Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân giãn phế quản điều trị tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng 2019-2021
lượt xem 3
download
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân giãn phế quản điều trị tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng 2019-2021 trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân giãn phế quản nhập viện Phổi Hải Phòng điều trị từ 6/2019 đến tháng 8/2021; Mô tả đặc điểm cận lâm sàng ở những bệnh nhân giãn phế quản nói trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân giãn phế quản điều trị tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng 2019-2021
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả Tiệp, Hải Phòng 2008‖, Tạp chí Y học thực điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu tại bệnh viện hành, số 6/2010, pp. 24-26. Hữu Nghị Việt Tiệp Hải Phòng 2012 - 2013 5. Cortes-Penfield N. W.,. (2017), ―Urinary Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội tr , Trường đại Tract Infection and Asymptomatic Bacteriuria học Y Dược Hải Phòng. in Older Adults‖, Infect Dis Clin North Am, 2. Phan Thị Bích Hồng (2001), ặc điểm lâm 31(4), pp. 673-68 sàng và căn nguyên vi sinh ở bệnh nhân 6. Suskind A. M., Saigal C. S., Hanley J. M., nhiễm khuẩn tiết niệu tại khoa Thận - Tiết et al. (2016), ―Incidence and Management of niệu bệnh viện ạch Mai, Luận văn Thạc sĩ y Uncomplicated Recurrent Urinary Tract học, Trường đại học Y Hà Nội. Infections in a National Sample of Women in 3. Kiều Chí Thành Lê Thu Hồng, Nguyễn the United States‖, Urology, 90, pp. 50-5 Văn An, Đinh Thị Huyền Trang, (2014- 7. Ward T (1996), ―Genitourinary Iruel 2016), ―Nghiên cứu tỷ lệ và tính kháng kháng infection‖, A practical approach lo infection sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết diseases, pp. 472-478 niệu tại bệnh viện quân y 103‖, Hà Nội. 8. Prajapati Ajay Kumar (2018), Urinary Tract 4. Đỗ Thị Tính (2008), ― ặc điểm nhiễm khuẩn Infection in Diabetics. Microbiology of tiết niệu tại khoa thận-nội tiết bệnh viện Việt- Urinary Tract Infections - Microbial Agents and Predisposing Factors. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN GIÃN PHẾ QUẢN ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN PHỔI HẢI PHÒNG 2019-2021 Trương Thành Kiên1, Khổng Thị Kim Nghĩa1, Phạm Trung Kiên2, Vũ Thị Hoa2, Trần Thị Thanh Loan2, Đào Thanh Nhuần2, Nguyễn Thị Thủy2. TÓM TẮT 28 quản đủ tiêu chuẩn lựa chọn. Phương pháp m tả Mục tiêu: M tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm chùm ca bệnh. sàng bệnh nhân giãn phế quản điều trị tại bệnh Kết quả và kết luận: Tuổi trung bình 63.4 ± viện Phổi Hải Phòng 6/2019-8/2021. Đối tượng 13.9 tuổi (từ 24 đến 92 tuổi). Nhóm trên 60 tuổi và phương pháp nghiên cứu: Chọn m u thuận chiếm tỷ lệ cao nhất (68,2%). Nam giới mắc tiện, cỡ m u chọn được 66 bệnh nhân giãn phế bệnh ngang với nữ giới. Tiền sử lao phổi cao nhất (33,3%), tiền sử COPD chiếm 22,7%. Có 1 Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng 36,4% bệnh nhân có h t thuốc lá. Triệu chứng 2 Bệnh viện Phổi Hải Phòng lâm sàng hay gặp: Ho khạc đờm (100%), Khó Chịu trách nhiệm chính: Trương Thành Kiên thở (43,7%), ran ẩm ở phổi 93,7%, ran rít chiếm Email: thanhkien1308@gmail.com 53%, ho ra máu chiếm 30,3%. Tổn thương trên Ngày nhận bài: 25.1.2022 CTscan lồng ngực chủ yếu là giãn phế quản hình Ngày phản biện khoa học: 20.3.2022 t i (62,1%). Cấy đờm mọc chủ yếu là trực khuẩn Ngày duyệt bài: 25.5.2022 192
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 mủ xanh (84,6%), làm kháng sinh đồ kháng cao amynosides. There were 24/37 patients with với Ampicillin (83,3%), cefuroxime (66,7%) và obstructive ventilation disorder (64.9%). Patients trimetroprime (91,7%). Còn nhạy cao với nhóm with obstructive ventilation disorder in stage 3 quinolone và amynosid. Có 24/37 bệnh nhân có had the most with 29.8%. rối loạn th ng khí tắc nghẽn chiếm (64,9%). Keywords: Bronchiectasis, Hai Phong Lung ệnh nhân rối loạn th ng khí tắc nghẽn ở giai Hospital. đoạn 3 nhiều nhất với 29,8%. Từ khóa: Giãn phế quản, ệnh viện Phổi Hải I. ĐẶT VẤN ĐỀ Phòng Giãn phế quản là tình trạng phá huỷ thành phế quản kh ng hồi phục của một hoặc nhiều SUMMARY phế quản do nhiều căn nguyên khác nhau. Tỷ CLINICAL AND PARACLINICAL lệ mắc tăng lên theo lứa tuổi [6]. Tại Anh CHARACTERISTICS OF 2014 tỷ lệ mắc giãn phế quản 32/100000 dân BRONCHIECTASIS PATIENTS [5]. Tại Việt Nam chưa có thống kê chính TREATED AT HAI PHONG LUNG thức, tỷ lệ nhập viện của giãn phế quản tại HOSPITAL 2019 - 2021 trung tâm h hấp V ạch Mai (6%)[2]. Objectives: To describe clinical and Nghiên cứu về giãn phế quản là rất cần thiết subclinical characteristics of bronchiectasis gi p ngăn ngừa đợt cấp, giảm triệu chứng, patients treated at Hai Phong Lung Hospital june nâng cao chất lượng cuộc sống và ngăn chặn 2019 - august 2021. Subjects and Methods: sự tiến triển của bệnh. Tại Việt Nam nói Convenience sample selection, sample size was chung và Hải Phòng nói riêng chưa có nhiều selected for 66 bronchiectasis patients who were nghiên cứu về giãn phế quản vì vậy ch ng t i eligible for selection. Methods: Descriptive làm nghiên cứu này với mục tiêu: cluster of cases. 1. M tả đặc điểm lâm sàng của bệnh Results and conclusion: Mean age 63.4 ± nhân giãn phế quản nhập viện Phổi Hải 13.9 years old (from 24 to 92 years old). The Phòng điều trị từ 6/2019 đến tháng 8/2021 group over 60 years old accounted for the highest 2. M tả đặc điểm cận lâm sàng ở percentage (68.2%). Men have the same disease những bệnh nhân giãn phế quản nói trên. rate as women. Medical history: pulmonary tuberculosis was highest (33.3%) and COPD II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU accounted for the high rate (22.7%). There were 2.1. Đối tượng nghiên cứu 36.4% of patients who smoke. Common clinical Tiêu chuẩn lựa chọn: Chọn tất cả bệnh symptoms: Cough and sputum production nhân được chẩn đoán giãn phế quản nhập (100%), Dyspnea (43.7%), moist rales in the viện điều trị nội tr tại bệnh viện Phổi Hải lungs 93.7%, whistling sound (53%). hemoptysis Phòng từ tháng 6/2019 đến tháng 8/2021. accounted for 30.3%. Lesions on CTscan were ược chụp cắt lớp vi tính. mainly varicose bronchiectasis (62.1%). Sputum Tiêu chuẩn chẩn đoán giãn phế quản: cultures grow mainly P. Aeruginosa (84.6%), Chụp cắt lớp vi tính có tổn thương giãn phế antibiogram resistance high to Ampicillin quản: Có 1 trong 5 tiêu chuẩn sau: (83.3%), cefuroxime (66.7%) and trimetroprime ường kính phế quản lớn hơn đường (91.7%). Highly sensitive to quinolones and kính động mạch đi cùng 1,5 lần 193
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Phế quản kh ng thu n nh dần sau chỗ iến số nghiên cứu: chia đ i với chiều dài trên 2cm - Th ng tin chung về bệnh nhân giãn phế Thấy phế quản cách màng phổi lá tạng quản: Tuổi, giới, nghề nghiệp, địa dư, lý do dưới 1 cm vào viện, tiền sử Thấy phế quản đi sát vào trung thất Triệu chứng lâm sàng: Ho khạc đờm, Thấy hình ảnh đường ray và thành phế sốt, ho ra máu, khó thở, tiếng ran ở phổi. quản dày. Cận lâm sàng: Cấy đờm tìm vi khuẩn và *Tiêu chuẩn loại trừ: Có bệnh h hấp làm kháng sinh đồ, Tổn thương trên cắt lớp khác kèm theo như lao phổi tiến triển, ung vi tính (hình trụ, hình t i, kén), đo chức năng thư phổi, bệnh án kh ng đầy đủ số liệu. ệnh h hấp, chức năng gan thận. nhân có HIV, bệnh nhân kh ng đồng ý tham 2.3. Địa điểm và phương pháp nghiên gia nghiên cứu. cứu: Nghiên cứu thực hiện tại bệnh viện 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Phổi Hải Phòng từ tháng 6/2019 đến tháng Phương pháp nghiên cứu: M tả một 8/2021. chùm ca bệnh 2.4. Phương pháp thu thập số liệu: Số Chọn m u theo phương pháp kh ng sắc liệu được thu thập th ng qua biểu m u bệnh xuất với m u thuận tiện. Cỡ m u: Ch ng t i án thống nhất. Số liệu được xử lý bằng phần chọn được 66 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn lựa mềm thống kê SPSS 22.0 chọn. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm về tuổi, giới, địa dư, tiền sử của bệnh nhân giãn phế quản Bảng 3.1: Đặc điểm về tuổi, giới, địa dư của bệnh nhân giãn phế quản Giới Tổng Nam Nữ Tuổi, địa dư n (%) p Trung bình n % n % 16-39 4 6,1 1 1,5 5(7,6) 63.4 ± 13.9 Tuổi 40-59 9 13,6 7 10,6 16 (24,2) tuổi p > 0.05 ≥ 60 20 30,3 25 37,9 45 (68,2) Từ 24 - 92 tuổi Thành thị 9 13,6 11 16,7 20 (30,3) ịa dư p > 0.05 Nông thôn 24 36,4 22 33,3 46 (69,70 Tổng 33 50,0 33 50,0 66 (100,0) Nhận xét: Tuổi trung bình 63.4 ± 13.9 tuổi, từ 24 đến 92 tuổi. Nhóm tuổi từ 60 trở lên chiếm tỷ lệ cao nhất (68.2%). Giới nam tỷ lệ mắc bằng với nữ. ệnh nhân giãn phế quản ở n ng th n chiếm tỷ lệ cao hơn (69.7%). *Tiền sử và yếu tố nguy cơ Tiền sử lao phổi: 33,3%. Tiền sử viêm phế quản mạn chiếm 15,2%. COPD chiếm 22,7%. THA chiếm 15,2%. H t thuốc lá chiếm 36,4%. Các bệnh khác ít gặp hơn. 194
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 3.2. Triệu chứng lâm sàng và cắt lớp vi tính lồng ngực của bệnh nhân giãn phế quản nghiên cứu Bảng 3.2 Lý do vào viện, triệu chứng lâm sàng và cắt lớp vi tính lồng ngực của bệnh nhân giãn phế quản Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân giãn phế quản Lý do vào viện Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng n % n % Ho khạc đờm 36 54.5 66 100.0 Ho Ho ra máu 19 28.8 20 30.3 Khó thở 10 15.2 29 43.7 Sốt 1 1.5 15 22.7 Ran ẩm 62 93.9 Ran nổ 30 45.5 Ran rít 35 53.0 Đặc điểm tổn thương trên CT scanner lồng ngực Hình trụ 22 33.3 Phân loại tổn thương Hình túi 41 62.1 giãn phế quản Dạng kén 18 27.3 Phổi phải 62 93.9 Vị trí giãn phế quản Phổi trái 56 84.8 Nhận xét: Lý do vào viện chủ yếu vì ho bạch cầu bình thường. khạc đờm (54.4%). Có tới 28,8% bệnh nhân Số lượng hồng cầu: 36,4% có thiếu máu nhập viện vì ho ra máu. Triệu chứng lâm nhẹ. Còn lại kh ng có thiếu máu. sàng hay gặp có ho khạc đờm chiếm 100%. 3.3.2. Kết quả chức năng gan, thận của Ho ra máu chiếm 30.3%. Ran ẩm 93.9%. bệnh nhân giãn phế quản Ran rít chiếm 53%. Tổn thương trên cắt lớp Có 4,5% bệnh nhân có men AST tăng trên vi tính gặp giãn phế quản hình t i nhiều nhất 2 lần và 4,5% có men ALT tăng trên 2 lần. (62.1%). Hình trụ chiếm 33,3% và dạng kén Còn lại đa số chức năng gan bình thường. chiếm 27,3%. Tổn thương phổi phải nhiều 100% bệnh nhân giãn phế quản có chức hơn phổi trái. năng thận bình thường. 3.3. Kết quả cận lâm sàng bệnh nhân 3.3.3. Kết quả cấy đờm tìm và kháng sinh giãn phế quản đồ của bệnh nhân giãn phế quản 3.3.1. Công thức máu và chỉ số viêm sinh Qua nghiên cứu: Có 63/66 bệnh nhân học của bệnh nhân giãn phế quản được cấy đờm tìm vi khuẩn trong đó có 13 Kết quả nghiên cứu cho thấy: Có 34,8% m u đờm cấy mọc vi khuẩn: có 11 m u mọc bệnh nhân giãn phế quản có bạch cầu tăng trực khuẩn mủ xanh, 1 m u mọc trên 10 G/L, và 39,4% bệnh nhân có bạch stenotrophomonas Maltophilia và một m u cầu đa nhân trung tính tăng. Còn lại số lượng mọc nấm kh ng định danh. 195
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 3.3: Kết quả kháng sinh đồ các vi khuẩn hay gặp của BN giãn phế quản Vi khuẩn P. aeruginosa (Trực khuẩn mủ xanh) Kháng sinh đồ Kháng % Ampicillin 10 83.3 Cefuroxime 8 66.7 Ceftazidim 4 33.3 Ciprofloxacin 0 0.0 Gentamicin 1 8.3 Trimetroprim 11 91.7 Levofloxacin 1 8,3 Nhận xét: Trực khuẩn mủ xanh ở bệnh nhân GPQ kháng cao với ampicillin, cefuroxime và trimetroprime. Còn nhạy với nhóm quinolone và amynosid. 3.3.4. Kết quả đo chức năng hô hấp Bảng 3.4 Kết quả đo chức năng hô hấp và liên quan giữa đo CNHH với các dạng tổn thương ở bệnh nhân giãn phế quản Bệnh nhân giãn phế quản Đo chức năng hô hấp (n = 37) n % Giai đoạn 1 5 13.5 Rối loạn th ng Giai đoạn 2 8 21.6 khí tắc nghẽn Giai đoạn 3 11 29.8 (n = 24) Giai đoạn 4 0 0.0 Chức năng h hấp bình thường 13 35.1 Liên quan giữa đo CNHH với các dạng tổn thương trên cắt lớp vi tính Dạng hình trụ Dạng túi Dạng kén CNTK p (n = 15) (n = 23) (n = 5) FVC (%) 87.3 ± 14.7 73.8 ± 18.2 64.0 ± 20.9 p > 0.05 FEV1 (%) 78.6 ± 17.1 58.3 ± 20.4 56.8 ± 24.2 p < 0.05 Gaensler 69.6 ± 12.4 61.5 ± 11.8 69.8 ± 11.5 p < 0.05 RLTKTN 7(18.9%) 18 (48.6%) 2 (5.4%) p < 0.05 Nhận xét: 37/66 bệnh nhân được đo chức số Gaensler trung bình ở nhóm giãn phế quản năng h hấp. Trong đó có 24/37 bệnh nhân hình t i là thấp nhất với 61.5 ± 11.8. có rối loạn th ng khí tắc nghẽn chiếm 64.9%. Chủ yếu rối loạn th ng khí tắc nghẽn giai IV. BÀN LUẬN đoạn 3 (29.8%). o CNHH ở bệnh nhân có 4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân tổn thương dạng t i gặp rối loạn th ng khí giãn phế quản tắc nghẽn nhiều nhất chiếm 48.6%. Tổn Tuổi, giới, địa dư: Qua bảng 3.1 ch ng thương giãn phế quản dạng hình trụ gặp t i thấy, tuổi của bệnh nhân giãn phế quản 18.9% có rối loạn th ng khí tắc nghẽn. Chỉ trung bình là 63.4 ± 13.9 tuổi, từ 24 đến 92 196
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 tuổi. Nhóm tuổi từ 60 trở lên chiếm tỷ lệ cao viện chủ yếu là ho khạc đờm, ho ra máu nhất (68.2%), nhóm từ 40-59 tuổi chiếm chiếm 19,2%, khó thở chiếm 36,5% [1] 24.2%. Giới nam tỷ lệ mắc bằng với nữ giới. 4.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ệnh nhân giãn phế quản ở n ng th n chiếm giãn phế quản tỷ lệ cao hơn (69.7%). Kết quả nghiên cứu Theo bảng 3.2 ch ng t i thấy có 100% này c ng phù hợp với đặc điểm về tuổi của bệnh nhân có ho khạc đờm. Khó thở chiếm bệnh nhân mắc giãn phế quản là càng tuổi 43,7%. Ran ẩm chiếm tỷ lệ cao 93,7%. Ran cao thì tỷ lệ mắc càng tăng [5]. Theo GS Ng rít chiếm 53%. Ho ra máu chiếm 30,3%. Quý Châu (2012), giãn phế quản có tuổi Kh ng có trường hợp nào có ngón tay dùi trung bình là 59,3 ± 13,8 tuổi (từ 31 đến 85 trống. Kết quả nghiên cứu này c ng phù hợp tuổi). Nhóm tuổi từ 61 đến 70 tuổi chiếm tỷ với các nghiên cứu khác. Theo Ng Quý lệ cao nhất [2]. Theo Lê Nhật Huy 2010, tỷ Châu 2012, bệnh nhân có triệu chứng ran lệ nhóm tuổi trên 70 tuổi cao nhất, chiếm ẩm, ran nổ chiếm tỷ lệ cao nhất 84,4%, ran 28,9%. Giới nam chiếm 55,8% cao hơn nữ rít, ngáy chiếm 64,1% [2]. Theo Lê Nhật (chiếm 44,2%). Huy 2010, ran ẩm, ran nổ chiếm tỷ lệ cao Tiền sử và các yếu tố nguy cơ: Trong nhất 86,5%, ran rít, ngáy chiếm 30,3%, ngón nghiên cứu của ch ng t i bệnh nhân giãn phế tay dùi trống chiếm 7,7% [1]. quản có tiền sử lao phổi cao nhất: 33,3%. 4.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh Thứ hai là COPD chiếm 22,7%. Tiền sử nhân giãn phế quản viêm phế quản mạn chiếm 15,2%. THA ặc điểm cắt lớp vi tính: Qua bảng 3.2 chiếm 15,2%. H t thuốc lá chiếm 36,4%. ch ng t i thấy giãn phế quản hình t i chiếm Các bệnh khác ít gặp hơn. Lao phổi là một tỷ lệ cao nhất (62,1%), thứ hai là giãn phế trong những nguyên nhân chủ yếu gây giãn quản hình trụ chiếm 33,3%. Phổi phải tổn phế quản do xơ sau lao gây co kéo các phế thương nhiều hơn phổi trái với tỷ lệ 93,9% quản và tình trạng viêm tái diễn d n đến và 84,8%. Hình t i là tổn thương phá huỷ thành phế quản bị phá huỷ [4]. Theo tác giả thành phế quản kh ng đều tạo nên các đoạn Martinez (2017), hiện nay sự liên hệ giữa co thắt trên đường đi của phế quản. Giãn phế COPD và giãn phế quản c ng chưa được quản do hít phải chất độc hại thì thường tổn chứng minh nhưng vòng xoắn nhiễm trùng thương giãn phế quản cả hai phổi. Tuy nhiên tái diễn, viêm và phá huỷ m , đợt cấp COPD trong lao hoặc dị vật phế quản thì thường tổn có thể là căn nguyên gây giãn phế quản. thương bên phải hoặc dị vật đi vào phế quản Trong nghiên cứu của ch ng t i, bệnh nhân gốc phải nhiều hơn nên tổn thương bên phải có tiền sử COPD chiếm 22,7% [3]. Theo Lê nhiều hơn [4]. Theo Ng Quý Châu (2012), Nhật Huy (2010): Tiền sử viêm phế quản tổn thương nhiều nhất là GPQ hình trụ mạn nhiều nhất với 26,9%. Lao phổi chiếm (75%), thứ hai là hình t i (42,2%). Có thể do 9,6% [1]. đối tượng nghiên cứu của Ng Quý Châu là Lý do vào viện: Qua bảng 3.2 ch ng t i những bệnh nhân giãn phế quản phải thở thấy lý do vào viện chủ yếu là ho khạc đờm máy IPAP nên có sự khác biệt này [2]. chiếm 54,4%. Ho ra máu chiếm 28,8%. Khó Theo Lê Nhật Huy 2010, tỷ lệ giãn phế quản thở chiếm 15,2%. Tương tự các nghiên cứu hình trụ chiếm 78,8%, hình t i chiếm 55,8% khác. Theo Lê Nhật Huy (2010), lý do vào [1]. 197
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Kết quả xét nghiệm máu: hình trụ và hình kén gặp ít hơn. Trung trình + C ng thức máu: Có 34,8% bệnh nhân chỉ số Gaensler ở nhóm bệnh nhân GPQ giãn phế quản có bạch cầu tăng trên 10 G/L, dạng t i thấp nhất 61.5 ± 11.8, FEV1 trung và 39,4% bệnh nhân có bạch cầu đa nhân bình 58,3 ± 20,4, sự khác biệt có ý nghĩa với trung tính tăng. 36,4% bệnh nhân có thiếu p < 0,05. Có thể giải thích điều này như sau: máu nhẹ. Còn lại kh ng có thiếu máu. Tổn thương phế quản hình t i là tổn thương + Chức năng gan, thận: Có 4,5% bệnh phá huỷ thành phế quản lớn và kh ng còn nhân có men AST tăng trên 2 lần và 4,5% có giữ được cấu tr của thành phế quản, tổn men ALT tăng trên 2 lần. Còn lại đa số chức thương lan rộng và tổn thương cả các thành năng gan bình thường. phế quản nh . Vì vậy các thành phế quản, 100% bệnh nhân giãn phế quản có chức tiểu phế quản bị phá huỷ sẽ d n đến tình năng thận bình thường. trạng rối loạn th ng khí tắc nghẽn kh ng hồi Kết quả cấy đờm bằng phương pháp phục. Theo Lê Nhật Huy, nhóm hỗn hợp th ng thường tìm vi khuẩn làm kháng sinh (gồm hình trụ và hình t i) có trung bình đồ: Có 63/66 bệnh nhân được cấy đờm tìm vi Gaensler thấp nhất là 79,2 ± 10,8. FEV1 khuẩn trong đó có 12 m u đờm cấy mọc vi trung bình ở nhóm tổn thương GPQ hình t i khuẩn: có mười một m u mọc trực khuẩn mủ thấp hơn nhóm hình trụ [1]. xanh, một m u mọc Stenotrophomonas Maltophilia và một m u mọc nấm kh ng V. KẾT LUẬN định danh. Kết quả kháng sinh đồ của trực 1. Đặc điểm chung và triệu chứng lâm khuẩn mủ xanh kháng cao với ampicillin sàng của bệnh nhân giãn phế quản. (83,3%), cefuroxime (66,7%) và Tuổi trung bình là 63.4 ± 13.9 tuổi (từ trimetroprime (91,7%). Còn nhạy cao với 24 đến 92 tuổi). Nhóm trên 60 tuổi chiếm tỷ nhóm quinolone và amynosid. Kết quả này lệ cao nhất (68,2%). c ng phù hợp hướng d n của hội h hấp Nam giới mắc bệnh ngang với nữ giới. Châu Âu, vi khuẩn thường gặp khi cấy đờm ệnh nhân ở n ng th n chiếm tỷ lệ cao ở bệnh nhân giãn phế quản là Haemophilus hơn thành thị. Influenza và Pseudomonas Aeruginosa [6]. Tiền sử lao phổi cao nhất (33,3%) và iều này gi p ích được cho các bác sĩ lâm COPD chiếm tỷ lệ cao (22,7%). Có 36,4% sàng trong việc lựa chọn kháng sinh trong bệnh nhân có h t thuốc lá. điều trị đợt cấp giãn phế quản. Vào viện chủ yếu vì ho khạc đờm Kết quả đo chức năng h hấp và liên 54,4%. Triệu chứng lâm sàng hay gặp: Ho quan giữa tổn thương giãn phế quản với kết khạc đờm (100%), Khó thở (43,7%), ran ẩm quả đo chức năng h hấp: Có 37/66 bệnh ở phổi 93,7%, ran rít chiếm 53%, ho ra máu nhân được đo chức năng h hấp, trong đó có chiếm 30,3%. 24 bệnh nhân có rối loạn th ng khí tắc nghẽn 3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh chiếm 64,9%. ệnh nhân có rối loạn th ng nhân giãn phế quản. khí tắc nghẽn ở giai đoạn 3 cao nhất chiếm Tổn thương giãn phế quản trên cắt lớp vi 29,8%. ệnh nhân ở nhóm có tổn thương tính chủ yếu là giãn phế quản hình t i giãn phế quản hình t i có rối loạn th ng khí (62,1%). Phổi phải gặp nhiều hơn phổi trái. tắc nghẽn nhiều nhất, chiếm 48,6%. Hai dạng 198
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Có 34,8% bệnh nhân có tăng C và hiệu quả điều trị. Tránh dùng các nhóm 39,4% bệnh nhân tăng C đa nhân trung kháng sinh đã bị kháng thuốc nhiều. tính. Có 36,4% có thiếu máu nhẹ, còn lại TÀI LIỆU THAM KHẢO không có thiếu máu. 1, Lê Nhật Huy ― ặc điểm lâm sàng, hình ảnh Chức năng gan, thận của bệnh nhân giãn tổn thương trên cắt lớp vi tính lồng ngực và phế quản đa số trong giới hạn bình thường. rối loạn th ng khí phổi ở bệnh nhân giãn phế Cấy đờm mọc chủ yếu là trực khuẩn mủ quản‖. Luận văn Thạc sĩ y học, H Y Hà Nội, xanh (84,6%), làm kháng sinh đồ kháng cao 2010. với Ampicillin (83,3%), cefuroxime (66,7%) 2, Lê Thị Thu Hà, Ngô Quý Châu ― ặc điểm và trimetroprime (91,7%). Còn nhạy cao với lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhóm quinolone và amynosid. IPAP giãn phế quản có suy h hấp tại ệnh Có 37/66 bệnh nhân được đo chức năng viện ạch Mai‖, Tạp chí Y học thực hành h hấp, trong đó rối loạn th ng khí tắc nghẽn (810), số 03/2012. chiếm 24/37 (64,9%). ệnh nhân có rối loạn 3, Martinez-Garcia and Miravitlles, th ng khí tắc nghẽn ở giai đoạn 3 nhiều nhất ― ronchiectasis in COPD patients: more than với 29,8%. a số bệnh nhân có rối loạn a comorbidity?‖ International Journal of th ng khí tắc nghẽn ở nhóm có tổn thương COPD 2017:12 1401–141 giãn phế quản hình t i chiếm 48,6%. Chỉ số 4, Patrick A. Flume et al ―Advances in Gaensler trung bình ở nhóm bệnh nhân giãn bronchiectasis: endotyping, genetics, phế quản hình t i thấp nhất 61.5 ± 11.8. microbiome and disease heterogeneity‖, Lancet, 2018; 392(10150): 880–890 VI. KIẾN NGHỊ 5, Cecile Magis-Escurra and Monique H.E. Trong nghiên cứu của ch ng t i cấy đờm Reijers, ― ronchiectasis” Clinical Evidence mọc trực khuẩn mủ xanh đã kháng nhiều với 2015; 02:1507 các kháng sinh như ampicillin, cefuroxime, 6, Polverino E, Goeminne PC, McDonnell MJ, trimethoprim. Còn nhạy cao với nhóm et al. “European Respiratory Society quinilon và amynosid. Vì vậy trong thực guidelines for the management of adult hành lâm sàng các bác sĩ nên phối hợp thêm bronchiectasis‖. Eur Respir J 2017; 50: với nhóm quinolon hoặc amynosid để tăng 1700629 199
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dậy thì sớm do harmatoma vùng dưới đồi
24 p | 53 | 7
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân áp xe gan do vi khuẩn điều trị tại Bệnh viện Quân y 175
6 p | 22 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 11 | 4
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của sốt xuất huyết Dengue và sốt xuất huyết Dengue có cảnh báo ở người lớn tại Bệnh viện Hồng Đức (2020 – 2021)
7 p | 46 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u tuyến nước bọt mang tai tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
7 p | 25 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do nấm tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương
7 p | 23 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p | 41 | 4
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tăng huyết áp có tiền đái tháo đường
4 p | 113 | 4
-
Mối liên quan giữa hình ảnh siêu âm 2D, siêu âm Doppler năng lượng của khớp gối với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong bệnh gút
8 p | 71 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên bệnh nhân chấn thương xương thái dương tại thành phố Cần Thơ năm 2021-2023
8 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn kèm đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2021-2022
6 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh Kawasaki ở trẻ em tại trung tâm nhi khoa bệnh viện trung ương Huế
6 p | 105 | 3
-
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy thận mạn tính có chỉ định làm lỗ thông động tĩnh mạch tại Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 68 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật u tuyến cận giáp
5 p | 31 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư tụy giai đoạn tiến triển, di căn tại Bệnh viện K
5 p | 11 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phẫu thuật cắt giảm thể tích phổi
5 p | 72 | 2
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm kỹ thuật của phương pháp sóng xung kích ở bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ mạn tính
8 p | 10 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn