intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm tổn thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 128 lát cắt ở bệnh nhân hội chứng mạch vành mạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đặc điểm tổn thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 128 lát cắt ở bệnh nhân hội chứng mạch vành mạn trình bày xác định mối liên quan giữa đặc điểm cơn đau thắt ngực, khó thở, dấu hiệu thiếu máu cục bộ cơ tim trên điện tâm đồ và siêu âm tim với mức độ hẹp động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 128 lát cắt ở bệnh nhân nghi ngờ hội chứng mạch vành mạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm tổn thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 128 lát cắt ở bệnh nhân hội chứng mạch vành mạn

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÊN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 128 LÁT CẮT Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH MẠN Trần Mai Hồng Ngọc1, Huỳnh Minh Hồng2, Trần Kim Hoa2, Phan Thị Quỳnh Như1 TÓM TẮT 4 từ tháng 12/2021 đến tháng 06/2022. Đặt vấn đề: Bệnh tim thiếu máu cục bộ là Kết quả: Qua khảo sát 108 bệnh nhân có hội bệnh lý tim mạch gây ra do sự mất cân bằng nhu chứng mạch vành mạn, chúng tôi ghi nhận tuổi cầu tiêu thu và cung cấp oxy cơ tim dẫn đến tình trung bình là 60,6 và tỉ lệ nam giới chiếm 40,7%. trạng thiếu máu nuôi tế bào cơ tim. Theo báo cáo Đa số bệnh nhân có khả năng mắc bệnh động của Tổ chức Y tế thế giới năm 2016, toàn cầu có mạch vành tiền nghiệm từ thấp đến trung bình khoảng 17,9 triệu người chết vì bệnh tim mạch (63,9%) với hai yếu tố nguy cơ chiếm tỉ lệ mắc xơ vữa hằng năm, là gánh nặng kinh tế hàng cao là tăng huyết áp và rối loạn lipid máu. Tỉ lệ đầu, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Bên hẹp động mạch vành có ý nghĩa trên chụp cắt lớp cạnh truyền thông giáo dục sức khỏe và công tác vi tính 128 lát cắt là 41,7%. Tỉ lệ này tăng liên phòng bệnh, việc sàng lọc phát hiện bệnh sớm để quan có ý nghĩa với tuổi lớn, khả năng mắc bệnh có thái độ điều trị tích cực cũng đóng vai trò động mạch vành tiền nghiệm cao, triệu chứng quan trọng để giảm gánh nặng của bệnh. Trong khó thở, có tăng huyết áp kèm theo hay mắc cùng đó, chụp cắt lớp vi tính đa lát cắt động mạch lúc nhiều yếu tố nguy cơ, vôi hóa cung động vành có thể đánh giá chính xác tình trạng hẹp mạch chủ trên XQ ngực thẳng và vôi hóa động động mạch vành với độ nhạy, độ đặc hiệu và giá mạch vành trên MSCT (p
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH ANGIOGRAPHY IN PATIENTS WITH older age, high pre-test probability for coronary CHRONIC CORONARY SYNDROME artery disease, the presence of dyspnea, Background: Ischemic heart disease (IHD) hypertension, and other comorbidities, is a condition where coronary blood supply fails calcification of the aorta in chest X-ray, and to meet the oxygen requirement of the cardiac coronary artery calcification on MSCT (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 năm 2016, tương đương với 170 nghìn dân. máu, thành phần mảng xơ vữa và khả năng Có thể nói, bệnh tim thiếu máu cục bộ nói sống còn cơ tim. chung vẫn là gánh nặng sức khỏe, kinh tế - Với những điểm ưu việt nói trên, giá trị xã hội toàn cầu, đặc biệt đối với các nước chẩn đoán và đánh giá mức độ tổn thương đang phát triển. động mạch vành trên MSCT đã được nghiên Bên cạnh truyền thông sức khỏe và công cứu nhiều trên thế giới. Những khuyến cáo tác phòng bệnh, việc sàng lọc phát hiện bệnh mới ngày càng ưa chuộng việc sử dụng sớm để có thái độ điều trị tích cực cũng đóng MSCT cùng với sự xuất hiện của thuật ngữ vai trò quan trọng để giảm thiểu gánh nặng Hội chứng mạch vành mạn năm 2019 – đánh của bệnh. Về nguyên tắc, chụp động mạch dấu một thay đổi lớn trong cách tiếp cận vành qua da vẫn là tiêu chuẩn vàng để chẩn bệnh. Do đó, chúng tôi tiến hành đề tài đoán bệnh tim thiếu máu cục bộ do tắc nghiên cứu “Đặc điểm tổn thương động nghẽn, tuy nhiên, với sự phát triển của kĩ mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính 128 lát thuật y học hiện nay, những phương pháp cắt ở bệnh nhân nghi ngờ hội chứng mạch hình ảnh học không xâm lấn ngày càng thể vành mạn”. hiện được sự ưu việt với mức độ chính xác Mục tiêu nghiên cứu: cao và hạn chế được tai biến khi áp dụng. 1. Mô tả đặc điểm và mức độ cơn đau thắt Trong đó, chụp cắt lớp vi tính đa lát cắt có ngực, khó thở, dấu hiệu thiếu máu cục bộ cơ thể đánh giá chính xác tình trạng hẹp động tim trên điện tâm đồ và siêu âm tim của bệnh mạch vành với độ nhạy, độ đặc hiệu và giá nhân nghi ngờ hội chứng mạch vành mạn. trị tiên lượng rất cao qua nhiều nghiên cứu 2. Xác định tỉ lệ hẹp động mạch vành có ý khác nhau. Theo phân tích gộp của Hội Tim nghĩa trên chụp cắt lớp vi tính 128 lát cắt của mạch Canada và nhiều nghiên cứu khác so bệnh nhân nghi ngờ hội chứng mạch vành sánh kết quả đánh giá hẹp động mạch vành mạn điều trị tại Bệnh viện Nhân dân Gia của CT 64 lát cắt so với chụp mạch vành Định. xâm lấn ở mức độ hẹp ≥ 50%, độ nhạy lên 3. Xác định mối liên quan giữa đặc điểm đến 96% và độ đặc hiệu đạt 82%. Mặt khác, cơn đau thắt ngực, khó thở, dấu hiệu thiếu khi so sánh chụp cắt lớp vi tính với một số máu cục bộ cơ tim trên điện tâm đồ và siêu phương pháp khác (siêu âm tim gắng sức, âm tim với mức độ hẹp động mạch vành trên PET, SPECT), kết quả nghiên cứu EVINCI chụp cắt lớp vi tính 128 lát cắt ở bệnh nhân cho thấy chụp cắt lớp vi tính là phương pháp nghi ngờ hội chứng mạch vành mạn. chẩn đoán chuẩn xác nhất với độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn các phương pháp hình ảnh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU học chức năng. Do đó, chụp cắt lớp vi tính Đối tượng nghiên cứu giúp giảm tỉ lệ can thiệp xâm lấn âm tính, Bệnh nhân nghi ngờ có hội chứng mạch giảm tỉ lệ nhồi máu cơ tim và tăng tỉ lệ tái vành mạn nghi ngờ bệnh tim thiếu máu cục tưới máu chính xác hơn đưa đến tiên lượng bộ ổn định thỏa điều kiện của tiêu chuẩn tốt hơn cho bệnh nhân. Hơn thế nữa, dựa vào chọn vào và không vi phạm tiêu chuẩn loại các cải tiến kĩ thuật, chụp cắt lớp vi tính giúp trừ trong thời gian nghiên cứu tại bệnh viện đánh giá bệnh động mạch vành toàn diện hơn Nhân dân Gia Định. nữa thông qua việc phân tích khả năng tưới Tiêu chuẩn chọn bệnh 29
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Bệnh nhân có triệu chứng HCMVM (cơn • n là cỡ mẫu tối thiểu đau thắt ngực điển hình hay không điển hình • d là sai số mong muốn, lấy d=0,07 hoặc khó thở) kèm theo ít nhất một yếu tố • p là tỉ lệ bệnh nhân có hẹp ĐMV có ý nguy cơ tim mạch có chỉ định chụp cắt lớp vi nghĩa trên chụp CLVT ĐMV, p lấy theo tính động mạch vành. nghiên cứu của tác giả Vũ Kim Chi và cộng Tiêu chuẩn loại trừ sự năm 2013 là 0,852. Bệnh nhân đã được can thiệp ĐMV qua Từ đó, n=98,85. Vậy cỡ mẫu tối thiểu da hoặc phẫu thuật bắc cầu ĐMV. của nghiên cứu này là 99 mẫu. Bệnh nhân đang có HCMVC (Nhồi máu Định nghĩa và phương pháp thu thập cơ tim cấp hay Đau thắt ngực không ổn định) các biến số chính hoặc đang có tình trạng cấp cứu nội khoa • Bất thường điện tâm đồ 12 chuyển đạo khác. gợi ý bệnh ĐMV: là biến định danh, 4 giá trị: Bệnh nhân có tình trạng chống chỉ định có bất thường ST-T (xuất hiện một trong các chụp CLVT ĐMV: dị ứng thuốc cản quang, dấu hiệu: ST chênh xuống, sóng T dẹt, sóng eGFR 75 lần/phút thất trái) và không ghi nhận bất thường. ST không giảm sau khi dùng thuốc, không thể chênh xuống đi ngang/chếch xuống tại ít nhất hợp tác nín thở. hai chuyển đạo liên tiếp: ở V2/V3 ≥ 0,5mm; Bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn lựa chọn hoặc ≥1mm ở các chuyển đạo khác. Sóng Q nhưng không đồng ý tham gia nghiên cứu. bệnh lý: sóng Q bất kỳ xuất hiện ở chuyển Phương pháp nghiên cứu đạo V1/V2/V3 hoặc dạng QS; hoặc Q sâu > Thiết kế nghiên cứu 2mm, rộng ≥ 0,04s ở các chuyển đạo khác. Nghiên cứu cắt ngang, mô tả, tiến cứu • Vôi hóa cung ĐMC trên X-quang ngực được thực hiện từ tháng 12 năm 2021 đến thẳng: là biến định tính thứ tự, gồm 4 giá trị: tháng 6 năm 2022. không vôi hóa, vôi hóa độ 1 (dưới 50% chu Thu thập dữ liệu vi cung ĐMC), vôi hóa độ 2 (≥50% chu vi Bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ cung ĐMC), vôi hóa độ 3 (toàn bộ chu vi HCMVM sẽ được bác sĩ lâm sàng hỏi bệnh, cung ĐMC).. khám bệnh và thực hiện các cận lâm sàng cơ • Rối loạn vận động vùng trên siêu âm bản theo các bước tiếp cận dựa trên hướng tim: là biến nhị giá, gồm 2 giá trị: không rối dẫn của Hội Tim mạch Châu Âu 2019. Bệnh loạn vận động vùng và có RLVĐ vùng. Thực nhân có chỉ định chụp cắt lớp vi tính động hiện siêu âm tim doppler màu cho đối tượng mạch vành và không có tiêu chuẩn loại trừ sẽ tại phòng Siêu âm tim Bệnh viện Nhân dân được đưa vào mẫu. Nghiên cứu viên sẽ thu Gia Định do bác sĩ Siêu âm tim. thập thông tin hành chính, hỏi lại bệnh sử, • Phân suất tống máu (EF) trên siêu âm ghi chép các thông tin vào bệnh án nghiên tim bằng phương pháp Simpson: là biến định cứu được chuẩn bị sẵn. tính thứ tự, gồm 3 giá trị: bình thường (EF Cỡ mẫu ≥50%), giảm nhẹ (EF ≥40-49%), giảm (
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Agatston: biến định tính thứ tự, gồm 3 giá trị: Kết quả được làm tròn 1 chữ số thập nguy cơ thấp (400 p. Với độ tin cậy 95%, p < 0,050 được xem điểm). là có ý nghĩa thống kê. • Vị trí và độ hẹp ĐMV: là biến định tính Xử lý số liệu thứ tự, gồm 5 giá trị: bình thường (hẹp 0- Số liệu được xử lí và phân tích bằng phần 24%), hẹp nhẹ (25-49%), hẹp trung bình (50- mềm SPSS 20 cho hệ điều hành Windows. 70%), hẹp nặng (>70-99%), tắc hoàn toàn. Sử dụng phần mềm Microsoft Word Hẹp ĐMV có ý nghĩa khi mức độ hẹp ít nhất 2010, Microsoft Excel 2010 để trình bày kết 50% một trong ba nhánh chính ĐMV. quả nghiên cứu dưới dạng bảng và biểu đồ. Phân tích và xử lý số liệu Y đức Phương pháp phân tích số liệu Nghiên cứu đã được chấp thuận của Hội Tần số và tỉ lệ phần trăm để mô tả các đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học biến định tính. Giá trị trung bình và độ lệch Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, số chuẩn để mô tả các biến định lượng phân 548/HĐĐĐ-TĐHYKPNT, cấp ngày phối bình thường. Giá trị trung vị và bách 10/12/2021 và Hội đồng đạo đức trong phân vị 25%, 75% để mô tả các biến định nghiên cứu Y sinh học bệnh viện Nhân dân lượng phân phối không bình thường. Gia định chấp thuận theo Giấy chứng nhận Kiểm định χ2 (Chi–Square Test) hay số 01/BB-HĐĐĐ ngày 25/01/2022. kiểm định Fisher’s exact (được sử dụng khi có quá 20% số ô trong bảng có tần số mong III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đợi nhỏ hơn 5) để xét mối liên hệ giữa hai Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu biến định tính. Kiểm định t (nếu phân phối Trong thời gian từ tháng 12 năm 2021 bình thường), kiểm định Mann – Whitney, đến tháng 6 năm 2022, có 108 bệnh nhân Kruskal – Wallis (nếu phân phối không bình thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu đươc đưa vào thường) để xét mối liên hệ giữa một biến nghiên cứu. Các kết quả về đặc điểm chung định tính và một biến định lượng. của mẫu nghiên cứu được trình bày trong Bảng 1. Bảng 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (n = 108) Đặc điểm Giá trị Tuổi 60,6 ± 10,2 Tỉ lệ nam (%) 40,7 BMI (kg/m2) 23,8 ± 3,5 Tỉ lệ hút thuốc lá (%) 4,6 Tỉ lệ rối loạn lipid máu (%) 88 Tỉ lệ tăng huyết áp (%) 70,4 Tỉ lệ đái tháo đường (%) 21,3 Tỉ lệ cơn ĐTN (%) 42,6 PTP thấp – trung bình (%) 63,9 Tỉ lệ bệnh nhân nam thấp hơn nữ, với độ cao (60,6 tuổi). Hai yếu tố nguy cơ tim mạch tuổi trung bình của dân số nghiên cứu ở mức có tỉ lệ mắc cao nhất là tăng huyết áp và rối 31
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH loạn lipid máu, trong khi đó, tỉ lệ bệnh nhân bình (63,9%), triệu chứng cơ năng phổ biến hút thuốc lá và có đái tháo đường thấp hơn. là cơn đau thắt ngực với tỉ lệ 42,6%. Đa số bệnh nhân có khả năng mắc bệnh động Tỉ lệ bệnh nhân có bất thường trên cận mạch vành tiền nghiệm ở mức thấp và trung lâm sàng Bảng 2: Tỉ lệ bệnh nhân có bất thường cận lâm sàng (n=108) Đặc điểm Giá trị (%) Thiếu máu cục bộ trên ECG 12 chuyển đạo 38,9 Rối loạn vận động vùng trên siêu âm tim lúc nghỉ 7,4 Giảm phân suất tống máu trên siêu âm tim lúc nghỉ 2,8 Vôi hóa cung ĐMC trên XQ ngực thẳng 5,6 Phần lớn bệnh nhân trong nghiên cứu thẳng. Tỉ lệ bệnh nhân có biểu hiện bất không có biểu hiện thiếu máu cục bộ trên thường trên cận lâm sàng được thể hiện trong điện tâm đồ và siêu âm tim lúc nghỉ, hầu hết bảng 2. có phân suất tống máu bảo tồn và không vôi Kết quả chụp cắt lớp vi tính động hóa cung động mạch chủ trên XQ ngực mạch vành 128 lát cắt Biểu đồ 1. Phân độ vôi hóa động mạch vành theo Agatston (n=108) Đa số bệnh nhân có điểm vôi hóa Agatston ở mức nhẹ. Chỉ có 5 trường hợp vôi hóa nặng (4,6%). Bảng 3. Đặc điểm tổn thương ĐMV trên MSCT theo từng nhánh chính (n=108) Kết quả Tần số Tỉ lệ (%) LM 3 2,8 LAD 33 30,6 Hẹp có ý nghĩa LCx 9 8,3 RCA 17 15,7 1 nhánh 28 25,9 Số nhánh chính hẹp 2 nhánh 11 10,2 có ý nghĩa 3 nhánh 3 2,8 Tổn thương LAD có tỉ lệ cao nhất. Hầu hết bệnh nhân chỉ có tổn thương ở một nhánh chính ĐMV. Tỉ lệ bệnh nhân bệnh 3 nhánh ĐMV tương đối thấp, chỉ chiếm 2,8%. 32
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Mối liên quan giữa tổn thương động mạch vành trên MSCT và các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Bảng 4: Mối liên quan giữa tổn thương động mạch vành trên MSCT và các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu (n=108) Đặc điểm Hẹp có ý nghĩa Hẹp không có ý nghĩa p Tuổi trung bình 63,9 58,2 0,004 Nam 45,5 54,5 Giới tính (%) 0,508 Nữ 39,1 60,9 Cơn đau thắt ngực (%) 41,1 58,9 0,896 Khó thở (%) 57,1 42,9 0,009 PTP cao (%) 53,8 46,2 0,054 BMI trung bình (kg/m2) 24,5 23,3 0,049 Có 50,0 50,0 Tăng huyết áp (%) 0,007 Không 21,9 78,1 Có 80,0 20,0 Hút thuốc lá (%) 0,158 Không 39,8 60,2 Có 43,2 56,8 Rối loạn lipid máu (%) 0,395 Không 30,8 69,2 Có 52,2 47,8 Đái tháo đường (%) 0,249 Không 38,8 61,2 1 24,4 75,6 2 47,7 52,3 Số YTNC mắc phải (%) 3 59,1 40,9 0,012 4 100 0 Bất thường điện tâm đồ (%) 39,5 60,5 0,109 Rối loạn vận động vùng trên SAT (%) 50 50 0,717 Có 100 0 Giảm phân suất tống máu (%) 0,264 Không 42,9 57,1 Không 38,2 61,8 Vôi hóa CĐMC trên XQ (%) Độ 1 100 0 0,004 Độ 2 100 0 Agatston score trung bình 165,7 31,6 0,001 Các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng sau có ✓Các yếu tố nguy cơ: tuổi cao, BMI cao, liên quan đến mức độ tổn thương động mạch tăng huyết áp hoặc mắc cùng lúc nhiều yếu vành: tố nguy cơ. ✓Triệu chứng khó thở hoặc biểu hiện ✓Mức độ vôi hóa cung động mạch chủ đồng thời hai triệu chứng cơn đau thắt ngực trên XQ ngực thẳng. và khó thở. ✓Điểm vôi hóa động mạch vành ✓Khả năng mắc bệnh động mạch vành Agatston trên MSCT cao. tiền nghiệm cao. 33
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Chưa tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa có ý nghĩa ở ít nhất 1 nhánh mạch vành. Tỉ lệ thống kê giữa tỉ lệ hẹp động mạch vành và này cũng tương tự các nghiên cứu EVINCI các yếu tố: giới tính, triệu chứng cơn đau thắt 2016 của tác giả Riccardo Liga là 44,1% và ngực, có rối loạn lipid máu, hút thuốc lá hoặc nghiên cứu của tác giả Michelle C. Williams đái tháo đường, biểu hiện thiếu máu cục bộ 2016 là 42,3%. Khi so sánh với tỉ lệ bệnh trên điện tâm đồ hoặc siêu âm tim và chức nhân có hẹp mạch vành trên MSCT của tác năng tâm thu thất trái. giả Vũ Kim Chi 2013, kết quả này cao hơn gấp đôi (83,4%) so với nghiên cứu của chúng IV. BÀN LUẬN tôi. Mục tiêu nghiên cứu của tác giả Vũ Kim Kết quả nghiên cứu cho thấy tăng huyết Chi là nghiên cứu giá trị của phương pháp áp (70,4%) và rối loạn lipid máu (88%) là hai chụp cắt lớp vi tính động mạch vành 64 lát yếu tố nguy cơ phổ biến hơn so với hút thuốc cắt đánh giá tổn thương động mạch vành có lá (4,6%) và đái tháo đường (21,3%). Một đối chiếu kết quả chụp động mạch vành xâm cách tổng quát, đa phần các nghiên cứu đều lấn qua da, do đó, tác giả đưa vào nghiên cứu cho kết quả tăng huyết áp và rối loạn lipid đối tượng có nguy cơ mắc bệnh ĐMV cao máu là hai yếu tố nguy cơ thường gặp hơn, biểu hiện qua điện tâm đồ, men tim và các đa số trên 50% bệnh nhân có mắc các yếu tố nghiệm pháp gắng sức, kèm theo đó là nhóm nguy cơ này. Tỉ lệ bệnh nhân có tăng huyết bệnh nhân chụp kiểm tra sau khi đã được tái áp và rối loạn lipid máu theo nghiên cứu của tưới máu bằng stent hay phẫu thuật bắc cầu. Bùi Thị Bích 2018 lần lượt là 78% và 48,7%, Vì vậy, nghiên cứu này có tỉ lệ hẹp mạch tương tự, theo nghiên cứu của Loredana E. vành cao vượt trội so với nghiên cứu của Popa 2019 là 74,5% và 69,6%. Hút thuốc lá chúng tôi và các nghiên cứu khác. và đái tháo đường ít gặp hơn với phần lớn tỉ Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho lệ mắc dưới 30%. Tương tự, theo kết quả của thấy độ tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân tác giả Marc Dewey 2016, tỉ lệ bệnh nhân có hẹp ĐMV cao hơn so với nhóm không hút thuốc lá là 24,5% và đái tháo đường là hẹp ĐMV và sự khác biệt này có ý nghĩa 9,0% 50, theo tác giả Riccardo Liga kết quả thống kê (p=0,004). Điều này cũng phù hợp này lần lượt là 24% và 27%. Mặt khác, tỉ lệ với kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả. hút thuốc lá trong nghiên cứu của chúng tôi Theo tác giả Vũ Kim Chi, bệnh nhân trong (4,6%) thấp hơn nhiều so với hầu hết các nghiên cứu được chia làm 4 nhóm tuổi và tỉ nghiên cứu khác. Nguyên nhân là do đối lệ hẹp ĐMV tăng dần khi tuổi càng tăng tượng nghiên cứu của chúng tôi đều là người Việt Nam và đa số là bệnh nhân nữ (khoảng (90% có hẹp mạch vành ở nhóm 60-69 tuổi hơn 60%), với đặc trưng văn hóa là hành vi và 93% ở nhóm trên 70 tuổi), sự khác biệt hút thuốc lá ở nữ giới thấp hơn so với nam này cũng có ý nghĩa thống kê (p
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Xét mối liên quan giữa giới tính và đặc lệ hẹp mạch vành cao hơn có ý nghĩa và gần điểm tổn thương mạch vành, nghiên cứu của gấp đôi so với nhóm không có khó thở chúng tôi cho kết quả tỉ lệ hẹp mạch vành có (p=0,016). Mặt khác, các bệnh nhân có biểu ý nghĩa ở nam cao hơn nữ (45,5% ở nam và hiện đồng thời đau ngực và khó thở cũng có 39,1% ở nữ), tuy nhiên, chưa tìm thấy sự tỉ lệ hẹp mạch vành cao hơn có ý nghĩa thống khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,508). kê so với bệnh nhân chỉ có biểu hiện đau Nghiên cứu của tác giả Vũ Kim Chi lại cho ngực hoặc khó thở (p=0,001). Hiện chúng tôi kết quả ngược lại với tỉ lệ 90,2% bệnh nhân chưa tìm thấy nghiên cứu có khảo sát tương nam có hẹp mạch vành và chỉ 72,1% bệnh tự để so sánh. nhân nữ có hẹp mạch vành, do đó, kết quả Khi khảo sát mối liên quan giữa khả năng này có ý nghĩa thống kê (p
  10. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH (p=0,558). Điều này cũng phù hợp với mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ như nghiên cứu của tác giả Anne B. Gregory đái tháo đường, hút thuốc lá, rối loạn lipid 2017 với tỉ lệ mắc bệnh mạch vành ở ba máu với bệnh mạch vành. Tuy nhiên, khi nhóm bình thường, thừa cân và béo phì lần khảo sát thêm tổng số YTNC mà bệnh nhân lượt là 6,9%, 5,3% và 5,5% (p=0,088). mắc với tổn thương mạch vành, kết quả ghi Nghiên cứu của tác giả Franciane S. nhận bệnh nhân càng có nhiều YTNC thì tỉ lệ Formentini năm 2019 cũng cho kết quả hẹp mạch vành càng tăng (p=0,012). Kết quả tương tự với tỉ lệ không hẹp mạch vành, hẹp này tương tự như nghiên cứu của Hussain R. mạch vành từ 50% và hẹp mạch vành từ 70% Yusuf 1998 trên 12932 bệnh nhân, số YTNC trở lên ở bệnh nhân bình thường, thừa cân và mắc phải càng tăng thì khả năng mắc bệnh béo phì ở các mức độ khác nhau đều không mạch vành càng tăng, cùng với đó cũng tăng khác biệt có ý nghĩa thống kê (giá trị p lần khả năng đột quỵ và tử vong do mọi nguyên lượt là 0,325 và 0,698). Tác giả Loredana nhân. E. Popa 2019 cũng kết luận chưa có mối Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho liên quan giữa tình trạng béo phì và hẹp thấy chưa có mối liên quan có ý nghĩa thống mạch vành từ 50% trở lên trên MSCT kê giữa các biến đổi trên điện tâm đồ và bệnh (p=0.93). mạch vành. Tương tự, kết quả nghiên cứu Khi khảo sát mối liên quan giữa yếu tố của tác giả Krishan Lal 2021 trên mối liên nguy cơ tim mạch là tăng huyết áp và mức quan giữa dấu hiệu biến đổi trên ECG và tỉ lệ độ tổn thương động mạch vành, nghiên cứu có tổn thương động mạch vành trên chụp cho thấy tỉ lệ hẹp mạch vành ở bệnh nhân có mạch vành xâm lấn cũng cho thấy không có tăng huyết áp cao khoảng gấp đôi nhóm mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p=0,167). không tăng huyết áp, khác biệt này là có ý Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận tỉ lệ nghĩa thống kê với OR là 3,571 (p=0,007). bệnh nhân biểu hiện rối loạn vận động vùng Kết quả này tương tự với nhiều nghiên cứu. trên siêu âm tim rất thấp, chỉ chiếm 7,4%, Theo tác giả Vũ Kim Chi, tỉ lệ bệnh nhân 50% số đó có hẹp mạch vành so với 41% tăng huyết áp có hẹp mạch vành là 91,7% bệnh nhân có hẹp mạch vành nhưng không cao hơn nhóm không tăng huyết áp chỉ biểu hiện rối loạn vận động vùng trên siêu 71,4% (p=0,001). Bên cạnh đó, tác giả âm tim thành ngực khi nghỉ, do đó, khác biệt Loredana E. Popa cũng kết luận tăng huyết này không có ý nghĩa thống kê (p=0,717). áp là yếu tố nguy cơ làm tăng tỉ lệ hẹp mạch Theo tác giả Silvana Cicala tiến hành nghiên vành trên 50% khảo sát bằng MSCT cứu đoàn hệ năm 2007 trên 2864 bệnh nhân, (p
  11. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 động vùng trên siêu âm tim kèm hẹp mạch Kết quả giữa các nghiên cứu khác nhau vành có ý nghĩa là 38,4% cao hơn có ý nghĩa có thể là do cách lựa chọn mẫu nghiên cứu. thống kê (p
  12. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH lần (p=0,005) và 3,42 lần (p=0,04). Như vậy, cũng là yếu tố liên quan mật thiết với bệnh vôi hóa cung ĐMC là yếu tố liên quan mật mạch vành và có giá trị dự đoán bệnh mạch thiết với bệnh mạch vành cũng như có giá trị vành cao. dự đoán bệnh mạch vành cao. Khi so sánh điểm vôi hóa Agatston ở hai V. KẾT LUẬN nhóm bệnh nhân có hẹp và không hẹp MV có Qua nghiên cứu, chúng tôi ghi nhận tỉ lệ ý nghĩa, đồng thời so sánh tỉ lệ có hẹp MV ở hẹp động mạch vành có ý nghĩa tăng liên 3 nhóm bệnh nhân có điểm vôi hóa Agatston quan với tuổi lớn, khả năng mắc bệnh động nhẹ, trung bình và nặng, kết quả nghiên cứu mạch vành tiền nghiệm cao, mắc nhiều yếu cho thấy điểm vôi hóa Agatston cao là chỉ tố nguy cơ, vôi hóa cung động mạch chủ trên điểm của hẹp ĐMV có ý nghĩa. Theo nghiên XQ ngực thẳng và vôi hóa động mạch vành cứu của chúng tôi, điểm vôi hóa Agatston trên MSCT. Do đó, chỉ định tầm soát bệnh trung bình ở nhóm bệnh nhân có hẹp mạch mạch vành bằng chụp cắt lớp vi tính cần dựa vành cao hơn có ý nghĩa thống kê so với vào khả năng mắc bệnh động mạch vành tiền nhóm không hẹp mạch vành (p
  13. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 From the Prospective Multicenter factors and coronary artery disease assessed ACCURACY (Assessment by Coronary using CAD-RADS classification: a cross- Computed Tomographic Angiography of sectional study in Romanian population. Individuals Undergoing Invasive Coronary BMJ Open. Jan 7 2020;10(1):e031799. Angiography) Trial. Journal of the American doi:10.1136/bmjopen-2019- 031799 College of Cardiology. 7. Bing R, Singh T, Dweck MR, et al. 2008/11/18/2008;52(21):1724-1732 Validation of European Society of doi:https://doi.org/10.1016/j.jacc.2008.07.03 Cardiology pre-test probabilities for 1 obstructive coronary artery disease in 5. Cho I, Chang HJ, Sung JM, et al. Coronary suspected stable angina. Eur Heart J Qual computed tomographic angiography and risk Care Clin Outcomes. Oct 1 2020;6(4):293- of all-cause mortality and nonfatal 300. doi:10.1093/ehjqcco/qcaa006 myocardial infarction in subjects without 8. Fyyaz S, Rasoul H, Miles C, et al. ESC chest pain syndrome from the CONFIRM 2019 guidelines on chronic coronary Registry (coronary CT angiography syndromes: could calcium scoring improve evaluation for clinical outcomes: an detection of coronary artery disease in international multicenter registry). patients with low risk score. Findings from a Circulation. Jul 17 2012;126(3):304-13. retrospective cohort of patients in a district doi:10.1161/CIRCULATIONAHA.111.0813 general hospital. JRSM Cardiovasc Dis. Jan- 80 Dec 2021;10:20480040211032789. 6. Popa LE, Petresc B, Catana C, et al. doi:10.1177/20480040211032789 Association between cardiovascular risk 39
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2