<br /> Freud<br /> Grosfeld<br /> <br /> Tần số<br /> 33/51<br /> 24/37<br /> 13/22<br /> 12/20<br /> 27/45<br /> 105/196<br /> <br /> Tỉ lệ nam (%)<br /> 64,7<br /> 64,1<br /> 59<br /> 60<br /> 60<br /> 53,6<br /> <br /> Đặc điểm giải phẫu bệnh<br /> Trong đó, tỉ lệ cao nhất là u có nguồn gốc<br /> thần kinh chiếm 33,3% (u nguyên bào thần<br /> kinh: 27,4%, u hạch thần kinh 3,9%, u lành sợi<br /> thần kinh 2%), kế đến là lymphôm 29,6%<br /> (không Hodgkin 11,8%, Hodgkin 7,8%), sau<br /> đó là u quái trưởng thành, u tuyến ức 15,7%,<br /> còn lại là các u khác.<br /> <br /> Bảng 12: So sánh đặc điểm giải phẫu bệnh với các tác giả khác(4,8,11,12)<br /> Kết quả<br /> U nguyên bào thần kinh<br /> U quái<br /> U tuyến ức<br /> Lymphôm không Hodgkin<br /> Lymphôm Hodgkin<br /> Sarcôm cơ vân<br /> U tế bào mầm<br /> U hạch thần kinh<br /> U nguyên bào mỡ<br /> U lành sợi thần kinh<br /> U mỡ<br /> <br /> Hồ Trần Bản<br /> 27,4<br /> 15,7<br /> 15,7<br /> 11,8<br /> 7,8<br /> 5,8<br /> 3,9<br /> 3,9<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> Sairanen<br /> 15,7<br /> 5,7<br /> 7,6<br /> 16,4<br /> 8,2<br /> (-)<br /> 0,6<br /> 9,4<br /> (-)<br /> 3,1<br /> 0,6<br /> <br /> (-): không có dữ liệu<br /> <br /> Nhìn chung, kết quả của chúng tôi không<br /> khác biệt nhiều với các tác giả trên thế giới.<br /> <br /> Đặc điểm ác tính<br /> Trong các kết quả giải phẫu bệnh, có 58,8%<br /> u ác tính và 41,2% u lành tính. Ngoài ra, chúng<br /> tôi ghi nhận nam có nguy cơ ác tính cao hơn nữ<br /> có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Nguy cơ ác tính<br /> <br /> Ngọai Nhi<br /> <br /> Grosfeld<br /> 19,4<br /> 8,1<br /> 1<br /> 11,7<br /> 21,4<br /> 0,5<br /> 1<br /> 7,1<br /> (-)<br /> (-)<br /> (-)<br /> <br /> King<br /> 6,9<br /> (-)<br /> 1,1<br /> 28,7<br /> 17,6<br /> 2,7<br /> (-)<br /> 9<br /> (-)<br /> 2,1<br /> (-)<br /> <br /> Takeda<br /> 13,8<br /> 16,2<br /> 7,7<br /> 7,7<br /> 3,3<br /> (-)<br /> 2,3<br /> 26,2<br /> (-)<br /> 1,6<br /> (-)<br /> <br /> cao của u trung thất ở trẻ em được ghi nhận hầu<br /> hết các báo cáo(4,8,11,12) (Bảng 13). Ngoài ra, theo<br /> Kaiser khoảng 50% u trung thất ở trẻ em không<br /> có triệu chứng lâm sàng, chỉ phát hiện tình cờ<br /> qua X – quang ngực. Tỉ lệ bệnh nhân có triệu<br /> chứng lâm sàng bằng với tỉ lệ ác tính. Chính vì<br /> lẽ đó, có ý kiến cho rằng nếu không có triệu<br /> chứng thì gợi ý lành tính, còn có triệu chứng<br /> lâm sàng thì gợi ý ác tính(5).<br /> <br /> 105<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16* Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 13: So sánh tỉ lệ ác tính với các tác giả khác<br /> (nghiên cứu về u trung thất trẻ em)<br /> Tác giả<br /> Hồ Trần Bản<br /> Grosfeld<br /> King<br /> Sairanen<br /> Takeda<br /> <br /> Tần số<br /> 30/51<br /> 141/196<br /> 136/188<br /> 77/159<br /> 48/130<br /> <br /> Tỉ lệ nam (%)<br /> 58,8<br /> 72<br /> 72<br /> 48,4<br /> 36,9<br /> <br /> Trước đây, nhiều người nghĩ u trung thất ở<br /> trẻ em thường lành tính hơn người lớn(6). Tuy<br /> nhiên, những nghiên cứu hiện nay ngược lại với<br /> quan điểm.<br /> Bảng 14: So sánh tỉ lệ ác tính với các tác giả khác<br /> (nghiên cứu về u trung thất người lớn)(1,7,10)<br /> Tác giả<br /> Hồ Trần Bản<br /> Phạm Văn Hùng<br /> Kim Kyu-Rae<br /> Davis<br /> <br /> Tỉ lệ ác tính (%)<br /> 58,8<br /> 32,4<br /> 20<br /> 25 – 42<br /> <br /> Liên quan giữa vị trí u và đặc điểm giải<br /> phẫu bệnh<br /> Dựa trên những biến đổi trong quá trình<br /> phát triển phôi thai của trung thất, chúng tôi<br /> thấy nguồn gốc u trung thất cũng có liên quan<br /> đến vị trí mà chúng xuất hiện.<br /> Chúng tôi thấy có mối liên quan giữa vị trí u<br /> và đặc điểm giải phẫu bệnh của u.<br /> <br /> Liên quan giữa tuổi và đặc điểm giải phẫu<br /> bệnh<br /> Chúng tôi ghi nhận có mối liên quan giữa<br /> tuổi đối với lymphôm và u nguyên bào thần<br /> kinh. Trẻ ≤ 5 tuổi có nguy cơ cao mắc u nguyên<br /> bào thần kinh và trẻ > 5 tuổi có nguy cơ bị<br /> lymphôm hơn một số loại u khác ở vùng trung<br /> thất. Điều này cũng phù hợp với báo cáo của<br /> một số tác giả(4).<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Chúng tôi ghi nhận có 4 loại u trung thất<br /> thường gặp ở trẻ em: u nguồn gốc thần kinh,<br /> lymphôm, u quái trưởng thành, u tuyến ức. Mỗi<br /> loại có một số đặc điểm riêng biệt có thể giúp<br /> ích trong điều trị và tiên lượng cho bệnh nhi.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> 2.<br /> 3.<br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> 6.<br /> <br /> Vùng trung thất trước trên, chiếm phần lớn<br /> là lymphôm (38,5%), u tuyến ức (30,8%).<br /> <br /> 7.<br /> <br /> Vùng trung thất sau, phần lớn là u có nguồn<br /> gốc thần kinh chiếm ưu thế (77,3%) – trong đó u<br /> nguyên bào thần kinh chiếm 66,7%, u hạch thần<br /> kinh 9,1%, u lành sợi thần kinh 4,5%; không có<br /> lymphôm ở vùng này.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> Như vậy, mối liên quan có ý nghĩa giữa vị<br /> trí u và đặc điểm giải phẫu bệnh của u đã chứng<br /> minh cho chúng ta thấy do có sự biến đổi vị trí<br /> các tạng của lồng ngực trong quá trình phát<br /> triển phôi thai ở vùng trung thất mà từ đó đã tạo<br /> nên những nguồn gốc bệnh lý tuỳ thuộc vào<br /> những vị trí đã định hình ở trung thất trong giai<br /> đoạn phôi thai.<br /> <br /> 106<br /> <br /> 9.<br /> <br /> 10.<br /> <br /> 11.<br /> 12.<br /> <br /> 13.<br /> 14.<br /> <br /> Davis RD (1996), “The mediastinum”, Surgery of the chest, pp.<br /> 576 – 610.<br /> Fraga JC, et al (2003), “Mediastinal tumors in children”, J<br /> Pneumol, 29 (5), pp. 253 – 257.<br /> Freud E, et al (2002), “Mediastinal tumors in children: a single<br /> institution experience”, Clin Pediatr, 41, pp. 219 – 223.<br /> Grosfeld JL, Skinner MA (1994), “Mediastinal tumors in<br /> children: experience with 196 cases”, Ann Surg Oncol, 1, pp. 121<br /> – 127.<br /> Kaiser LR, Singhal S (2004), “Mediastinum”, Essentials of Thoracic<br /> Surgery, Elsevier Mosby, Philadelphia, pp. 321 – 353.<br /> Kennebeck SS (2005), “Tumors of the mediastinum”, Clin<br /> Pediatr Emerg Med, 6, pp. 156 – 164.<br /> Kim KR (1985), “Histopathologic study of the mediastinal<br /> tumors and tumor – like condition”, Korean J Pathol, 19 (4), pp.<br /> 412 – 419.<br /> King RM, et al (1982), “Primary mediastinal tumors in children”,<br /> J Pediatr Surg, 17, pp. 512 – 520.<br /> Lau LCh, Davis RD (2004), “The mediastinum”, Sabiston textbook<br /> of surgery, 1, 17th Ed, W.B. Sauder Co., Philadelphia, pp. 1738 –<br /> 1759.<br /> Phạm Văn Hùng (1998), “So sánh u trung thất trẻ em với u<br /> trung thất người lớn về đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học”,<br /> Ngoại khoa, 3, tr. 9 – 11.<br /> Sairanen H, Leijala M, Louhimo I (1987), “Primary mediastinal<br /> tumors in children”, Eur J Cardiothorac Surg, 1, pp. 148 – 151.<br /> Takeda S, et al (2003), “Clinical spectrum of primary mediastinal<br /> tumors: a comparision of adult and pediatric populations at a<br /> single Japanese institution”, J Surg Oncol, 83, pp. 24 – 30.<br /> Tansel T, et al (2006), “Childhood mediastinal masses in infants<br /> and children”, Turk J Pediatr, 48, pp. 8 – 12.<br /> Temes R, et al (2000), “Primary mediastinal malignancies in<br /> children: report of 22 patients and comparison to 197 adults”,<br /> Oncologist, pp. 179 – 184.<br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản Và Bà Mẹ - Trẻ Em<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2