Nghiên cứu đặc điểm tổn thương thận ở bệnh nhân đa u tủy xương chẩn đoán lần đầu
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm tổn thương thận và mối liên quan giữa tổn thương thận với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đa u tủy xương được chẩn đoán lần đầu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm tổn thương thận ở bệnh nhân đa u tủy xương chẩn đoán lần đầu
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 Presentation and Longterm Outcomes in a 18. Liautaud, S., Khan, A. J., Nalamasu, S. R. Multicentric Series of 29 Patients. The (2005). Variable atrioventricular block in Journal of rheumatology, 44(1), 24–32. systemic lupus erythematosus. Clinical 16. Tanwani, J., Tselios, K., Gladman, D. D. rheumatology, 24(2), 162–165. (2018). Lupus myocarditis: a single center 19. Huo, A. P., Su, K. C., Liao, H. T. (2005). Second-degree atrioventricular block as an experience and a comparative analysis of early manifestation of adult systemic lupus observational cohort studies. Lupus, 27(8), erythematosus. Journal of microbiology, 1296–1302. immunology, and infection = Wei mian yu 17. Myung, G., Forbess, L. J., Ishimori, M. L. gan ran za zhi, 38(4), 296–299. (2017). Prevalence of resting-ECG 20. Bharati, S., de la Fuente, D. J., Kallen, R. abnormalities in systemic lupus J. (1975). Conduction system in systemic erythematosus: a single-center experience. lupus erythematosus with atrioventricular Clinical rheumatology, 36(6), 1311–1316. block. The American journal of cardiology, 35(2), 299–304. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐA U TỦY XƯƠNG CHẨN ĐOÁN LẦN ĐẦU Bùi Văn Mạnh1, Lê Quang Tường2 TÓM TẮT 41 đoạn I chiếm 45,9%, giai đoạn II 18,3% và giai Mục tiêu: khảo sát đặc điểm tổn thương thận đoạn III 35,8%. Tỉ lệ bệnh nhân có tổn thương và mối liên quan giữa tổn thương thận với một số thận cao (86,8%) trong đó 54,9% bệnh nhân có yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đa u suy thận, chủ yếu giai đoạn I và II. Tổn thương tủy xương được chẩn đoán lần đầu. thận có liên quan với giai đoạn bệnh đa u tủy Đối tượng và phương pháp: 109 bệnh nhân xương (p
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 SUMMARY ĐUTX gây tổn thương nhiều cơ quan trong A STUDY ON CHARACTERISTICS OF đó có tổn thương thận, làm giảm dần mức KIDNEY INJURY IN THE FIRST lọc cầu thận dẫn đến suy thận mạn tính. DIAGNOSTIC MULTIPLE MYELOMA Nhiều cứu cho thấy ĐUTX gây tổn thương PATIENTS thận, là biến chứng hay gặp và là nguyên Objectives: To investigate the characteristics nhân gây của khoảng 1/2 các trường hợp tử of kidney injury and its relation to some clinical, vong do ĐUTX nếu không được phát hiện subclinical characteristics in the first diagnostic sớm và điều trị hiệu quả [1], [2]. Ở Việt Nam multiple myeloma patients. còn chưa có nhiều nghiên cứu về tổn thương Subjects and method: A prospective, cross- thận ở bệnh nhân (BN) ĐUTX. Nghiên cứu sectional, descriptive study on 109 patients were này nhằm mục tiêu: khảo sát đặc điểm tổn the first diagnosed suffered from multiple thương thận và mối liên quan giữa tổn myeloma. thương thận với một số yếu tố lâm sàng, cận Results: a age group of above 50 years old lâm sàng ở bệnh nhân đa u tủy xương được was the most common (85.3%). IgG type is the chẩn đoán lần đầu most common (78.8%). There were 45.9%, 18.3% and 35.8% manifed in the stage of I, II II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU and III, respectively. The rate of patients with 2.1. Đối tượng nghiên cứu: kidney injury was high (86.8%) where as 54.9% - 109 bệnh nhân được chẩn đoán ĐUTX with renal failure, mailly in stage I and II. There lần đầu tại Viện HH-TM TW were the ralationship between kidney injury and - Tiêu chuẩn lựa chọn: bệnh nhân chẩn stage of multiple myeloma (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 - Tiêu chuẩn chẩn đoán tổn thương thận: - Chẩn đoán ĐUTX theo Hiệp hội đa u Protein niệu ≥ 200mg/24 và/hoặc mức lọc tủy xương quốc tế (2009) cầu thận < 60ml/phút - Đánh giá các giá trị xét nghiệm: theo - Chẩn đoán giai đoạn suy thận: theo hằng số sinh lý của người Việt Nam Nguyễn Văn Xang - Phân tích số liệu: phần mềm SPSS 18.0 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Tuổi và giới Nhóm tuổi Số lượng BN Tỉ lệ (%) Tuổi trung bình (năm) ≤ 50 tuổi 16 14,7 51 - 60 tuổi 35 32,1 60,84 ± 11,65 (18-92) > 60 tuổi 58 53,2 Nhận xét: nhóm tuổi thường gặp từ 50 trở lên (85,3%) Bảng 2. Phân bố bệnh nhân theo type bệnh Thể IgG (1) IgA (2) Chuỗi nhẹ (3) Kappa 47 43,1 11 10,1 5 4,6 Lambda 39 35,7 4 3,7 3 2,6 Tổng 86 78,8 15 13,8 8 7,4 p p(1-2)0,05; p(1-3)
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 Nhận xét: có 68,8% BN có tổn thương thận và 56,9% BN có suy thận, chủ yếu giai đoạn I và II. Bảng 5. Nồng độ các Ig ở các nhóm bệnh nhân Thông số Không tổn thương thận Có tổn thương thận p Beta 2- M (mg/L) 3,71 ± 4,01 9,49 ± 12,47 0,05 Nhận xét: Nồng độ beta2-microglobulin ở nhóm có tổn thương thận cao hơn (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 Biểu đồ 2. Tương quan giữa MLCT với nồng độ beta 2-microglobulin máu Nhận xét: MLCT tương quan nghịch, mức độ vừa với nồng độ beta 2-microglobulin máu (r=-0,45). IV. BÀN LUẬN thuộc nhiều yếu tố, bao gồm: giai đoạn và Nhóm tuổi bệnh nhân hay bị ĐUTX nhất hoạt tính của bệnh, loại chuỗi nhẹ được tổng là từ 51-60 tuổi, chiếm tỷ lệ cao tới 85,3%. hợp quá mức, tải chuỗi nhẹ đến thận (lượng Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng chuỗi nhẹ được lọc), tế bào đích tương tác tương đồng với một số nghiên cứu trong và với chuỗi nhẹ, pH nước tiểu, canxi niệu, ngoài nước [1], [2], [3]. Thể bệnh hay gặp lượng protein Tamm-Horsfall ở ống thận xa, nhất trong nghiên cứu là IgG chiếm 78,8%, và nhiều yếu tố khác…Có nhiều dạng tổn trong đó IgG-K chiếm 43,1%. Chỉ có 7,4% thương thận trong đa u tủy xương, tùy vào gặp chuỗi nhẹ và 13,8% thể IgA. Các bệnh mức độ bệnh, giai đoạn bệnh, mức độ hay nhân được chẩn đoán ĐUTX lần đầu chủ yếu gặp…. Tỷ lệ tổn thương thận trong nghiên gặp ở giai đoạn I và giai đoạn III với tỷ lệ lần cứu này cao nhất ở giai đoạn III của bệnh; lượt là 45,9% và 35,8%. Có 18,3% bệnh kết quả này tương tự một số nghiên cứu nhân thuộc giai đoạn II của bệnh. Kết quả trong nước và trên thế giới [1], [6]. Ở các này cũng phù hợp với một số nghiên cứu của giai đoạn muộn của đa u tủy xương, sự tăng các tác giả khác trong và ngoài nước [1], [2], cao của nồng độ protein M trong máu [4]. và/hoặc khi có nồng độ chuỗi nhẹ cao đều Tỷ lệ bệnh nhân có tổn thương thận trong dẫn đến nguy cơ tổn thương thận tăng và làm nghiên cứu là 68,8%, trong đó 44,9% bệnh tăng tỷ lệ suy thận. Có tới 70% trường hợp nhân đã bị suy thận và mức độ suy thận giai bệnh lắng đọng chuỗi nhẹ hình thành trong đoạn I và II là chủ yếu (lần lượt là 25,7% và diễn tiến của đa u tủy xương; 30% còn lại có 23,9% tổng số bệnh nhân nghiên cứu). Kết thể do nguyên nhân khác gây ra. Protein niệu quả của chúng tôi tương tự một số nghiên có thể hiện diện ở mọi giai đoạn kèm theo là cứu của một số tác giả trong và ngoài nước mức lọc cầu thận bị giảm dần. [5], [2], [4]. Có nhiều cơ chế dẫn tới tổn Tổn thương thận ở bệnh nhân ĐUTX có thương thận trong bệnh đa u tủy xương, phụ liên quan với nhiều yếu tố khác nhau. Kết 301
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 quả nghiên cứu cho thấy mức lọc cầu thận có hay gặp nhất là IgG chiếm 78,8%. Bệnh biểu tương quan nghịch mức độ vừa với nồng độ hiện ở giai đoạn I chiếm 45,9%, giai đoạn II beta2-microglobulin máu (r=0,45) và nồng 18,3% và giai đoạn III 35,8%. Tỉ lệ bệnh độ calci máu toàn phần (r=0,3). Nghiên cứu nhân có tổn thương thận cao (86,8%) trong của một số tác giả khác cũng cho kết qủa đó 54,9% bệnh nhân có suy thận, chủ yếu tương tự [2], [3]. Về mối liên quan giữa tình giai đoạn I và II. trạng tổn thương thận với giai đoạn bệnh, kết - Tổn thương thận có liên quan với giai quả nghiên cứu cho thấy không có sự liên đoạn bệnh đa u tủy xương (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài nghiên cứu: Nghiên cứu đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh trong phẫu thuật ung thư dạ dày có vét hạch D2
7 p | 152 | 12
-
Đề tài nghiên cứu: Đặc điểm tổn thương động mạch vành chỗ chia đôi ở bệnh nhân có hội chứng vành cấp
21 p | 51 | 4
-
Đặc điểm tổn thương da và niêm mạc của bệnh Lichen phẳng qua phân tích bằng Dermoscopy
4 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương xương trên xạ hình ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIB - IVB tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Cần Thơ năm 2020-2021
6 p | 9 | 3
-
Đặc điểm tổn thương mô bệnh học của động mạch ngoại vi ở chi thể tổn thương do dòng điện cao thế
9 p | 14 | 2
-
Đặc điểm tổn thương thận cấp ở bệnh nhân sau chụp và can thiệp mạch vành qua da tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 4 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm tổn thương mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có bệnh mạch vành - BS. Nguyễn Minh Khoa
25 p | 21 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái của tổn thương dập não do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định y pháp
4 p | 41 | 2
-
Đặc điểm tổn thương thận cấp sau phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
5 p | 3 | 2
-
Mô tả đặc điểm tổn thương bàn cổ chân ở bệnh nhân gút bằng chụp cắt lớp vi tính năng lượng kép (DECT)
6 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có đái tháo đường
4 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương biểu mô giác mạc kéo dài
7 p | 4 | 1
-
Đặc điểm tổn thương MIH với ánh sáng xuyên thấu
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm tổn thương đường tiêu hóa trên ở 90 bệnh nhân viêm tụy cấp đã điều trị
5 p | 5 | 1
-
Khảo sát một số đặc điểm tổn thương khớp trên siêu âm ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
4 p | 2 | 1
-
Đặc điểm tổn thương da đầu của vảy nến và viêm da tiết bã qua phân tích bằng dermoscopy
5 p | 3 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành bằng chụp động mạch vành qua da ở bệnh nhân cao tuổi tăng huyết áp
10 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn