Đặc điểm kháng kháng sinh và các yếu tố nguy cơ tử vong của nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai
lượt xem 5
download
Bài viết Đặc điểm kháng kháng sinh và các yếu tố nguy cơ tử vong của nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai trình bày mô tả đặc điểm kháng kháng sinh của các căn nguyên gây nhiễm khuẩn bệnh viện và các yếu tố nguy cơ tử vong tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Bạch Mai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm kháng kháng sinh và các yếu tố nguy cơ tử vong của nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè 1 - 2022 ĐẶC ĐIỂM KHÁNG KHÁNG SINH VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG CỦA NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN BẠCH MAI Bùi Thị Hương Giang1, Nguyễn Đức Quỳnh2 TÓM TẮT AT BACH MAI HOSPITAL Objective: Description of antibiotic resistance 6 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm kháng kháng sinh của các căn nguyên gây nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và characteristics of nosocomial infections and risk factors các yếu tố nguy cơ tử vong tại khoa Hồi sức tích cực for mortality in the intensive care unit at Bach Mai bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp: hospital. Subject and method: A prospective, cross- tiến cứu, mô tả cắt ngang 970 bệnh nhân điều trị trên sectional description of 970 patients treated for more 48h tại khoa Hồi sức tích cực (HSTC) bệnh viện Bạch than 48 hours at the Intensive Care Unit of Bach Mai Mai (08/219- 07/2020). Kết quả: Tỷ lệ NKBV là 14%, Hospital (August 2019-July 2020). Result: The rate of căn nguyên vi khuẩn hay gặp nhất là A.Baumannii nosocomial infections was 14%, the most common (28,2%), K.pneumoniae (19,7%), P.aeruginosa bacterial etiology is A.Baumannii (28.2%), K.pneumoniae (19.7%), P.aeruginosa (6.3%), (6,3%), căn nguyên nấm hay gặp nhất là Candida common fungal etiology especially Candida Albicans Albicans (8,6%). 95% các chủng A.Baumannii, (8.6%). 95% of A.Baumannii, K.pneumoniae, K.pneumoniae, P.aeruginosa đã kháng với nhóm P.aeruginosa were resistant to Cephalosporin, kháng sinh Cephalosporin và Quinolon, 70% - 96% Quinolone antibiotics, 70%-96% resistant to kháng với nhóm Carbapenem, nhóm Colistin có tỷ lệ Carbapenem group, the colistin group had the lowest kháng thấp nhất (A.Baumannii 0%, K.pneumoniae resistance rate (A.Baumannii 0%, K.pneumoniae 23%, 23%, P.aeruginosa 25%). Với nhóm Aminoglycosid thì P.aeruginosa 25%). With Aminoglycoside group, K.pneumoniae kháng thấp hơn (32%) so với chủng K.pneumoniae was less resistant (32%) than strains A.Baumannii (88%) và P.aeruginosa (60%). 970 bệnh A.Baumannii (88%) and P.aeruginosa (60%). 970 nhân nghiên cứu có tỷ lệ tử vong là 25% (243/970), study patients had a mortality rate of 25% (243/970), tử vong do NKBV là 33,6% (46/137). Các yếu tố độc the mortality from nosocomial infections was 33,6% lập làm tăng tỷ lệ tử vong là suy giảm miễn dịch (OR (46/137). Independent factors that increase mortality 2,3; 95% CI 1,4-3,86), p < 0,01), thở máy (OR 14,6; are immunosuppression (OR 2,3; 95% CI 1,4-3,86, p 95% CI 5,4- 39,6; p
- vietnam medical journal n01 - JUNE - 2022 cực có thể tới 60,6% [4]. Ở các đơn vị hồi sức giấy khuếch tán, MIC xác định bằng Etest. Quy tích cực có nhiều yếu tố nguy cơ mắc và tử vong trình nuôi cấy và làm KSĐ: theo thường quy do nhiễm khuẩn bệnh viện như thời gian điều trị khoa vi sinh. Vi khuẩn kháng kháng sinh theo kết kéo dài, có nhiều các thủ thuật xâm lấn, cơ thể quả của KSĐ (nhạy, kháng, trung gian). bệnh nhân suy giảm miễn dịch, tiếp xúc với Kết quả điều trị được đánh giá là sống và tử nhiều loại kháng sinh và đặc biệt là mắc các vi vong tại thời điểm kết thúc điều trị. Bệnh nhân khuẩn đa kháng thuốc như Enterobacteriacea, sống nếu hoàn thiện điều trị và có đáp ứng lâm Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa sàng. Bệnh nhân được đánh giá tử vong do mọi [5]. Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn bệnh nguyên nhân tại thời điểm kết thúc điều trị. viện nói chung từ 2% đến 10%, tỷ lệ này tăng 3. Xử lý số liệu: theo phương pháp thống kê cao trong các đơn vị hồi sức tích cực (19%- y học. 31,3%) với các tác nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện chủ yếu là vi khuẩn đa kháng thuốc (70%), III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nấm (15%) và virus (5%) [2]. Ở bệnh viện Bạch Trong thời gian nghiên cứu có 970 bệnh Mai có tỷ lệ vi khuẩn thường gặp gây NKBV là nhân, trong đó có 137 bệnh nhân NKBV (14%) A.Baumannii 29.4% (2002) và 42.9% (2009), với 181 đợt NKBV và 833 bệnh nhân không NKBV P.aeruginosa 28.6% (2002) và 17.7% (2009), (86%). K.pneumoniae 11.9% (2002) và 6.1% (2009). Bảng 1: Đặc điểm chung về nhóm Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục nghiên cứu tiêu: Mô tả đặc điểm kháng kháng sinh của các Số bệnh Tỷ lệ căn nguyên gây nhiễm khuẩn bệnh viện và các Đặc điểm nhân (%) (n=970) yếu tố nguy cơ tử vong tại khoa Hồi sức tích cực Tuổi (năm) ( ± SD) 55,1 ± 18,4 bệnh viện Bạch Mai. Giới (nam) 603 62 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Điểm APACHE II( ± SD) 18 ± 11 1. Đối tượng: Thời gian nằm viện 12,5 ± 8,7 - Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả các bệnh (ngày) ( ± SD) nhân nhập viện và nằm điều trị trên 48h tại khoa Nhận xét: Đa số bệnh nhân trong nghiên cứu Hồi sức tích cực (HSTC) bệnh viện Bạch Mai từ là 55,1 ± 18,4, nam giới (62%), nhập khoa trong 08/2019 đến 07/2020. tình trạng nặng và thời gian điều trị kéo dài. - Tiêu chuẩn loại trừ: không Bảng 2. Đặc điểm tác nhân gây NKBV tại 2. Phương pháp nghiên cứu khoa HSTC - Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, Tác nhân gây NKBV n % tiến cứu Acinetobacter baumannii 53 28,2 - Mẫu và chọn mẫu: 970 bệnh nhân vào điều Klebsiella pneumoniae 37 19,7 trị tại khoa Hồi sức tích cực > 48 giờ. Phương Candida albicans 16 8,6 pháp chọn mẫu thuận tiện. Pseudomonas aeruginosa 12 6,3 - Chẩn đoán NKBV theo tiêu tuẩn CDC 2019 Candida tropicalis 11 5,9 [6]. Suy giảm miễn dịch: BN giảm bạch cầu Staphylococcus aureus 10 5,3 trung tính (số lượng bạch cầu trung tính tuyệt Enterococcus 10 5,3 đối 160mg Streptococcus oralis 1 0,5 hydrocortisone, > 32mg methylprednisolone, > Trichosporon ashahii 1 0,5 6mg dexamethasone, > 200mg cortisol)/ngày và Candida khác 8 4,2 kéo dài trên 2 tuần [6]. VK gram âm khác 16 8,6 Quy trình lấy bệnh phẩm: bệnh phẩm máu, Tổng 188 100 dịch phế quản, nước tiểu, dịch ổ bụng theo quy Nhận xét: A.Baumannii (28,2%) là nguyên trình của bệnh viện. Hệ thống cấy máu, hệ thống nhân gây NKBV hay gặp nhất, thứ hai là định danh vi khuẩn: cấy máu 2 chai, hệ thống K.pneumoniae (19,7%), căn nguyên nấm hay cấy máu tự động FX của BD, định danh bằng gặp nhất là Candida albicans (8,6%). máy MALDI- TOF. Kháng sinh đồ bằng khoanh 24
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè 1 - 2022 Bảng 3: Đặc điểm kháng kháng sinh của một số tác nhân thường gặp gây NKBV hay gặp A.Baumanii K.pneumoniae P.aeruginosa S.aureus Kháng sinh (n=51) (n=37) (n=10) (n=10) n % n % n % n % Piperacilin+Tazobactam 49/51 96 32/37 86 6/10 60 - - Meronem 49/51 96 32/37 86 7/10 70 - - Imipenem 49/51 96 32/37 86 8/10 80 - - Cephalosporin* 49/51 96 35/37 95 6/10 60 - - Ciprofloxacin 49/51 96 35/37 95 7/10 70 - - Amikacin 45/51 88 12/37 32 6/10 60 - - Cotrimoxazol 45/51 88 30/37 81 8/10 80 - - Colistin 0/37 0 7/30 23 1/4 25 - - Methicilin - - - - - - 9/10 90 Linezolid - - - - - - 0/10 0 Vancomycin - - - - - - 0/8 0 *Bao gồm Ceftazidim, ceftriaxone, cefepim Nhận xét: Các chủng A.Baumanii, K.pneumoniae, P.aeruginosa đã kháng 95% với các nhóm Cephalosporin và quinolon, 70%- 96% với nhóm Carbapenem, tỷ lệ kháng thấp với nhóm Colistin (A.Baumanii không có chủng nào kháng, K.pneumoniae kháng 23%, chủng P.aeruginosa kháng 25%).Tất cả các chủng S.aureus đều nhạy cảm với Linezolid và Vancomycin. Bảng 4: Yếu tố nguy cơ tử vong tại khoa HSTC Hồi quy đơn biến Hồi quy đa biến Chung Sống Tử vong Yếu tố (n = 970) OR OR n(%) n(%) p p liên quan (%) 95%CI 95%CI 727(75) 243(25) Tiền sử bệnh Tim mạch 263(27,1) 191(26,3) 72(29,6) >0,05 Hô hấp 62(6,4) 47(6,5) 15(6,2) >0,05 Gan mạn 62(6,4) 42(5,8) 20(8,2) >0,05 Thận mạn 125(12,9) 101(13,9) 24(9,9) >0,05 Ung thư 53(5,5) 34(4,7) 19(7,8) >0,05 Tiểu đường 132(13,6) 96(13,2) 36(14,8) >0,05 Suy giảm miễn 1,84 2,3 116(12) 74(10,2) 42(17,3)
- vietnam medical journal n01 - JUNE - 2022 Chúng tôi đưa vào mô hình hồi quy đa biến kháng với nhóm kháng sinh Cephalosporin, gồm 9 yếu tố có ý nghĩa thống kê (p32mg hay gặp nhất là A.Baumannii 87% kháng mở methylprednisolone, >6mg dexamethasone, rộng với cơ chế kháng hay gặp nhất là tiết MBL, >200mg cortisol)/ngày và kéo dài trên 2 tuần K.pneumoniae 25% kháng mở rộng, 17% đa Nhận xét: Bệnh nhân có các bệnh lý suy kháng thuốc với cơ chế hay gặp nhất là tiết ESBL giảm miễn dịch, các thủ thuật xâm lấn như thở và MBL, P.aeruginosa đa số nhạy cảm kháng máy, catheter TMTT, đặt sonde tiểu trong quá sinh, chỉ có 30% đa kháng thuốc, S.aureus 30% trình điều trị là các yếu tố nguy cơ độc lập làm là MRSA. Tỷ lệ đề kháng chung với nhóm tăng tỷ lệ tử vong. Aminoglycosid 15% đến 88% (P.aeruginosa kháng thấp hơn từ 15% -25%), đa số kháng IV. BÀN LUẬN thấp với nhóm Carbapenem (8,3%- 33%), nhóm Đặc điểm chung của bệnh nhân trong nghiên Cephalosporin đa số đã kháng (66%- 98%), cứu chúng tôi trung bình 55,1 tuổi, nam giới nhóm quinolon chỉ có P.aeruginosa kháng thấp (62%), thời gian nằm viện kéo dài (12,5 ngày). nhất (10%), nhóm Colistin có tỷ lệ kháng thấp Kết quả này tương đồng với kết quả của tác giả nhất (0%- 1,2%) ở cả 3 vi khuẩn [7]. Nghiên Małgorzata Kołpa nghiên cứu 10 năm trên 1849 cứu của tác giả A.Despotovic thì 3 vi khuẩn trên bệnh nhân ICU thì 61,6% là nam giới, tuổi trung đã kháng 75%- 85% nhóm Aminoglycosid, 80% bình là 58, thời gian điều trị trung bình là 17 ngày - 90% nhóm Quinolon, 9% Colistin, 56% [7]. Kết quả này khác với kết quả nghiên cứu của carbapenem [8]. Do đó việc theo dõi tình trạng Meliha Meric tuổi trung bình trên 60 tuổi [5]. kháng thuốc của các chủng trên trong cơ sở Tác nhân gây NKBV hay gặp nhất trong chúng tôi là rất quan trọng trong việc lập kế nghiên cứu của chúng tôi là A.Baumannii hoạch kiểm soát nhiễm trùng, kiểm soát lây lan (28,2%), K.pneumoniae (19,7%), C.albica giữa các bệnh nhân, chiến lược sử dụng kháng (8,6%), P.aeruginosa (6,3%), S.aureus (5,3%). sinh hợp lý. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi khác với kết Tỷ lệ tử vong chung trong nghiên cứu chúng quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thu Hoài tôi là 25%, tỷ lệ tử vong do NKBV 18,9%. Các thì căn nguyên gây NKBV 70% là vi khuẩn bao yếu tố có ý nghĩa góp phần tăng tỷ lệ tử vong gồm A.Baumannii (17%), K.pneumoniae (17%), trong phân tích đa biến là suy giảm miễn dịch C.albica (3%), P.aeruginosa (17%), S.aureus (OR 2,3; 95% CI 1,4-3,86; p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè 1 - 2022 chung là 39,4%, tử vong NKBV 44,4%, không one. ;13(9):44-54. NKBV 40% (p=0,09), yếu tố nguy cơ trong phân doi:https://doi.org/10.1371/journal.pone.0203600 2. Thi Thu Hoai N, Ngoc Thuy Giang N, Van An H tích đa biến là thở máy (OR 5,84; 95% CI 2,6- (2020). Hospital-acquired infections in ageing 13,06; p=0,03) [8]. Kết quả nghiên cứu về tỷ lệ Vietnamese population: current situation and tử vong chung và tỷ lệ tử vong do NKBV trong solution. MedPharmRes.;4(2):1-10. đơn vị chúng tôi nằm trong tỷ lệ tử vong đã doi:10.32895/ump.mpr.4.2.1 3. Anne Mette Koch, Roy Miodini Nilsen, Hanne được báo cáo từ 7% đến 46% của Nguyễn Thị Merete Eriksen (2015). Mortality related to Thu Hoài [2]. hospital-associated infections in a tertiary hospital; repeated cross-sectional studies between 2004- V. KẾT LUẬN 201. Antimicrobial Resistance and Infection Control Căn nguyên hay gặp nhất gây NKBV là 4:57 A.Baumannii (28,2%), đứng thứ hai là 4. Ahmet Yardım KY (2021). The Relationship K.pneumoniae (19,7%), căn nguyên nấm hay Between Mortality and Hospital-Acquired Infections in Patients Followed-up with Neurological gặp nhất là Candida albicans (8,6%). 95% các Complaints in the Third Level Intensive Care Unit. chủng A.Baumannii, K.pneumoniae, P.aeruginosa New Trend Med Sci;2(1):24-30. đã kháng với nhóm kháng sinh Cephalosporin, 5. Meric, Meliha, et al (2015). Intensive care unit- Piperacilin+Tazobactam, Ciprofloxacin, acquired infections: incidence, risk factors and associated mortality in a Turkish university Cotrimoxazol. Với nhóm Carbapenem thì 3 vi hospital." Japanese journal of infectious khuẩn trên đã kháng tới 70%- 96%. Với nhóm diseases 58.5: 297. Colistin đa số các chủng có tỷ lệ kháng thấp hơn 6. CDC (2019). HAI Data and Statistics. CDC's (A.Baumannii 0%, K.pneumoniae 23%, National Healthcare Safety Network (NHSN). 7. Kolpa M, Walaszek M, Gniadek A, Wolak Z, P.aeruginosa 25%). Với nhóm Aminoglycosid thì Dobro (2018), Microbiological Profile and Risk K.pneumoniae kháng thấp hơn (32%) so với Factors of Healthcare-Associated Infections in chủng A.Baumannii (88%) và P.aeruginosa (60%). Intensive Care Units: A 10 Year Observation in a Tỷ lệ tử vong của các bệnh nhân trong nghiên Provincial Hospital in Southern Poland. International journal of environmental research cứu chúng tôi là 25% (243/970), tử vong do and public health. NKBV là 33,6% (46/137). Các yếu tố độc lập có ý 8. Despotovic A, Milosevic B, Milosevic I, et al nghĩa thống kê góp phần tăng tỷ lệ tử vong tại (2020). Hospital-acquired infections in the adult khoa bao gồm suy giảm miễn, các thủ thuật xâm intensive care unit-Epidemiology, antimicrobial resistance patterns, and risk factors for acquisition lấn như thở máy, catheter TMTT, sonde tiểu, tình and mortality. American journal of infection trạng NKBV và căn nguyên gây NKBV đa kháng control.;48(10):1211-1215. như K.pneumoniae, A.Baumanii. 9. Abulhasan YB, Abdullah AA, Shetty SA (2020). Health Care-Associated Infections in a TÀI LIỆU THAM KHẢO Neurocritical Care Unit of a Developing Country. 1. Duong Bich Thuy JC, Le Thanh Hoang Nhat Neurocritical care. ;32(3):836-846. (2018). Hospital-acquired colonization and doi:10.1007/s12028-019-00856-8 infections in a Vietnamese intensive care unit. PloS ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM PHỔI DO NẤM TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Kim Thư1,2, Lê Thị Vân Anh1 TÓM TẮT nhiệt đới Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngan trên 105 7 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân viêm phổi do nấm điều trị tại Bệnh viện của bệnh nhân viêm phổi do nấm tại Bệnh viện Bệnh Bệnh nhiệt đới Trung ương từ tháng 01/2016 đến tháng 06/2021. Kết quả: 81% bệnh nhân là nam giới, 1Trường Đại học Y Hà Nội tuổi trung bình là 59,68 ± 14,58. Đái tháo đường 2Bệnh (18,1%), xơ gan (15,2%), HIV (14,3%), COPD và viện Bệnh nhiệt đới Trung ương hen phế quản (11,4%) là bệnh lý nền thường gặp. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Kim Thư Triệu chứng lâm sàng đa dạng nhưng phổ biến là sốt Email: nguyenkimthu@hmu.edu.vn (84,8%), khó thở (68,6%), ho đờm (56,2%), ran ẩm Ngày nhận bài: 28.3.2022 ran nổ (81%). Hầu hết bệnh nhân có tăng nhẹ PCT Ngày phản biện khoa học: 23.5.2022 (0,05-2 mg/mL) chiếm 70,4%và tăng CRP mức độ Ngày duyệt bài: 30.5.2022 nhiều (>100mg/L) chiếm 44,7%. Candida và 27
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm đề kháng kháng sinh trong nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhi tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2020-2021
6 p | 19 | 6
-
Nghiên cứu tỷ lệ và một số đặc điểm kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus phân lập từ bệnh phẩm lâm sàng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp (1/2020 - 12/2020)
5 p | 41 | 6
-
Tình hình kháng kháng sinh và đặc điểm gen mã hóa ESBL của vi khuẩn E. Coli gây nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em tại Bệnh viện Sản nhi Nghệ An
8 p | 16 | 6
-
Một số đặc điểm kháng kháng sinh và yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện do Klebsiella pneumoniae kháng carbapenem tại Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Bạch Mai (7/2019 - 8/2020)
7 p | 9 | 4
-
Đặc điểm kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da và mô mềm phân lập được tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
5 p | 16 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh của các vi khuẩn gram âm gây nhiễm khuẩn huyết thường gặp tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2022
5 p | 16 | 3
-
Đặc điểm kháng kháng sinh của Enterococcus faecalis kháng fluoroquinolone phân lập từ người, động vật và thực phẩm
12 p | 10 | 3
-
Đặc điểm kháng kháng sinh của các chủng Acinetobacter baumannii phân lập tại Thái Nguyên
5 p | 49 | 3
-
Đặc điểm kháng kháng sinh của vi khuẩn Acinetobacter baumannii phân lập tại Bệnh viện Quân Y 103 giai đoạn 2019-2021
11 p | 12 | 3
-
Một số đặc điểm kháng kháng sinh và mối liên hệ kiểu gen của Serratia marcescens phân lập trên bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 52 | 3
-
Vi khuẩn gây bệnh và đặc điểm kháng kháng sinh của các chủng sinh esbl phân lập được tại Bệnh viện 103 (2009-2011)
7 p | 53 | 3
-
Đặc điểm kháng kháng sinh và đặc điểm di truyền của vi khuẩn kháng colistin phân lập từ thịt gà, thịt lợn bán lẻ tại Thái Bình
6 p | 17 | 2
-
Đặc điểm kháng kháng sinh của vi khuẩn Escherichia coli mang gen MCR-1 phân lập trên người khỏe mạnh tại Thái Bình
4 p | 9 | 2
-
Sự phân bố và tính kháng thuốc của trực khuẩn mủ xanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020
5 p | 36 | 2
-
Đặc điểm kháng kháng sinh và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ở bệnh nhân nhiễm khuẩn bệnh viện tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
7 p | 7 | 2
-
Tỷ lệ phân lập được và đặc điểm kháng kháng sinh của Acinetobacter baumannii tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2017
6 p | 7 | 2
-
Sự đề kháng kháng sinh và sự hiện diện của CTX-M-1 ở vi khuẩn Escherichia coli được phân lập tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
5 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn