Khảo sát một số đặc điểm tổn thương khớp trên siêu âm ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày khảo sát tỷ lệ một số đặc điểm tổn thương khớp trên siêu âm ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Đối tượng và phương pháp: 78 bệnh nhân được chẩn đoán viêm khớp dạng thấp theo tiêu chuẩn EULAR/ACR 2010, tiến hành siêu âm khớp cổ tay, bàn tay để phát hiện một số đặc điểm tổn thương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát một số đặc điểm tổn thương khớp trên siêu âm ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 cung ở tần số 1. Kết quả đó nói lên rằng tác dụng lợi cho chuyển dạ: Chỉ số Bishop trung bình 5 điểm của bóng Cook lên cơn co tử cung là yếu vì bóng từ khi đặt đến khi bóng tụt hoặc tháo bóng khi đủ Cook là phương pháp gây chuyển dạ bằng cơ học 12 giờ. Chỉ số Bishop khi tụt bóng là ≥ 7 điểm. Tỷ tác dụng lên cơn co tử cung là chính còn quá trình lệ bệnh nhân khởi phát thành công chuyển dạ và bài tiết prostanlandin nội sinh ở mỗi người là khác đẻ đường âm đạo là 73%. nhau vì vậy nên phối hợp với truyền oxytocin khi có chỉ định. Tuy nhiên, lợi ích của phương pháp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Thiện Thái, Đoàn Thị Phương Lam (2013). này là không gây cơn co tử cung cường tính nên Nhận xét hiệu quả gây chuyển dạ của bóng Cook làm giảm nguy cơ suy thai và các biến chứng của cải tiến đặt ống cổ tử cung. Hội nhị sản phụ khoa cơn co tử cung cường tính [2],[5]. Việt Pháp 2015 *Cách đẻ và thời gian đẻ: Trong nghiên 2. Antonella Cromi, PhD; Fabio Ghezzi, MD; cứu của chúng tôi, có 73% trường hợp sinh đẻ Stefano Uccella, et al. A randomized trial of preinduction cervical ripening: dinoprostone bằng đường âm đạo và có 27% mổ đẻ. tỷ lệ mổ vaginal insert versus double- balloon catheter. Am lấy thai trong nghiên cứu của chúng tôi lớn hơn J Obstet Gynecol 2012; 207:125 e 1-7. một số nghiên cứu trong và ngoài nước (tỷ lệ đẻ 3. Elad Mei-Dan, Asnat Walfisch, Sivan Suarez- đường âm đạo của Jack Atad là 86,7%, của Elad Easton and Mordechai Hallak: Comparison of two Mei - Dan là 80%, của Lê Thiện Thái và Đoàn Thị mechanical devices for cervical ripening: a Phương Lam là 78,3%) [1], [3], [4]. Có thể do prospective quasi-randomized trial. The Journal of maternal-fetal & neonatal medicin tâm lý lo lắng của sản phụ và gia đình khi thai 4. Jack Atad , Hallak M, Ben-David Y và các quá ngày sinh, thời gian theo dõi chuyển dạ kéo cộng sự. (1997), "Ripening and dilatation of the dài nên một số sản phụ đã xin mổ lấy thai. unfavourable cervix for induction of labour by a double balloon device: Experience with 250 case", V. KẾT LUẬN Br J Obstet Gynaecol, 104(1), tr. 29-32. Phương pháp gây chuyển dạ ở bệnh nhân thai 5. Pennell C, Henderson J, O’Neill M, McCleery quá ngày sinh bằng đặt bóng Cook có hiệu quả khá S, Doherty D, Dickinson J: Induction of labour in nulliparous women with an unfavourable cervix: tốt. Tỷ lệ thành công mức độ 1 là 94%, thành công a randomized controlled trial comparing double mức độ 2 là 80% và thành công thực sự là 73%. and single balloon catheters and PGE2 gel. BJOG Phương pháp này làm cải thiện chỉ số Bishop thuận 2009; 116:1443-52. KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG KHỚP TRÊN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP Hà Thị Gấm*, Phạm Quốc Toản**, Hoàng Trung Vinh** TÓM TẮT36 thương khớp cổ và bàn tay ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Trong đó tỷ lệ bào mòn, hủy xương cao Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tỷ lệ một số đặc hơn so với dày màng hoạt dịch bệnh lý. điểm tổn thương khớp trên siêu âm ở bệnh nhân viêm Từ khóa: Viêm khớp dạng thấp, siêu âm khớp. khớp dạng thấp. Đối tượng và phương pháp: 78 bệnh nhân được chẩn đoán viêm khớp dạng thấp theo tiêu SUMMARY chuẩn EULAR/ACR 2010, tiến hành siêu âm khớp cổ tay, bàn tay để phát hiện một số đặc điểm tổn CHARACTERISTICS OF JOINT DAMAGE ON thương. Kết quả: tỷ lệ tràn dịch khớp cổ tay phải và ULTRASOUND IN PATIENTS WITH trái là 9% và 7,7%. Có 20,5% trường hợp màng hoạt RHEUMATOID ARTHRITIS dịch khớp dày ≥3mm. Tăng sinh mạch máu màng Objectives: To investigate rates of some hoạt dịch có tỷ lệ dao động từ độ 0 đến độ 3 theo characteristics of joint damage on ultrasound in mức độ giảm dần. Tỷ lệ bào mòn, hủy xương bên patients with rheumatoid arthritis. Subjects and phải: 71,8% và 11,5%; bên trái: 73,1% và 6,4%. Kết methods: 78 patients with rheumatoid arthritis luận: siêu âm phát hiện được nhiều biểu hiện tổn diagnosed according to 2010 ACR/EULAR criteria were performed ultrasound of wrist and hand joints to detect some features of joint injury. Results: The rates *Bệnh viện Chợ Rẫy of right and left wrist joint effusion were 9% and **Học viện Quân y 7.7%, respectively. There were 20.5% of the patients Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Trung Vinh with thickness of synovial membrane ≥ 3 mm. Email: hoangvinh.hvqy@gmail.com Hypervascularisation of the synovial membrane ranged Ngày nhận bài: 7.3.2019 from degree 0 to degree 3 with the decrease in rates. Ngày phản biện khoa học: 25.4.2019 Rates of bone erosion and destruction: 71.8% and Ngày duyệt bài: 29.4.2019 11.5% on the right; 73.1% and 6.4% on the left. 132
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 478 - th¸ng 5 - sè 2 - 2019 Conclusions: ultrasound was able to detect many + Khai thác bệnh sử manifestations of wrist and hand joint damage in + Khám các triệu chứng, dấu hiệu lâm sàng. patients with rheumatoid arthritis. In which, the rates + Xét nghiệm thường quy và chuyên biệt bao of bone erosion and destruction were higher than that of the synovial thickening. gồm tốc độ lắng hồng cầu, CRP, anti-CCP, yếu tố Keywords: Rheumatoid arthritis, joint ultrasound. thấp. Xác định các chỉ số đánh giá mức độ của bệnh: DAS28CRP, DAS28VS, SDAI, CDAI. I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Siêu âm Doppler khớp cổ tay, bàn tay hai bên Viêm khớp dạng thấp là bệnh mạn tính có cơ bằng máy GE Healthcare (Mỹ) đầu dò thẳng tần số chế tự miễn. Biểu hiện tổn thương chủ yếu của 7,5MHz. Các đặc điểm tổn thương được phát hiện bệnh là viêm màng hoạt dịch kèm tăng sinh trên siêu âm bao gồm tràn dịch khớp, bề dày màng mạch máu, hiện tượng bào mòn, hủy xương các hoạt dịch, biểu hiện tăng sinh mạch máu màng khớp vừa và nhỏ mà điển hình nhất là khớp cổ hoạt dịch, hiện tượng bào mòn và hủy xương. tay, bàn ngón tay, có tính chất đối xứng. Ngoài 2.2.2 Các tiêu chuẩn chẩn đoán, phân các triệu chứng, dấu hiệu lâm sàng của viêm loại sử dụng trong nghiên cứu. khớp thì có rất nhiều chỉ số đánh giá hoạt động + Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm khớp dạng thấp của bệnh. Tổn thương tại khớp và các cấu trúc theo EULAR/ACR – 2010. cạnh khớp thường được sử dụng phương pháp x- + Phân độ tăng sinh mạch máu màng hoạt dịch quang và siêu âm khớp để đánh giá. Hiện nay Độ 0: không có tín hiệu mạch. siêu âm khớp là phương pháp có nhiều ưu điểm Độ 1: biểu hiện bởi 1 hoặc 2 chấm mạch đơn vượt trội, đánh giá được nhiều điểm tổn thương độc - xung huyết nhẹ. khớp giúp cho chẩn đoán, tiên lượng và theo dõi Độ 2: biểu hiện hợp lưu các chấm mạch nhỏ kết quả điều trị. Nghiên cứu thực hiện nhằm mục hơn ở khu vực màng hoạt dịch trên lát cắt - xung tiêu: Khảo sát một số đặc điểm tổn thương khớp huyết vừa (trung bình). cổ tay, bàn tay bằng phương pháp siêu âm ở Độ 3: biểu hiện hợp lưu các chấm mạch trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. ở khu vực màng hoạt dịch trên lát cắt - xung huyết nặng. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3 Xử lý số liệu và đạo đức y học trong 2.1 Đối tượng. 78 bệnh nhân viêm khớp nghiên cứu. dạng thấp được xác định theo tiêu chuẩn + Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS16.0 với EULAR/ACR-2010 thuộc đối tượng nghiên cứu. việc xác định tỷ lệ %. 2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân + Nghiên cứu không vi phạm đạo đức y học. + Bệnh nhân VKDT chẩn đoán theo tiêu chuẩn ACR/EULAR – 2010. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU + Tuổi > 18, bao gồm 2 giới. Bảng 2.1 Tỷ lệ giới và tuổi của bệnh nhân + Thời gian phát hiện bệnh khác nhau. Nhóm tuổi (năm) Số lượng(n) Tỷ lệ (%) + Bệnh thuộc các giai đoạn khác nhau. 21-40 22 28,2 + Chẩn đoán lần đầu hoặc đã, đang dùng các 41-60 41 52,6 thuốc điều trị bệnh. > 60 15 19,2 + Có hoặc chưa có biến chứng. Giới + Có thể mắc các bệnh mạn tính kèm theo. Giới: Nam 7 9,0 + Có đủ các thông tin phục vụ nghiên cứu. Nữ 71 91,0 + Đồng ý tham gia nghiên cứu. Tổng cộng 78 100 2.1.2Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng. + Tuổi thấp nhất của bệnh nhân là 21, cao + BN đang mắc các bệnh nhiễm trùng cấp tính. nhất là 73. + Mắc các bệnh khớp không phải do VKDT. + Lứa tuổi 41-60 chiếm tỷ lệ cao nhất. + Suy thận mạn tính các giai đoạn. + Lứa tuổi > 60 chiếm tỷ lệ thấp nhất. + Khớp bàn, cổ tay biến dạng không làm được SA. + Bệnh nhân nữ chiếm tỷ lệ cao hơn nhiều so + Di chứng chấn thương cũ bàn tay, cổ tay. với bệnh nhân nam. + Tỷ lệ bệnh nhân nữ/nam là 10,1/1. + Không đủ các thông tin phục vụ nghiên cứu. Bảng 2.2. Tỷ lệ tràn dịch khớp cổ tay 2 bên 2.2 Phương pháp Tay phải Tay trái, + Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, mô tả, quan Biểu hiện (n, %) (n,%) sát, cắt ngang, cỡ mẫu thuận tiện. Không có dịch 71 (91,0%) 72 (92,3%) + Địa điểm và thời gian: Khoa Khớp Bệnh Có dịch: 7 (9,0%) 6 (7,7%) viện Chợ Rẫy từ tháng 05/2018 đến 04/2019. Min (mm) 0,5 1,7 2.2.1 Nội dung nghiên cứu Max (mm) 3,8 5,4 133
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 + Có 9% khớp cổ tay phải phát hiện được có hiện có hay không có trên dịch khớp cổ tay trên dịch trên siêu âm. siêu âm còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó + Bề dày lớp dịch cổ tay phải dao động từ 0,5 quan trọng nhất là mức độ khớp viêm và mức độ đến 3,8mm. hoạt động của bệnh. Khác với bề dày dịch khớp + Có 7,7% (tương ứng 6 bệnh nhân) xác định thì tất cả bệnh nhân nghiên cứu đều phát hiện có dịch khớp cổ tay trái . được dày màng hoạt dịch. Đây là biểu hiện đặc + Bề dày lớp dịch cổ tay trái dao động từ trưng nhất của bệnh viêm khớp dạng thấp. Kết 1,7mm đến 5,4mm. quả cho thấy tất cả bệnh nhân đều có biểu hiện Bảng 2.3. Tỷ lệ bệnh nhân dựa vào bề dày màng hoạt dịch khớp cổ tay với hai mức: dày màng hoạt dịch khớp cổ tay
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 478 - th¸ng 5 - sè 2 - 2019 bào mòn hoặc hủy xương bằng phương pháp clinical utility in rheumatoid arthritis”. J Clin siêu âm đã phát hiện được, theo đó khối xương Rheumatol, 10(1), pp.1-5. 2. Lone N, Sofi F, Choh N (2016) . “Role of high cổ tay bên phải có 71,8% trường hợp bào mòn resolution ultrasonography and colour Doppler in xương; bên trái 73,1%. Đây cũng là một tỷ lệ the evaluation of inflammatory arthropathy of khá cao mà phương pháp siêu âm đã phát hiện peripheral joints with MRI correlation”. International được. Nếu dựa vào X-quang sẽ rất khó xác định Journal of Scientific Research, Abstract. 3. Danielsen MA (2018). “Ultrasonography for được biểu hiện bào mòn xương. Đây cũng là ưu diagnosis, monitoring and treatment of điểm của siêu âm so với x-quang trong đánh giá tenosynovitis in patients with rheumatoid arthritis”. tổn thương ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp Dan Med, 65(3), pp. 1-15. [8]. Số trường hợp có hiện tượng hủy xương trên 4. Nguyễn Văn Duy (2018). “Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh siêu siêu âm gặp với tỷ lệ thấp hơn, tương ứng âm khớp cổ tay ở bệnh nhân viêm khớp dạng 11,5% và 6,4% của bên phải và trái thấp”. Luận văn Thạc sĩ y học, Học viện Quân y. 5. Weidekamm C, Koller M, Weber M, et al. V. KẾT LUẬN (2003) “Diagnostic Value of High - Resolution B - + Tràn dịch khớp cổ tay phải và trái gặp với Mode and Doppler Sonography for Imaging of tỷ lệ thấp (9% và 7,7%), ít nhất là 0,5mm, cao Hand and Finger Joints in Rheumatoid Arthritis”. nhất là 5,4 mm. Arthritis & Rheumatology, 48(2), pp325-333. 6. Ivanac G, Jadranka M, Boris B (2015). “Gray - + Tất cả đều phát hiện có tràn dịch khớp với scale and color duplex Doppler ultrasound of hand bề dày từ < 1mm đến ≥ 3mm. Tỷ lệ dày màng joints in the evaluation of disease activity and hoạt dịch khớp ≥3mm là 20,5%. treatment in rheumatoid arthritis”. Croat Med, 56; + Tăng sinh mạch máu màng hoạt dịch trên pp. 280-289. 7. Farrugia M, Baron B (2016). “ The role of TNF-α siêu âm gặp từ độ 1 đến độ 3 với tỷ lệ giảm dần. in rheumatoid arthritis: a focus on regulatory T + Tỷ lệ bào mòn và hủy xương tay phải: cells”. Journal of Clinical and Translational 71,8% và 11,5%; tay trái: 73,1% và 64%. Research, 2(3), pp.84-90. 8. Zheng G, Wang L, Jia X, et al (2014). “Application TÀI LIỆU THAM KHẢO of high frequency color Doppler ultrasound in the 1. Saadeh C, Gaylor P, Lee D (2004). “Color monitoring of rheumatoid arthritis treatment”. Exp Doppler ultrasound of the hand: observations on Ther Med, 8(6), pp.1807-1812. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ LUẬT PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ VÀ TUÂN THỦ QUY ĐỊNH KHÔNG HÚT THUỐC LÁ NƠI CÔNG CỘNG CỦA NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH TẠI 2 HUYỆN NÔNG THÔN VIỆT NAM NĂM 2018 Lê Thị Thanh Hương1, Lê Vũ Anh2 TÓM TẮT37 nếu bị nhắc nhở vì hút thuốc ở nơi cấm hút thuốc lá. Có 7,8% người được hỏi thừa nhận đã từng hút thuốc Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả kiến thức, thái độ không đúng nơi quy định trong vòng 30 ngày qua.Tỷ của người trưởng thành về Luật Phòng chống tác hại lệ người dân ủng hộ quan điểm tăng thuế thuốc lá khá của thuốc lá (PCTHTL) và thực hành tuân quy định cao (64,1%). Kết luận: Kiến thứccủa người trưởng không hút thuốc lácủa người trưởng thành từ 15 tuổi thànhvề Luật PCTHTLtại hai huyện tham gia nghiên trở lên tại huyện Tiền Hải (Thái Bình) và huyện Thanh cứutương đối tốt, tuy nhiên thái độ của người dân và Bình (Đồng Tháp) năm 2018. Đối tượng, phương thực hành tuân thủ Luật PCTHTL của họ chưa tốt. pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt Công tác thực thi Luật PCTHTL trong cộng đồng còn ngang, kết hợp định lượng và định tính,thực hiện tại 8 gặp nhiều khó khăn. xã thuộc hai huyện Tiền Hải (Thái Bình) và huyện Từ khóa: kiến thức, thái độ, thực hành, Luật Thanh Bình (Đồng Tháp) từ tháng 9/2018 đến tháng Phòng chống tác hại của thuốc lá,người trưởng thành, 10/2018, cỡ mẫu là 816 người. Kết quả: 69,7% người Tiền Hải, Thanh Bình dân cho biết đã từng nghe về Luật PCTHTL. Hơn 40% số người được hỏi cho biết họ sẽ cảm thấy khó chịu SUMMARY KNOWLEDGE, ATTITUDESABOUT THE 1Trường Đại học Y tế công cộng 2Hội Y tế công cộng Việt Nam TOBACCOCONTROL LAWAND THE COMPLIANCE Chịu trách nhiệm chính: Lê Thị Thanh Hương OF THE NO SMOKING REGULATION AT SMOKING Email: lth@huph.edu.vn PROHIBITED PLACES AMONG ADULT Ngày nhận bài: 8.3.2019 POPULATION IN TWO RURAL DISTRICTS Ngày phản biện khoa học: 29.4.2019 OF VIETNAM IN 2018 Ngày duyệt bài: 3.5.2019 135
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường
4 p | 113 | 4
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy thận mạn tính có chỉ định làm lỗ thông động tĩnh mạch tại Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 67 | 3
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương
7 p | 14 | 3
-
Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ một tầng: Một số đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ
4 p | 5 | 2
-
Khảo sát một số chỉ số giải phẫu của các dây chằng bên ngoài, dây chằng mác khoeo, gân cơ khoeo trên xác tươi nhóm người Việt trưởng thành
6 p | 4 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hội chứng Cushing ở bệnh nhân dùng glucocorticoids
7 p | 15 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm trên chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật cắt cung sau, cố định cột sống cổ bằng nẹp vít, ghép xương điều trị hẹp ống sống cổ đa tầng do cốt hóa dây chằng dọc sau
8 p | 10 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm mạch máu vùng chậu của người nhận thận tại Bệnh viện Quân Y 103
4 p | 6 | 2
-
Bài giảng Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng bệnh nhân hẹp khí quản trước và sau phẫu thuật tại BVNĐ2
27 p | 27 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm gan virút C mạn tính điều trị tại khoa nội tiêu hóa Bệnh viện Nhân dân 115
5 p | 49 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân suy đa tạng tại Bệnh viện nhân dân 115
8 p | 60 | 2
-
Khảo sát một số đặc điểm trên chẩn đoán hình ảnh và mối tương quan với tình trạng lâm sàng của hẹp ống sống cổ đa tầng: Phân tích 34 bệnh nhân
11 p | 9 | 1
-
Khảo sát một số đặc điểm siêu âm bìu ở các bệnh nhân vô sinh nam
10 p | 30 | 1
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân thất ngôn do xuất huyết bán cầu đại não sau giai đoạn cấp
6 p | 6 | 1
-
Khảo sát một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị gãy xương chính mũi tại Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn
8 p | 2 | 1
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ trên 58 bệnh nhân lạc nội mạc tử cung
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn