intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm hội chứng động mạch vành cấp ở phụ nữ

Chia sẻ: ViHera2711 ViHera2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

38
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hội chứng vành cấp ở phái nữ có triệu chứng không điển hình, nhập viện trễ và tăng lên theo tuổi. Tại Việt Nam ít có nghiên cứu về bệnh động mạch vành, đặc biệt là hội chứng vành cấp, ở phái nữ. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm khảo sát/ mô tả/ phân tích đặc điểm hội chứng vành cấp ở phụ nữ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm hội chứng động mạch vành cấp ở phụ nữ

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP Ở PHỤ NỮ<br /> Vũ Thị Ái Vân*, Châu Ngọc Hoa**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Trước đây, nguy cơ tim mạch ở phụ nữ thường bị xem nhẹ do quan điểm estrogen có khả năng<br /> phòng ngừa bệnh lý tim mạch. Hiện nay số liệu thống kê cho thấy bệnh tim mạch, đặc biệt hội chứng vành cấp, là<br /> nguyên nhân hàng đầu gây ra tử vong ở phái nữ trên thế giới. Hội chứng vành cấp ở phái nữ có triệu chứng<br /> không điển hình, nhập viện trễ và tăng lên theo tuổi. Tại Việt Nam ít có nghiên cứu về bệnh động mạch vành, đặc<br /> biệt là hội chứng vành cấp, ở phái nữ. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm khảo sát/ mô tả/ phân tích đặc<br /> điểm hội chứng vành cấp ở phụ nữ.<br /> Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm hội chứng động mạch vành cấp ở phụ nữ.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu và tiến cứu, cắt ngang mô tả.<br /> Kết quả: 165 bệnh nhân nữ mắc hội chứng động mạch vành cấp nhập bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ<br /> 5/2012 đến 4/2014. Tuổi trung bình 72,7± 10,1. Tuổi thấp nhất 49, cao nhất 95, trong đó số bệnh nhân từ 60 tuổi<br /> trở lên chiếm 81,9%. Đa số bệnh nhân có từ 2-3 yếu tố nguy cơ trong đóTHA 88,4%, rối loạn lipid máu 73,5%,<br /> đái tháo đường 40,6%, béo phì 20,5%, hút thuốc lá 0,6%. Kiểu rối loạn lipid máu chủ yểu giảm HDL và tăng<br /> triglyceride lần lượt chiếm 34,6% và 28,6%. Triệu chứng đau ngực điển hình chiếm 30,3%. Chỉ có 33,9% bệnh<br /> nhân nhập viện sớm trong 3 giờ đầu. Hầu hết bệnh nhân không có dấu suy tim trên lâm sàng (67,2%), có 5,7%<br /> bệnh nhân bị choáng tim. Tại thời điểm nhập viện tỉ lệ tăng CKMB 38,4%, tăng Troponin T-hs 87,7%, tăng<br /> đường huyết 57,7%. Tổn thương động mạch vành chủ yếu là bệnh 3 nhánh chiếm 44,8% và động mạch bị tổn<br /> thương nhiều nhất là động mạch liên thất trước 38,6%.<br /> Kết luận: Hội chứng động mạch vành cấp ở phụ nữ gặp nhiều ở đối tượng lớn tuổi, số bệnh nhân có triệu<br /> chứng đau ngực điển hình và nhập viên sớm chiếm tỉ lệ thấp. Hầu hết bệnh nhân có trên 2 yếu tố nguy cơ. Đặc<br /> điểm tổn thương động mạch vành chủ yếu là bệnh 3 nhánh.<br /> Từ khóa: hội chứng vành cấp, phụ nữ.<br /> ABSTRACT<br /> ACUTE CORONARY SYNDROME IN WOMEN<br /> Vu Thi Ai Van, Chau Ngoc Hoa<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 - 2016: 140 - 145<br /> <br /> Background: Cardiovascular risk in women who had previously been underestimated due to the<br /> misconception of estrogen protection against heart disease. Nowadays statistics has showed that cardiovascular<br /> disease, especially acute coronary syndrome, is the leading cause for mortality in women all over the world. Acute<br /> coronary syndrome in women is characterized by atypical symtomps, late hospitalization and age- dependent. In<br /> Viet Nam, few studies were done on coronary heart disease in women, especially acute coronary syndrome in<br /> women. Therefore, we conducted a research to analyse/ describe the characteristics of acute coronary syndrome in<br /> women.<br /> Objectives: To examine charecteristics of acute coronary syndrome in women.<br /> Method: Retrospective and prospective cross- sectional observational study.<br /> <br /> * Phòng Khám Đa Khoa Châu Thành – Bình Dương ** Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: ThS. Vũ Thị Ái Vân ĐT: 0989.622.697 Email: bsvan1506@gmail.com<br /> <br /> 140 Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Results: 165 female patients with acute coronary syndrome were admitted to Nhan Dan Gia Dinh hospital<br /> from May 2012 to April 2014. Medium age was 72.7± 10.1 with the lowest age being 49, the highest being<br /> 95.Most patients had 2 to 3 risk factors including hypertension (88.4%), dyslipidemia (73.5%), diabetes(40.6%),<br /> obese (20.5%), smoking (0.6%). The main dyslipidemia was low HDL (34.6%) and hypertriglyceridemia<br /> (28.6%). Typical chest pain accounted for 30.3% of patients. Only 33.9% of patients were admitted to hospitals<br /> within the first 3 hours. Most patients didn’t have clinical signs of heart failure (67.2%) and 5.7% had shock. On<br /> admission, 38.4% of patients had elevated CKMB, 88.7% had elevated Troponin T- hs, and 57.7% had<br /> hyperglycemia. Coronary artery lesions were mainly three-vessel disease which accounted for 44.8% of patients,<br /> and left anterior descending artery was the most common artery lesion (38.6%).<br /> Conclusion: Acute coronary syndrome in women occurs more frequently in the elderly, patients with typical<br /> chest pain and early hospitalization only accounted for low percentage. Most patients had 2 or more risk factors.<br /> Main coronary artery lesion was three - vessel disease.<br /> Keywords: acute coronary syndrome, women.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ nội Tim mạch bệnh viện Nhân Dân Gia Định<br /> thành phố Hồ Chí Minh từ 5/2012 đến 4/2014.<br /> Nguy cơ tim mạch ở phụ nữ trước đây bị<br /> đánh giá thấp do quan niệm sai lầm phụ nữ Phương pháp nghiên cứu<br /> được bảo vệ bởi estrogen nên tránh được bệnh Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả.<br /> tim mạch. Ngày nay thống kê ghi nhận bệnh tim Thu thập dữ liệu: từ tất cả hồ sơ bệnh án của<br /> mạch đặc biệt bệnh mạch vành là nguyên nhân các đối tượng theo mẫu bệnh án xây dựng. Đối<br /> gây tử vong hàng đầu cho nữ giới ở Hoa Kỳ và với các dữ kiện còn thiếu tiến hành gọi điện<br /> cả trên thế giới. Tần suất tử vong do bệnh mạch phỏng vấn.<br /> vành ở nữ cao hơn tần suất tử vong do đột quị,<br /> Định nghĩa biến số<br /> ung thư phổi và ung thư vú trong đó nhồi máu<br /> Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp theo tiêu<br /> cơ tim cấp chiếm vị trí hàng đầu(18, 20).<br /> chuẩn của WHO năm 2000, tăng huyết áp theo<br /> Phụ nữ với hội chứng động mạch vành cấp JNC 7, đái tháo đường theo ADA 2013, béo phì<br /> thường lớn tuổi và có nhiều yếu tố nguy cơ hơn theo WHO dành cho người châu Á, rối loạn<br /> nam giới. Triệu chứng bệnh thường mơ hồ, dễ lipid máu theo phân loại ATP III ( Adult<br /> nhầm lẫn các bệnh lý khác, đến bệnh viện muộn, Treatment Panel III ) năm 2001, hút thuốc lá<br /> nhiều bệnh phối hợp nên khả năng được điều trị khi hút bất kỳ điếu nào trong vòng 6 tháng<br /> tích cực ít hơn dẫn đến tỉ lệ tử vong cao hơn nam qua. Thời gian nhập viện là thời gian từ khi<br /> giới(6 ,19). Tại Việt Nam công trình nghiên cứu về bệnh nhân có triệu chứng đến khi nhập viện<br /> bệnh mạch vành ở phụ nữ đặc biệt là hội chứng Nhân Dân Gia Định. Đau ngực điển hình: đau<br /> động mạch vành cấp còn rất ít. Chính vì vậy thắt ngực kiểu mạch vành xảy ra khi nghỉ<br /> chúng tôi thực hiện đề tài “ Đặc điểm hội chứng không giảm khi ngậm thuốc giãn vành. Đau<br /> động mạch vành cấp ở phụ nữ”. ngực không điển hình cảm giác đau, đè nặng,<br /> ĐÓITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU khó chịu ở trước ngực, cổ, cánh tay không rõ<br /> ràng liên quan với gắng sức hay không. Chẩn<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> đoán hẹp mạch vành có ý nghĩa khi động<br /> Bệnh nhân nữ mắc hội chứng mạch vành cấp mạch vành bị hẹp ≥ 50% đường kính. Số<br /> (cơn đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ nhánh động mạch vành bị tổn thương gồm<br /> tim không ST chênh lên, nhồi máu cơ tim có ST hẹp không ý nghĩa, 1 nhánh, 2 nhánh, 3<br /> chênh lên) và được chụp mạch vành, nhập khoa<br /> <br /> <br /> <br /> Tim Mạch 141<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> nhánh, thân chung. Giá trị bình thường của Dân số nghiên cứu<br /> Biến số<br /> CKMB < 25 U/L, Troponin T-hs < 14 pg/ml. n= 165 (%)<br /> Thời gian nhập viện<br /> Phân tích số liệu Không rõ 39 (23,6)<br /> Số liệu được xử lý bằng phần mềm STATA ≤ 3 giờ 56 (33,9)<br /> 12, biến định lượng được diễn giải bằng trung >3 giờ 70 (42,5)<br /> bình ± độ lệch chuẩn (biến có phân phối chuẩn), Phân bố giữa các thể bệnh<br /> Đau thắt ngực không ổn định 27 (16,4)<br /> trường hợp không có phân phối chuẩn được<br /> Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên 68 (41,2)<br /> diễn giải bằng trung vị và khoảng tứ phân vị.<br /> Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên 70 (42,4)<br /> Biến định tính được diễn giải bằng tỉ lệ. Phân độ Killip n = 70 (%)<br /> KẾT QUẢ I 47 (67,2)<br /> II 11 (15,7)<br /> Tuổi trung bình: 72,7 ± 10,1, thấp nhất 49, cao III 8 (11,4)<br /> nhất 95. IV 4 (5,7)<br /> <br /> Bảng 1: Phân bố nhóm tuổi Bảng 5: Đặc điểm cận lâm sàng<br /> Nhóm tuổi Số trường hợp Tỉ lệ (%) Biến số Dân số<br /> ≥ 60 tuổi 135 81,9 CKMB: trung bình 38,8 ± 67,8 U/L n = 156 (%)<br /> < 60 tuổi 30 18,1 Tăng CKMB 60 (38,4)<br /> Tổng số 165 100 Troponin T- hs: 101 (26-421) pg/ml n = 163 (%)<br /> Tăng Troponin T- hs 143 (87,7)<br /> Bảng 2: Yếu tố nguy cơ<br /> Tăng đường huyết 93 (57,7)<br /> Yếu tố nguy cơ Số trường hợp Tỉ lệ (%) Tổng số<br /> Phân vùng nhồi máu n = 70(%)<br /> THA 146 88,4 165<br /> Thành dưới 24 (34,3)<br /> ĐTĐ 67 40,6 165<br /> Thành dưới + thất phải 10 (14,3)<br /> Rối loạn lipid máu 111 73,5 151<br /> Thành sau 3 (4,3)<br /> Béo phì 15 20,5 73<br /> Thành trước 33 (47,1)<br /> Hút thuốc lá 1 0,6 165<br /> Số yếu tố nguy cơ trên 1 bệnh nhân Bảng 6: Đặc điểm tổn thương động mạch vành<br /> 0 6 (3,6) Biến số Dân số<br /> 1 38 (23,1) Số nhánh động mạch vành bị hep n = 165(%)<br /> 2 61 (36,9) Hẹp không ý nghĩa 6 (3,6)<br /> 3 58 (35,2) 1 nhánh 28 (17)<br /> 4 2 (1,2) 2 nhánh 45 (27,3)<br /> *: Tăng hỗn hợp gồm tăng cả 2 cholesterol và triglyceride 3 nhánh 74 (44,8)<br /> Thân chung 12 (7,3)<br /> Bảng 3: Đặc điểm rối loạn lipid máu Động mạch bị tổn thương n = 386 (%)<br /> RLCH lipid Số trường hợp Tỉ lệ (%) Động mạch liên thất trước 149 (38,6)<br /> Tăng Cholesterol 39 21,4 Đông mạch mũ 109 (28,2)<br /> Tăng Triglyceride 52 28,6 Động mạch vành phải 116 (30,5)<br /> Tăng hỗn hợp * 17 9,3 Thân chung 12 (3,1)<br /> Tăng LDL - C 11 6 Đặc điểm can thiệp n = 165 (%)<br /> Giảm HDL – C 63 34,6 Có can thiệp 100 (60,6)<br /> Tổng số 182 100<br /> Bảng 7: Đặc điểm nhóm không can thiệp<br /> Bảng 4: Đặc điểm lâm sàng Biến số Dân số n = 65 (%)<br /> Dân số nghiên cứu Có chỉ định 12 (18,5)<br /> Biến số<br /> n= 165 (%) Không chỉ đinh 53 (81,5)<br /> Đặc điểm đau ngực<br /> Bảng 8: Đặc điểm nhóm không chỉ định can thiệp<br /> Điển hình 50 (30,3)<br /> Biến số Dân số<br /> Không điển hình 86 (52,1)<br /> n = 53 (%)<br /> Không đau ngực 29 (17,6)<br /> Phẫu thuật bắc cầu 26 (49,1)<br /> <br /> <br /> 142 Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Biến số Dân số người ta nhận thấy tuổi xuất hiện nhồi máu cơ<br /> n = 53 (%) tim bệnh nhân nữ bằng với bệnh nhân nam(1).<br /> Hẹp mạch vành 50-70% 10 (18,9)<br /> Vì vậy có thể nói ĐTĐ làm mất đi ưu thế bảo<br /> Hẹp mạch vành không ý nghĩa 6 (11,3)<br /> Đã đặt gía đỡ mạch vành, hiện không tái hẹp 7 (13,2)<br /> vệ của người phụ nữ trước tuổi mãn kinh với<br /> Mạch vành nhỏ, hẹp lan tỏa 3 (5,6) bệnh động mạch vành.<br /> Tự tái thông 1 (1,9) Số bệnh nhân rối loạn lipid máu trong<br /> BÀN LUẬN nghiên cứu chiếm 73,5%. Trong nghiên cứu<br /> của chúng tôi kiểu rối loạn lipid máu giảm<br /> Tuổi<br /> HDL - C, tăng triglyceride và tăng cholesterol<br /> Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng toàn phần chiếm ưu thế lần lượt với tỉ lệ<br /> tôi 72,7 ± 10,1 tương đồng với Nguyễn Ngọc 34,6%; 28,6%; 21,4%. Người phụ nữ khi bước<br /> Tú(14) (75,63 ± 9,11) và Radovanovic(19) (70,9 ± vào tuổi mãn kinh có sự thay đổi thành phần<br /> 12,1), nhưng cao hơn Pagidipati(17) (60,8 ± 10,4), lipid máu với tăng nồng độ triglyceride và<br /> Shehab(23) (64 ± 12,4). giảm HDL - C. Tăng LDL - C và cholesterol<br /> Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tần toàn phần là yếu tố dự báo nguy cơ bệnh<br /> suất mắc bệnh mạch vành ở nhóm tuổi trên 60 mạch vành ở nam, ngược lại ở nữ giới đó là sự<br /> khá cao 81,9%. Kết quả của chúng tôi tương gia tăng triglyceride và giảm HDL – C.<br /> đồng với nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Tú(14) Tỉ lệ hút thuốc lá trong nghiên cứu chúng<br /> ghi nhận tỉ lệ bệnh nhân nữ trên 65 tuổi mắc tôi 0,6%, tương tự Nguyễn Ngọc Tú(14) là 0%,<br /> hội chứng vành cấp 93,7%, nghiên cứu của Pagidipati(17) 2,1%, Shehab(23) là 3,8%.<br /> Rosengren(21) ghi nhận tỉ lệ bệnh nhân nữ trên<br /> Tỉ lệ bệnh nhân béo phì trong nghiên cứu<br /> 65 tuổi mắc hội chứng vành cấp 60,7%.<br /> của chúng tôi 20,5% thấp hơn so với nghiên cứu<br /> Theo Cheng(5) và cộng sự, trong nhồi máu của Trần Thị Minh Phủ(24) khảo sát trên những<br /> cơ tim yếu tố lớn tuổi không chỉ liên quan với bệnh nhân nữ mắc bệnh mạch vành mạn tỉ lệ<br /> tăng tỉ lệ tàn tật và tái nhồi máu mà còn làm này 37,5%.<br /> tăng tỉ lệ tử vong.<br /> Các bệnh nhân trong nghiên cứu của<br /> Yếu tố nguy cơ chúng tôi đều có từ 2 - 3 YTNC trong đó 2<br /> Số bệnh nhân THA trong nghiên cứu của YTNC chiếm tỉ lệ cao nhất 36,9%, có 3 YTNC<br /> chúng tôi chiếm 88,4%. Tỉ lệ THA trong nghiên 35,2%. Kết quả của chúng tôi tương đồng với<br /> cứu của chúng tôi tương đồng với nghiên cứu nghiên cứu của Nguyễn Minh Đức(13) trên<br /> của tác giả Shehab(23) cho thấy số bệnh nhân nữ nhóm bệnh nhân mắc hội chứng vành cấp có 2<br /> bị THA chiếm 81,5% với tuổi trung bình 64 ± YTNC chiếm 35,5%, có 3 YTNC chiếm 32,9%.<br /> 12,4, nhưng thấp hơn nghiên cứu của Nguyễn Đặc điểm lâm sàng<br /> Ngọc Tú(14) tỉ lệ THA 92,9%, tuổi trung bình 75,63<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ bệnh<br /> ± 9,11, cao hơn tỉ lệ THA trong nghiên cứu của<br /> nhân đau ngực điển hình chỉ chiếm 1/3 dân số,<br /> Radovanovic(19) chiếm 65,2% với tuổi trung bình<br /> 2/3 còn lại là đau ngực không điển hình và<br /> 70,9 ± 12,1.<br /> không đau ngực. Các nghiên cứu trong nước<br /> Tỉ lệ bệnh nhân nữ mắc bệnh ĐTĐ trong cũng như trên thế giới đều ghi nhận phụ nữ<br /> nghiên cứu của chúng tôi 40,6%, tỉ lệ này khi mắc hội chứng vành cấp thường có biểu<br /> tương tự như các nghiên cứu Nguyễn Ngọc hiện không điển hình, ít có triệu chứng đau<br /> Tú(14) (46,4%), Pagidipati(17) (45,5%). Bệnh động ngực, thay vào đó thường gặp các triệu chứng<br /> mạch vành ở nữ xuất hiện muộn hơn nam khó thở, buồn nôn, vã mồ hôi, chóng mặt, đau<br /> khoảng 10 năm nhưng ở bệnh nhân nữ bị ĐTĐ lưng, hồi hộp đánh trống ngực(3 , 16). Cần lưu ý<br /> <br /> <br /> Tim Mạch 143<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> đến đặc điểm này ở phụ nữ mắc hội chứng Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy vị trí<br /> vành cấp để chẩn đoán và điều trị kịp thời. nhồi máu thành trước chiếm tỉ lệ cao nhất 47,1%.<br /> Khoảng 1/3 bệnh nhân trong nghiên cứu Theo thứ tự tỉ lệ nhồi máu thành dưới chiếm<br /> nhập viện sớm 3 giờ đầu, khoảng 40% bệnh 34,3%, thành dưới và thất phải 14,3%, thành sau<br /> nhân nhập viện sau 3 giờ. Một số nghiên cứu 4,3%. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương<br /> trên thế giới cho thấy phụ nữ khi bị nhồi máu cơ đồng với kết quả của tác giả Heer(9).<br /> tim thường có xu hướng trì hoãn nhập viện và<br /> Đặc điểm tổn thương động mạch vành<br /> nhập viện muộn hơn nam giới. Nguyên nhân do<br /> triệu chứng không điển hình, chủ quan với các Trong nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ bệnh 3<br /> triệu chứng, lại mắc nhiều bệnh đồng thời(8 , 11). nhánh mạch vành chiếm cao nhất (44,8%), có thể<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi có 67,2% do tuổi trung bình dân số của chúng tôi khá cao<br /> bệnh nhân không có dấu hiệu suy tim trên lâm (72,7±10,1). Nghiên cứu của Rosengren(21) ghi<br /> sàng, có 17,1% bệnh nhân có biểu hiện suy tim nhận phụ nữ càng lớn tuổi tổn thương 3 nhánh<br /> nặng (Killip III và Killip IV), trong đó có 5,7% mạch vành càng chiếm ưu thế.<br /> bệnh nhân bị choáng tim (Killip IV). Kết quả của Tỉ lệ hẹp mạch vành không ý nghĩa trong<br /> chúng tôi tương tự như nghiên cứu của tác giả nghiên cứu của chúng tôi 11,3%. Theo nghiên<br /> Radovanovic(19) cho thấy đa số bệnh nhân<br /> cứu WISE(10) phụ nữ có biểu hiện thiếu máu cơ<br /> (90,9%) không có dấu hiệu suy tim trên lâm<br /> tim với kết quả chụp mạch vành bình thường sẽ<br /> sàng, chỉ 9,1% bệnh nhân có Killip III và Killip IV<br /> có 40% tái nhập viện ít nhất một lần vì đau ngực,<br /> trong đó Killip IV chiếm 2,3%.<br /> 30% cần chụp mạch vành lại trong vòng 5 năm,<br /> Đặc điểm cận lâm sàng 19% sẽ có biến cố tim mạch trong vòng 3 năm.<br /> Troponin T-hs và CKMB: Sự tăng của các<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi động<br /> Troponin tim là yếu tố tiên lượng độc lập và<br /> mạch liên thất trước chiếm tỉ lệ cao nhất<br /> mạnh mẽ của tăng nguy cơ tử vong và tái nhồi<br /> (38,6%), động mạch vành phải (30,5%), động<br /> mau cơ tim(2). Nghiên cứu của Morrow D.A(12)<br /> cho thấy các chất đánh dấu hoại tử cơ tim ngoài mạch mũ và thân chung lần lượt chiếm tỉ lệ<br /> việc giúp chẩn đoán còn rất hữu ích để phân 28,2% và 3,1%. Kết quả nghiên cứu của chúng<br /> tầng nguy cơ và tiên đoán hiệu quả điều trị. tôi tương tự như kết quả của Cao Thanh Tâm(4)<br /> Giá trị trung bình của CK - MB trong nghiên và Nguyễn Quang Tuấn(15).<br /> cứu của chúng tôi 38,8 ± 67,8 U/L thấp hơn Đặc điểm can thiệp<br /> nghiên cứu của tác giả Elmenyar(7) 75 ± 430 U/L. Tỉ lệ bệnh nhân được can thiệp 60,6% cao<br /> Tỉ lệ bệnh nhân tăng đường huyết tại thời hơn so với nhóm không can thiệp. Kết quả này<br /> điểm nhập viện trong nghiên cứu của chúng tôi tương tự với nghiên cứu của Dey(6) tỉ lệ bệnh<br /> chiếm 57,7%. Tỉ lệ này cao hơn so với nghiên cứu nhân nữ được can thiệp 65%.<br /> của Trương Minh Châu(25) nghiên cứu trên đối<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm<br /> tượng bệnh nhân trẻ tuổi mắc hội chứng vành<br /> không chỉ định can thiệp gồm 53 bệnh nhân<br /> cấp (7,7%). Tuy nhiên ngưỡng tăng đường huyết<br /> của tác giả khác với chúng tôi (> 9 mmol/l). chiếm 81,5% cao hơn so với nghiên cứu của Cao<br /> Chúng tôi lấy ngưỡng tăng đường huyết theo Thanh Tâm(4) tỉ lệ 30,7%. Đây là những bệnh<br /> nghiên cứu của Sanjuan(22) (140 mg/dl) cho thấy nhân có chỉ định phẫu thuật bắc cầu, hoặc giải<br /> tăng đường huyết cấp tính lúc nhập viện là yếu phẫu mạch vành không thích hợp. Hẹp mạch<br /> tố tiên đoán tử vong và rối loạn nhịp trên bệnh vành từ 50% - 70% chiếm 18,9% thấp hơn nghiên<br /> nhân nhồi máu cơ tim có ST chênh lên. cứu của Cao Thanh Tâm(4) tỉ lệ này 23%.<br /> <br /> <br /> 144 Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 11. Lefler LL & Bondy KN (2004). Women's delay in seeking<br /> KẾT LUẬN<br /> treatment with myocardial infarction: a meta-synthesis. J<br /> Hội chứng động mạch vành cấp ở phụ nữ có Cardiovasc Nurs, 19 (4): 251-268.<br /> 12. Morrow DA, Antman EM, Tanasijevic M, et al (2000). Cardiac<br /> đặc điểm triệu chứng ít điển hình, nhập viện troponin I for stratification of early outcomes and the efficacy of<br /> muộn, hay gặp trên nhóm phụ nữ lớn tuổi. Đặc enoxaparin in unstable angina: a TIMI-11B substudy. J Am Coll<br /> điểm tổn thương động mạch vành chủ yếu bệnh Cardiol, 36 (6) : 1812-1817.<br /> 13. Nguyễn Minh Đức (2006). Mối liên quan giữa nồng độ Hs-CRP<br /> 3 nhánh với tổn thương động mạch liên thất với tổn thương giải phẫu động mạch vành qua chụp mạch vành<br /> trước gặp nhiều nhất. cản quang ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp. Luận văn tốt<br /> nghiệp bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO 14. Nguyễn Ngọc Tú (2008). Khảo sát đặc điểm lâm sàng của bệnh<br /> 1. Amini H, Axelsson O, Ollars B & Anneren G (2009). The nhân nữ bị hội chứng động mạch vành cấp tại bệnh viện Thống<br /> Swedish Birth Defects Registry: ascertainment and incidence of Nhất. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Đại học Y dược thành phố<br /> spina bifida and cleft lip/palate. Acta Obstet Gynecol Scand, 88 (6): Hồ Chí Minh.<br /> 654-659. 15. Nguyễn Quang Tuấn (2005). Nghiên cứu hiệu quả của phương<br /> 2. Anderson JL, Adams CD, Antman EM, et al (2007). ACC/AHA pháp can thiệp động mạch vành qua da trong điều trị nhồi máu<br /> 2007 guidelines for the management of patients with unstable cơ tim cấp. Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.<br /> angina/non-ST-Elevation myocardial infarction: a report of the 16. Noureddine S, Arevian M, Adra M & Puzantian H<br /> American College of Cardiology/American Heart Association (2008).Response to signs and symptoms of acute coronary<br /> Task Force on Practice Guidelines (Writing Committee to Revise syndrome: differences between Lebanese men and women. Am J<br /> the 2002 Guidelines for the Management of Patients With Crit Care, 17 (1): 26-35.<br /> Unstable Angina/Non-ST-Elevation Myocardial Infarction) 17. PagidipatiI NJ, Huffman MD, Jeemon P, et al (2013). Association<br /> developed in collaboration with the American College of between gender, process of care measures, and outcomes in ACS<br /> Emergency Physicians, the Society for Cardiovascular in India: results from the detection and management of coronary<br /> Angiography and Interventions, and the Society of Thoracic heart disease (DEMAT) registry. PLoS One, 8 (4) : e62061.<br /> Surgeons endorsed by the American Association of 18. Patel H, Rosengren A & Ekman I (2004)." Symptoms in acute<br /> Cardiovascular and Pulmonary Rehabilitation and the Society coronary syndromes: does sex make a difference?". Am Heart J,<br /> for Academic Emergency Medicine. J Am Coll Cardiol, 50 (7): e1- 148 (1): 27-33.<br /> e157. 19. Radovanovic D, Erne P, Urban P, et al (2007). Gender differences<br /> 3. Berg J, Bjorck L, Dudas K, Lappas G & Rosengren A (2009). in management and outcomes in patients with acute coronary<br /> Symptoms of a first acute myocardial infarction in women and syndromes: results on 20,290 patients from the AMIS Plus<br /> men. Gend Med, 6 (3): 454-462. Registry. Heart, 93 (11) : 1369-1375.<br /> 4. Cao Thanh Tâm (2003). Can thiệp ban đầu ở bệnh nhân nhồi 20. Rosenfeld AG, Lindauer A & Darney BG (2005). Understanding<br /> máu cơ tim cấp tại bệnh viện Chợ Rẫy. Luận văn Thạc sĩ Y hoc, treatment-seeking delay in women with acute myocardial<br /> Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. infarction: descriptions of decision-making patterns. Am J Crit<br /> 5. Cheng CI, Yeh KH, Chang HW, et al (2004). Comparison of Care, 14 (4) : 285-293.<br /> baseline characteristics, clinical features, angiographic results, 21. Rosengren A, Wallentin L, Simoons M, et al (2006). Age, clinical<br /> and early outcomes in men vs women with acute myocardial presentation, and outcome of acute coronary syndromes in the<br /> infarction undergoing primary coronary intervention. Chest, 126 Euroheart acute coronary syndrome survey. Eur Heart J, 27 (7) :<br /> (1):. 47-53. 789-795.<br /> 6. Dey S, Flather MD, Devlin G, et al (2009). Sex-related differences 22. Sanjuan R, Nunez J, Luisa Blasco M, et al (2011). Prognostic<br /> in the presentation, treatment and outcomes among patients Implications of Stress Hyperglycemia in Acute ST Elevation<br /> with acute coronary syndromes: the Global Registry of Acute Myocardial Infarction. Prospective Observational Study. Rev Esp<br /> Coronary Events. Heart, 95 (1): 20-26. Cardiol (Engl Ed), 64 (3) : 201-207.<br /> 7. El-Menyar A, Ahmed E, Albinali H, et al (2013). Mortality trends 23. Shehab A, Yasin J, Hashim MJ, et al (2013). Gender differences in<br /> in women and men presenting with acute coronary syndrome: acute coronary syndrome in Arab Emirati women--implications<br /> insights from a 20-year registry. PLoS One, 8 (7): e70066. for clinical management. Angiology, 64 (1) : 9-14.<br /> 8. El-Menyar A, Zubaid M, Rashed W, et al (2009). Comparison of 24. Trần Thị Minh Phủ (2005). Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận<br /> men and women with acute coronary syndrome in six Middle lâm sàng của bệnh suy mạch vành mạn ở người phụ nữ có tuổi.<br /> Eastern countries. Am J Cardiol, 104 (8): 1018-1022. Luận văn Thạc sĩ Y khoa, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí<br /> 9. Heer T, Schiele R, Schneider S, et al (2002). Gender differences in Minh.<br /> acute myocardial infarction in the era of reperfusion (the MITRA 25. Trương Minh Châu (2014). Khảo sát đặc điểm hội chứng vành<br /> registry). Am J Cardiol, 89 (5):. 511-517. cấp ở bệnh nhân trẻ. Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Dược<br /> 10. Johnson BD, Shaw LJ, Buchthan SD, et al (2004). Prognosis in thành phố Hồ Chí Minh.<br /> women with myocardial ischemia in the absence of obstructive Ngày nhận bài báo: 27/11/2015<br /> coronary disease: results from the National Institutes of Health-<br /> National Heart, Lung, and Blood Institute-Sponsored Women's Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/11/2015<br /> Ischemia Syndrome Evaluation (WISE). Circulation, 109 (24):. Ngày bài báo được đăng: 15/02/2016<br /> 2993-2999.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tim Mạch 145<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1