Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có đái tháo đường
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm tổn thương mạch vành ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có đái tháo đường. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 115 bệnh nhân, trong đó 59 bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có đái tháo đường và 56 bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính không đái tháo đường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có đái tháo đường
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019 sức đề kháng của cơ thể, đồng thời khì đường TÀI LIỆU THAM KHẢO máu tăng, pH dịch âm đạo tạo điều kiện cho 1. Demba et al (2001), The role of bacterial vaginal nấm Candida phát triển. discharge syndrome in the Gambia, west Africa, Liên quan đến điều kiện thời tiết. Các thai Sexually transmitted diseases Editors Pater K.Kohl phụ đến khám vào mùa xuân có tỷ lệ viêm âm Stefan J.Jodl, p141. 2. Diseases characterized by vaginal discharge. đạo do nấm cao hơn các thai phụ đến khám vào Sexually transmitted diseases treatment mùa đông (16,8% so với 3,8%). Sự khác biệt guidelines, 2015. Centers for Disease Control and này có ý nghĩa thống kê. Sự khác biệt này là do Prevention. http://www.cdc.gov/ std/ tg2015/ thời tiêt mùa xuân nhiều mưa, nồm ẩm là môi candidiasis.htm. Accessed Aug. 27, 2015 trường thuận lợi nhiễm nấm Candida nhiều hơn Nockowski P., Maj J. 2013. Wrodzona kandydoza skórna. Mikologia Lekarska 20: 139 - 142. so với mùa đông hanh khô và tương đối nhiều 3. Trịnh Thị Ngọc Mỹ và Nguyễn Duy Tài. Tỷ lệ nắng. Các tài liệu y văn cũng ghi nhận rằng việc viêm âm đạo do nấm Candida và các yếu tố liên mặc quần lót chật, phơi quần lót ở nơi thiếu ánh quan ở phụ nữ có thai ba tháng cuối tại Phan nắng có liên quan đến tình trạng viêm âm đạo Thiết, Bình Thuận (2010), số 1 (14), p 351-359. do nấm. Các nghiên cứu trước đây cũng chỉ ra 4. Nguyễn Thị Ngọc Bích và Phan Thị Ánh Tuyết. Xác định tỷ lệ viêm âm đạo do nấm rằng phụ nữ sinh sống ở khu vực có điều kiện Candida và các yếu tô liên quan ở phụ nữ có thai khí hậu nồm ẩm, làm việc trong môi trường có ba tháng cuối tại bệnh viện Thanh Nhàn, tạp chí Y độ ẩm cao có nguy cơ viêm âm đạo do nấm học Việt Nam(2015),tháng 7 số đặc biệt, p 29-35. Candida cao hơn. 5. Nguyễn Thị Ngọc Khanh. Nhiễm khuẩn đường sinh dục dưới ở phụ nữ có thai tại Hà Nội. Nội san V. KẾT LUẬN Sản Phụ khoa 2004, 123-127 Tỷ lệ viêm âm đạo do nấm ở phụ nữ có thai 6. Đinh Thị Hồng 2004. Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn đường sinh dục dưới ở thai phụ trong đến khám tại khoa Sản bệnh viện Bạch Mai là 3 tháng cuối thai kỳ tại Bệnh viện Phụ Sản Trung 10,0%. Cần tăng cường các biện pháp truyền ương, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú các bệnh thông y tế để giảm tỷ lệ mắc bệnh. viện, Trường Đại học Y Hà Nội. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Nguyễn Hữu Hồng Chương*, Nguyễn Văn Quyết**, Phạm Như Hùng***, Lương Công Thức* TÓM TẮT II), cao hơn nhóm không ĐTĐ với p < 0,05. Kết luận: Bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính 40 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm tổn thương mạch có ĐTĐ có tổn thương động mạch vành lan tỏa, nhiều vành ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn nhánh và phức tạp hơn ở bệnh nhân không có đái tính có đái tháo đường. Đối tượng và phương tháo đường. pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 115 bệnh nhân, Từ khóa: Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính, trong đó 59 bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ Đái tháo đường, Tổn thương mạch vành mạn tính có đái tháo đường và 56 bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính không đái tháo đường. SUMMARY Kết quả: 81,3% bệnh nhân nhóm ĐTĐ có mức hẹp khít – rất khít động mạch vành so với 67,9% bệnh ANGIOGRAPHIC CHARACTERISTICS OF nhân nhóm không ĐTĐ; đa số bệnh nhân ĐTĐ (83%) CORONARY ARTERY DISEASE IN DIABETIC có tổn thương nhiều nhánh ĐMV, số lượng nhánh PATIENTS mạch vành bị tắc trung bình là 2,41 ± 0,77, cao hơn Objective: To assess the angiographic nhóm không có ĐTĐ (2,14 ± 0,82), p < 0.05; 62,7% characteristics of coronary artery disease in diabetic bệnh nhân ĐTĐ có tổn thương ĐMV phức tạp (SCAI patients. Subject and method: Cross sectional study at 115 coronary artery disease patients including 59 ones with and 56 others without diabetes. Results: *Bệnh viện Quân y 103 81,3% diabetic patients suffered from severe artery ** Bệnh viện đa khoa Hưng Yên stenosis compared with 67,9% of non – diabetic ***Bệnh viện Tim Hà Nội group; most of diabetic patients (83%) have multiple stenosis; the number of coronary artery stenosis Chịu trách nhiệm chính: Lương Công Thức higher in diabetic than in non – diabetic subjects (2,41 Email: lcthuc@gmail.com ± 0,77 vs 2,14 ± 0,82, p < 0.05). 62,7% diabetic Ngày nhận bài: 6.5.2019 patients have complex coronary stenosis (SCAI II), Ngày phản biện khoa học: 21.6.2019 higher than in non – diabetes ones, p < 0,05. Ngày duyệt bài: 25.6.2019 159
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019 Conclusion: The angiographic characteristics of 2.2. Phương pháp nghiên cứu coronary artery disease in diabetic patients is 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu pervasive, multiple stenosis and more complex than in mô tả cắt ngang. non – diabetic subjects. Keyword: Coronary artery disease, Diabetes, 2.2.2. Các tiêu chuẩn dùng trong nghiên cứu Coronary artery stenosis. 2.2.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính: Theo Khuyến cáo 2008 I. ĐẶT VẤN ĐỀ của Hội Tim mạch học Việt Nam về xử trí Bệnh Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính hay còn tim thiếu máu cục bộ mạn tính [1]. gọi là đau thắt ngực ổn định là bệnh tương đối - Lâm sàng: Có cơn đau thắt ngực với các đặc phổ biến và thường gặp ở các nước phát triển và điểm: (1) đau thắt chẹn sau xương ức với tính cả những nước đang phát triển. Đây cũng là mặt chất và thời gian điển hình; (2) xuất hiện khi bệnh có tỷ lệ tử vong tương đối cao. Đặc biệt ở gắng sức hoặc xúc cảm và (3) đỡ đau khi nghỉ những bệnh nhân có đái tháo đường, tổn thương hoặc dùng nitrates. động mạch vành tương đối thường gặp và có - Điện tâm đồ: có đoạn ST chênh xuống hoặc mức độ tổn thương khá nặng nề. Nhiều nghiên có sóng Q (nhồi máu cơ tim cũ) hoặc có sóng T cứu trên thế giới cho thấy bệnh tim thiếu máu âm [3], [4]. cục bộ mạn tính ở người đái tháo đường thường - Nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ: có kết có ít triệu chứng lâm sàng trong khi tổn thương quả dương tính. động mạch vành phức tạp hơn. Tại Việt Nam đã - Siêu âm tim: có rối loạn vận động vùng. có nhiều nghiên cứu đánh giá bệnh tim thiếu - Chụp động mạch vành qua da: có hẹp ≥ máu cục bộ mạn tính trên bệnh nhân đái tháo 50% đường kính ít nhất một nhánh động mạch đường. Tuy vậy, đặc điểm tổn thương động vành. Đây là tiêu chuẩn chẩn đoán xác định. mạch vành ở bệnh nhân đái tháo đường vẫn là Tất cả các bệnh nhân trong nghiên cứu này vấn đề cần được nghiên cứu. Xuất phát từ thực đều được chẩn đoán xác định bằng phương pháp tế đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này chụp động mạch vành qua da. với mục tiêu khảo sát hình ảnh tổn thương động 2.2.2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường mạch vành bằng phương pháp chụp động mạch Chẩn đoán đái tháo đường tiêu chuẩn của Hội qua da ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA) năm 2016 [2]. mạn tính có đái tháo đường. - HbA1c ≥ 6,5% hoặc - Glucose huyết tương tĩnh mạch lúc đói ≥ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7,0 mmol/l hoặc 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 115 bệnh nhân - Glucose huyết tương tĩnh mạch bất kỳ ≥ được chẩn đoán bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn 11,1 mmol/l kèm triệu chứng lâm sàng cổ điển tính được chia làm 2 nhóm có kèm đái tháo của tăng glucose máu. đường và không kèm đái tháo đường được điều - Glucose huyết tương tĩnh mạch sau làm trị tại Bệnh viện Tim Hà Nội thời gian từ tháng nghiệm pháp dung nạp glucose theo têu chuẩn 9/2018 đến tháng 3/2019. của WHO ≥ 11,1 mmol/l. 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân Chẩn đoán xác định với xét nghiệm lặp lại lần thứ - Nhóm bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục 2 (ngay sau), thỏa mãn 1 trong 4 tiêu chuẩn trên. bộ mạn tính có đái tháo đường: Được chẩn đoán 2.2.2.3. Phân độ hẹp động mạch vành: bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính theo 0: Không hẹp. khuyến cáo của Hội Tim mạch học Việt Nam 1: Thành mạch không đồng đều, nhưng 2008 [1]. Được chẩn đoán đái tháo đường theo không hẹp khẩu kính. khuyến cáo của Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ 2:Hẹp không có ý nghĩa khi hẹp khẩu kính< 50%. (ADA) 2016 [2]. Tất cả bệnh nhân đều được 3: Hẹp có ý nghĩa khi hẹp khẩu kính từ 50 - 75%. chụp động mạch vành qua da và có tổn thương 4: Hẹp khít khi hẹp khẩu kính từ 75 - 95%. hẹp ≥ 50% đường kính lòng mạch. 5: Hẹp rất khít khi gần như toàn bộ khẩu kính - Nhóm bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ từ 95 - 100% kèm ứ đọng thuốc cản quang mạn tính không đái tháo đường: Được chẩn đoán trước chỗ hẹp. bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính với tiêu chuẩn 6: Tắc hoàn toàn có tuần hoàn bàng hệ. như trên nhưng không bị đái tháo đường. 7: Tắc hoàn toàn không có tuần hoàn bàng hệ. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân đang 2.2.2.4. Phân loại mức độ tổn thương theo SCAI: trong bệnh cảnh cấp tính, tiền sử quá mẫn với Các tổn thương type I: thuốc cản quang có iod, đã phẫu thuật bắc cầu nối (1)Không có đặc điểm tổn thương type C chủ vành hay đặt stent động mạch vành trước đó. (ACC/AHA) 160
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019 (2)Động mạch vành còn thông. (1)Không có đặc điểm tổn thương type C Các tổn thương type II: (ACC/AHA). (1)Có một trong các đặc điểm tổn thương (2)Động mạch vành bị tắc hoàn toàn. type C (ACC/AHA): Tổn thương lan tỏa (> 2 cm). Các tổn thương type IV: Xoắn vặn nhiều ở đoạn gần. Đoạn mạch gập góc (1)Có một trong các đặc điểm tổn thương nhiều, >90o. Không có khả năng bảo vệ các type C (ACC/AHA): Tổn thương lan tỏa (> 2 cm). nhánh bên lớn. Tổn thương ở mảnh ghép tĩnh Xoắn vặn nhiều ở đoạn gần. Đoạn mạch gập góc mạch bị thoái hóa và mủn. nhiều, > 90o. Không có khả năng bảo vệ các (2)Động mạch vành còn thông nhánh bên lớn. Tổn thương ở mảnh ghép tĩnh Các tổn thương type III: mạch bị thoái hóa và mủn. (2)Động mạch vành bị tắc hoàn toàn. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ĐT Nhóm ĐTĐ (n = 59) Nhóm không ĐTĐ (n = 56) p Đặc điểm n % n % Có 57 96,6 51 91,1 Tăng huyết áp > 0,05 Không 2 3,4 5 8,9 Có 11 18,6 8 14,3 Rối loạn lipid máu > 0,05 Không 48 81,4 48 85,7 Có 16 27,1 18 32,1 Hút thuốc > 0,05 Không 43 72,9 38 67,9 Có 40 67,8 47 83,9 Đau ngực < 0,05 Không 19 32,2 9 16,1 Có 31 52,5 26 46,4 Khó thở > 0,05 Không 28 47, 5 30 53,6 Có 27 44,8 26 46,4 Biến đổi điện tim > 0,05 Không 32 54,2 30 53,6 Rối loạn vận động Có 16 27,1 15 26,8 > 0,05 vùng trên siêu âm Không 43 72,9 41 73,2 Nhận xét: Triệu chứng đau ngực ở BN ĐTĐ gặp với tỷ lệ thấp hơn nhóm không ĐTĐ, sự khác biệt có ý nghĩa với p < 0,05. Các triệu chứng khác có tỷ lệ không khác biệt giữa hai nhóm. Bảng 2. Số lượng nhánh ĐMV bị tổn thương của đối tượng nghiên cứu ĐT Nhóm ĐTĐ (n = 59) Nhóm không ĐTĐ (n = 56) p Mức độ hẹp n % n % Tổn thương một nhánh 10 17,0 15 26,8 > 0,05 Tổn thương 2 nhánh 15 25,4 18 32,1 > 0,05 nhiều nhánh 3 nhánh 34 57,6 23 41,1 < 0,05 Nhận xét: Nhóm đái tháo đường, tổn thương nhiều nhánh chiếm tỷ lệ đa số (83%), trong đó với 57,6% tổn thương 3 nhánh và 25,4% tổn thương 2 nhánh. Tỷ lệ tổn thương 3 nhánh ở nhóm bệnh nhân đái tháo đường cao hơn ở bệnh nhân không có đái tháo đường. Bảng 3. Mức độ tổn thương động mạch vành của nhóm nghiên cứu ĐT Nhóm ĐTĐ (n = 59) Nhóm không ĐTĐ (n = 56) p Tổn thương ĐMV n % n % Hẹp mức độ vừa 5 8,5 4 7,1 Hẹp khít – rất khít 48 81,3 38 67,9 > 0,05 Tắc hoàn toàn (CTO) 6 10,2 14 25,0 Nhận xét: So sánh các tỷ lệ giữa nhóm đái tháo đường và không có đái tháo đường, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Bảng 4. Phân tổn thương ĐMV theo SCAI của đối tượng nghiên cứu ĐT Nhóm ĐTĐ (n = 59) Nhóm không ĐTĐ (n = 56) P Loại n % n % SCAI I 16 27,1 31 55,4 SCAI II 37 62,7 21 37,5 < 0,05 SCAI III - IV 6 10,2 4 7,1 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân đái tháo đường có tỷ lệ tổn thương phức tạp (SCAI II) cao hơn nhóm không đái tháo đường. Sự khác biệt có ý nghĩa với p< 0,05. 161
- vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019 27,1%; chỉ có 16,9% có biểu hiện EF% giảm < 50%. So sánh với nhóm không đái tháo đường, sự khác biệt không thực sự rõ rệt, ghi nhận có tỷ lệ rối loạn vận động vùng nhóm chứng cao hơn nhóm bệnh; 29,51% so với 27,59%, tuy nhiên chưa có ý nghĩa thống kê. Kết quả nghiên cứu của Tô Thị Mai Hoa trên nhóm tăng huyết áp, có 6,9% bệnh nhân có giảm EF%, giảm vận động thành tim chiếm 4,6% và 76,6% bệnh nhân dày thất trái [6]. Biểu đồ 1. Số nhánh ĐMV tổn thương của Trong nghiên cứu của chúng tôi, tổn thương nhóm nghiên cứu (n=115) động mạch vành ở nhóm ĐTĐ chủ yếu là hẹp Nhận xét: Ở nhóm ĐTĐ, số lượng nhánh khít – rất khít chiếm 81,3%, tắc hoàn toàn chiếm mạch vành bị tắc trung bình là 2,41 ± 0,77 cao 10,2% và hẹp mức độ vừa chiếm tỷ lệ ít nhất hơn nhóm không ĐTĐ 2,14 ± 0,82, khác biệt có 8,5%. So sánh với nhóm chứng, tỷ lệ hẹp có ý ý nghĩa với p < 0,05. nghĩa và tắc hoàn toàn cũng tương đương. Khác biệt không có ý nghĩa với p < 0,05. Tỷ lệ hẹp IV. BÀN LUẬN nhiều nhánh (≥ 2 nhánh) chiếm tỷ lệ đa số Qua nghiên cứu của chúng tôi, trong khi các 83,0%, trong đó hẹp 3 nhánh chiếm tỷ lệ đa số đặc điểm khác của 2 nhóm bệnh nhân như tăng lên tới 57,6%, cao hơn nhóm không đái tháo huyết áp, rối loạn lipid máu, hút thuốc, khó thở đường với tỷ lệ 41,1%, khác biệt có ý nghĩa không khác biệt có ý nghĩa thống kê thì tỷ lệ thống kê p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh trong phẫu thuật ung thư dạ dày có vét hạch D2
7 p | 152 | 12
-
Đề tài nghiên cứu: Đặc điểm tổn thương động mạch vành chỗ chia đôi ở bệnh nhân có hội chứng vành cấp
21 p | 51 | 4
-
Đặc điểm tổn thương xương ở 723 bệnh nhân thalassemia tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2013-2015
8 p | 73 | 3
-
Đặc điểm tổn thương da và niêm mạc của bệnh Lichen phẳng qua phân tích bằng Dermoscopy
4 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương xương trên xạ hình ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIB - IVB tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Cần Thơ năm 2020-2021
6 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
7 p | 13 | 3
-
Mô tả đặc điểm tổn thương bàn cổ chân ở bệnh nhân gút bằng chụp cắt lớp vi tính năng lượng kép (DECT)
6 p | 9 | 2
-
Đặc điểm tổn thương thận cấp sau phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
5 p | 3 | 2
-
Đặc điểm tổn thương thận cấp ở bệnh nhân sau chụp và can thiệp mạch vành qua da tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 4 | 2
-
Đặc điểm tổn thương mô bệnh học của động mạch ngoại vi ở chi thể tổn thương do dòng điện cao thế
9 p | 14 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm tổn thương mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có bệnh mạch vành - BS. Nguyễn Minh Khoa
25 p | 21 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương thận ở bệnh nhân đa u tủy xương chẩn đoán lần đầu
6 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái của tổn thương dập não do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định y pháp
4 p | 41 | 2
-
Đặc điểm tổn thương đường tiêu hóa trên ở 90 bệnh nhân viêm tụy cấp đã điều trị
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm tổn thương MIH với ánh sáng xuyên thấu
5 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương biểu mô giác mạc kéo dài
7 p | 4 | 1
-
Đặc điểm tổn thương da đầu của vảy nến và viêm da tiết bã qua phân tích bằng dermoscopy
5 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn