
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh mày đay mạn tính
lượt xem 1
download

Mày đay mạn tính (CU: Chronic Urticaria) ảnh hưởng đến khoảng 1% dân số trên toàn thế giới. CU có thể có tác động mạnh mẽ đến chất lượng cuộc sống (CLCS), công việc, gia đình và xã hội. Căn nguyên và cơ chế bệnh sinh của CU rất phức tạp. Hiện tại, ở Việt Nam chưa có nhiều công trình nghiên cứu về CU. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân mày đay mạn tính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh mày đay mạn tính
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2024 nhẹ, và tính cách nhút nhát, ngại giao tiếp. 22q11.2 deletion syndrome. Dev Disabil Res Người cha được làm xét nghiệm Microarray xác Rev. 2008;14:35–42. 2. Delio M., Guo T., McDonald-McGinn D.M. et nhận mất đoạn 2.54Mb 22q11.21 liên quan đến al. (2013). Enhanced Maternal Origin of the kiểu hình hội chứng DGS. Với những trường hợp 22q11.2 Deletion in Velocardiofacial and DiGeorge bố/mẹ là người mắc hội chứng DGS, 50% số con Syndromes. Am J Hum Genet, 92(4), 637. của họ có nguy cơ mắc bệnh. Do đó, khám lâm 3. Yagi, H., Furutani, Y., Hamada, et al. Role of TBX1 in human del22q11.2 syndrome. Lancet sàng ở cha mẹ, khai thác tiền sử và tư vấn di 362: 1366-1373, 2003 truyền sinh sản là cần thiết. 4. Théveniau-Ruissy M, Dandonneau M, Mesbah K, et al. The del22q11.2 candidate gene V. KẾT LUẬN TBX1 controls regional outflow tract identity and Xét nghiệm Prenatal Bobs là xét nghiệm có coronary artery patterning. Circ Res. 2008 Jul giá trị trong chẩn đoán các bất thường di truyền, 18;103(2):142-8. đặc biệt là hội chứng DGS do mất đoạn 22q11.2. 5. Merscher S, Funke B, Epstein JA, et al. TBX1 is responsible for cardiovascular defects in velo- Các bất thường siêu âm có mối liên quan chặt cardio-facial/DiGeorge syndrome. Cell. 2001 Feb chẽ đến thai mắc hội chứng DGS là dị tật tim, 23;104(4):619-29. đặc biệt là bất thường vùng thân nón như tứ 6. Mustafa B., Sema S., Süleyman C., et al. chứng Fallot, bất thường cung động mạch chủ, Should isolated aberrant right subclavian artery be ignored in the antenatal period? A thân chung động mạch, chuyển gốc động mạch. management dilemma. Turk J Obstet Ngoài ra, động mạch dưới đòn phải lạc chỗ và Gynecol. 2021 Jun; 18(2): 103–108. khám lâm sàng tìm kiếm các dấu hiệu gợi ý đến 7. Jackson O, Crowley TB, Sharkus R, et al. bố/mẹ là người mắc DGS nên được xem xét cẩn Palatal evaluation and treatment in 22q11.2deletion syndrome. Am J Med Genet A. thận trong chẩn đoán trước sinh DGS. 2019;179:1184-95. 8. Lauren A Bohm, Tom C Zhou, Tyler J Mingo TÀI LIỆU THAM KHẢO et al. Neuroradiographic findings in 22q11.2 1. Carotti A, Digilio MC, Piacentini G, et al. deletion syndrome, Am J Med Genet A, 2017 Cardiac defects and results of cardiac surgery in Aug;173(8):2158-2165. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH MÀY ĐAY MẠN TÍNH Huỳnh Thị Như Huyền1, Huỳnh Thị Xuân Tâm2 TÓM TẮT chứng sẩn phù và ngứa xuất hiện ở 100% bệnh nhân, phù mạch chiếm 9,8%, buồn nôn chiếm 6,3%, sốt 28 Đặt vấn đề: Mày đay mạn tính (CU: Chronic chiêm 4,5%, đau bụng chiếm 1,8%. Điểm hoạt động Urticaria) ảnh hưởng đến khoảng 1% dân số trên toàn của bệnh (UAS) có trung vị là 4,6[2;6]. Điểm chất thế giới. CU có thể có tác động mạnh mẽ đến chất lượng cuộc sống ở BN CU (CU-Q2oL) có trung vị là lượng cuộc sống (CLCS), công việc, gia đình và xã hội. 96,7 [68;110]. Kết luận: CU là một bệnh thường gặp, Căn nguyên và cơ chế bệnh sinh của CU rất phức tạp. có căn nguyên phức tạp, ảnh hưởng nhiều đến sức Hiện tại, ở Việt Nam chưa có nhiều công trình nghiên khỏe và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Bệnh cứu về CU. Do đó, chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu thường gặp ở giới nữ nhiều hơn nam, khởi phát sớm, này. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm thường gặp nhất ở lứa tuổi
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 2 - 2024 patients with chronic urticaria. Methods: Cross- - Phụ nữ có thai và đang cho con bú. sectional study describing 112 CU patients examined - BN mắc các bệnh nhiễm trùng cấp tính and treated at Can Tho City Dermatology Hospital from June 2023 to December 2023. The patients' nặng, viêm phổi, sốt rét. medical history was collected and clinical examination - BN mắc các bệnh gan, thận, ung thư, bệnh was performed, and paraclinical tests were performed máu ác tính. at Can Tho City Dermatology Hospital. Results: 112 - BN mắc các rối loạn tâm thần kinh. patients with chronic urticaria with 47 men and 65 2.2. Phương pháp nghiên cứu women, average age was 25.1±18.0 years. Symptoms 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu of edema and itching appeared in 100% of patients, angioedema accounted for 9, 8%, nausea 6.3%, fever cắt ngang mô tả. 4.5%, abdominal pain 1.8%. The disease activity 2.2.2. Cỡ mẫu: Cỡ mẫu tối thiểu là 100 ca. score (UAS) had a median of 4.6[2;6]. Quality of life Chúng tôi nghiên cứu 112 bệnh nhân. Chọn mẫu score in CU patients (CU-Q2oL) has a median of 96.7 thuận tiện cho đến khi đủ cỡ mẫu nghiên cứu [68;110]. Conclusion: CU is a common disease with (112 bệnh nhân) complex etiology, greatly affecting the patient's health and quality of life. Identifying and eliminating disease- 2.2.3. Nội dung nghiên cứu: causing allergens and avoiding re-exposure to Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu: allergens is the best way to treat and prevent disease. tuổi, giới tính. The disease is more common in women than men, has Đặc điểm về lâm sàng của bệnh nhân mày an early onset, and is most common at the age of 5 triệu chứng. CU ảnh hưởng đến khoảng 1% dân số trên Thời gian mắc bệnh: trên 6 tháng tới 1 năm; toàn thế giới. CU có thể có tác động mạnh mẽ trên 1 năm tới 5 năm đến chất lượng cuộc sống (CLCS), công việc, gia Thời gian tồn tại của sẩn phù và ngứa: là đình và xã hội [3]. Căn nguyên và cơ chế bệnh khoảng thời gian từ khi xuất hiện đến khi mất đi sinh của CU rất phức tạp [4]. sẩn phù, ngứa: 1 giờ; từ 1 - 6 giờ; trên 6 giờ. Dù là một bệnh da phổ biến, dễ nhận biết Thời điểm xuất hiện triệu chứng sẩn phù và nhưng rất khó tìm được nguyên nhân chính xác. ngứa trong ngày: ban ngày; ban đêm; không có Xác định và loại bỏ dị nguyên gây bệnh, tránh thời điểm cố định. tiếp xúc lại với dị nguyên là cách tốt nhất trong Vị trí xuất hiện sẩn phù: vùng đầu mặt cổ; điều trị và phòng bệnh [5]. thân mình; tay; chân Hiện tại, ở Việt Nam chưa có nhiều công Số lần xuất hiện sẩn phù, ngứa: ≥ 2 trình nghiên cứu về CU. Do đó, chúng tôi đã lần/ngày; 1 lần/ngày; cách ngày. thực hiện nghiên cứu này. Tiêu chuẩn đánh giá triệu chứng, mức độ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hoạt động của bệnh CU: Điểm hoạt động UAS [9]. 2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cuộc 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: Các BN sống bệnh nhân CU: CU-Q2oL[10]. Đặc điểm được chẩn đoán xác định mày đay mạn tính (CU) về cận lâm sàng của bệnh nhân mày đay mạn tại bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ từ tính: xét nghiệm huyết học. tháng 06/2023 đến tháng 12/ 2023. 2.2.4. Công cụ thu thập số liệu: phiếu 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu: thu thập số liệu, dụng cụ thăm khám lâm sàng, - BN được chẩn đoán xác định CU. hệ thống máy xét nghiệm huyết học tại khoa Xét - BN đồng ý tham gia NC. nghiệm và khoa Khám bệnh tại Bệnh viện Da 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ: Liễu Thành phố Cần Thơ. 111
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2024 2.2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu: tỷ lệ cao nhất (86,6%). Còn lại, yếu tố khởi phát bệnh nhân (BN) đến khám và điều trị tại Bệnh là thức ăn (7,1%), mỹ phẩm (4,5%) và vật lý viện Da liễu thành phố Cần Thơ từ tháng (1,8%). Nhóm không có bệnh dị ứng kèm theo 06/2023 đến tháng 12/2023, đủ tiêu chuẩn chọn chiếm tỷ lệ cao nhất (58,9%). Đa số thời gian mẫu sẽ được giải thích cặn kẽ về NC, nếu đồng mặc bệnh từ 6 tháng tới 1 năm (77,7%), trên 1 ý, BN ký vào biên bản đồng ý tham gia NC. BN năm tới 5 năm (22,3%). được phỏng vấn, thăm khám lâm sàng, đánh giá điểm số UAS, CU-Q2oL, thực hiện xét nghiệm huyết học (nếu có chỉ định) tại Khoa Xét Nghiệm Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ. 2.2.6. Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0 Biểu đồ 1. Đặc điểm sẩn phù và ngứa của - Các biến số định tính được mô tả bằng tần đối tượng nghiên cứu số và tỉ lệ%. Nhận xét: Thời gian tồn tại sẩn phù từ 1 - Các biến số định lượng được trình bày dưới đến 6 giờ chiếm tỷ lệ cao nhất (64,3%), dưới 1 dạng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn nếu là giờ (25,9%) và trên 6 giờ (9,8%). Vị trí xuất hiện phân phối chuẩn và dạng trung vị, khoảng tứ sẩn phù chiếm tỷ lệ cao nhất là ở thân mình phân vị nếu không phải phân phối chuẩn. (70,5%), vùng đầu mặt cổ (22,3%), tay (5,4%) - Dùng phép kiểm Chi bình phương để kiểm và chân (1,8%). Thời điểm xuất hiện sẩn phù định mối liên quan giữa 2 hay nhiều biến định thường không cố định (70,5%). tính. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi giá trị p < 0.05 với khoảng tin cậy 95%. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu. Trong khoảng thời gian từ tháng 06/2023 đến tháng 12/2023, chúng tôi thu thập được 112 bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu và đồng ý tham gia nghiên cứu. Bệnh gặp ở nữ Biểu đồ 2. Đặc điểm triệu chứng trong đợt chiếm tỷ lệ 58,0%, nhiều hơn ở nam chiếm tỷ lệ bệnh của đối tượng nghiên cứu 42,0%. Nhóm tuổi > 18 tuổi cao nhất (42,9%), Nhận xét: Triệu chứng sẩn phù và ngứa từ 18 - 40 tuổi (35,7%), từ 41 - 60 tuổi (17,9%) xuất hiện ở 100% BN CU. Trong đó, sẩn phù và > 60 tuổi (3,6%). mức độ trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất (59,8%). 3.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng Đối với triệu chứng ngứa, mức độ trung bình nghiên cứu chiếm tỷ lệ cao nhất (59,8%). Các triệu chứng Bảng 1. Đặc điểm tiền sử dị ứng của đối khác, có 4,5% BN bị sốt, đau bụng chiếm 1,8%, tượng nghiên cứu buồn nôn chiếm 6,3%. Tần số Tỷ lệ Bảng 2. Bảng điểm chất lượng cuộc Đặc điểm (n) (%) sống theo mức độ hoạt động bệnh mày đay Tiền sử Có 33 29,5 mạn tính gia đình Không 79 70,5 Điểm UAS n (%) Điểm CU-Q2oL Không rõ 97 86,6 Nhẹ 2 1,8 97,0 [94; 100] Mức độ Yếu tố Thức ăn 8 7,1 hoạt động Trung bình 67 59,8 95,7 [68; 110] khởi phát Mỹ phẩm 5 4,5 bệnh Nặng 43 38,4 99,1 [68; 100] Yếu tố vật lý 2 1,8 Tổng 112 100,0 96,7 [68;110] Không 66 58,9 Bệnh kèm Viêm da cơ địa 20 17,9 Nhận xét: Điểm hoạt động của bệnh (UAS) theo Nhiễm KST 23 20,5 có trung vị là 4,6[2;6]. Điểm chất lượng cuộc Bệnh khác 3 2,7 sống ở BN CU (CU-Q2oL) có trung vị là 96,7 Thời gian 6 tháng - 1 năm 87 77,7 [68;110]. Mức độ hoạt động bệnh trung bình bệnh > 1 năm - 5 năm 25 22,3 chiếm đa số (59,8%), mức độ nặng (38,4%), Tổng 112 100,0 mức độ nhẹ (1,8%). Nhận xét: Nhóm có tiền sử dị ứng gia đình 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng của đối (29,5%) thấp hơn so với nhóm không có tượng nghiên cứu. Có 39,3% BN CU được xét (70,5%). Nhóm không rõ yếu tố khởi phát chiếm nghiệm huyết học, trong đó không có BN nào bị 112
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 2 - 2024 thiếu máu, đa số có tỷ lệ bạch cầu bình thường thời tiết, thức ăn không phải là nguyên nhân trực (68,2%). tiếp mà chỉ là một yếu tố làm nặng hơn các triệu chứng sẵn có ở bệnh nhân mày đay mạn, chỉ có 1,8% bệnh nhân mày đay mạn sẽ bị ngứa và nổi sẩn phù nhiều hơn khi thay đổi thời tiết trong nghiên cứu này. Mày đay do ăn tôm cua cá trứng thường được nhắc đến. Bệnh nhân mày đay mạn thường có xu hướng kiêng nhiều loại thức ăn đặc biệt là hải sản, trứng, thịt gà. Trong Biểu đồ 3. Tỷ lệ các dòng bạch cầu của đối nghiên cứu này chúng tôi chỉ gặp 7,1% BN liệt tượng nghiên cứu kê triệu chứng nặng lên sau khi dùng các loại Nhận xét: Trong 44 BN CU được xét thức ăn. Còn lại là yếu tố khởi phát do mỹ phẩm nghiệm công thức máu: Tỷ lệ bạch cầu đa nhân chiếm 4,5%. Thời gian bị bệnh từ 6 tháng - 1 trung tính bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất năm chiếm tỷ lệ cao nhất (77,7%). Có sự khác (77,3%). Tỷ lệ bạch cầu Lympho bình thường biệt với nghiên cứu của Lê Thái Vân Thanh chiếm tỷ lệ cao nhất (77,3%). Tỷ lệ bạch cầu (2023) và cộng sự thời gian mắc bệnh dưới 6 Mono bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (51,9%). tháng chiếm 68,33%, từ trên 6 tháng chiếm Tỷ lệ bạch cầu ưa Acid bình thường chiếm tỷ lệ 31,67 % [7]. Triệu chứng sẩn phù và ngứa xuất cao nhất (86,4%), kế tiếp là giảm (13,6%) và hiện ở 100% BN bị CU. Có 4,5% BN bị sốt, tỷ lệ không có BN nào tăng. Tỷ lệ bạch cầu ưa Bazo BN xuất hiện triệu chứng đau bụng chiếm 1,8%, bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất (97,7%). tỷ lệ BN bị buồn nôn chiếm 6,3%. Thời gian tồn IV. BÀN LUẬN tại sẩn phù từ 1- 6 giờ chiếm tỷ lệ cao nhất là 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng 64,3%. vị trí xuất hiện sẩn phù chiếm tỷ lệ cao nghiên cứu. Khi vấn đề điều trị CU, đặc biệt là nhất là ở thân mình (70,5%). Đánh giá tình nhóm BN CU còn gặp nhiều khó khăn, có khả trạng hoạt động của mày đay mạn tính tự phát năng tái phát nhiều lần, ảnh hưởng đến sức khỏe, vẫn chủ yếu dựa vào các triệu chứng của bệnh chất lượng cuộc sống, chi phí điều trị cao, tạo nhân và mức ảnh hưởng của những triệu chứng gánh nặng cho gia đình, xã hội. Việc xác định các này đến chất lượng cuộc sống của họ. Hệ thống yếu tố khởi phát như các dị nguyên có vai trò hết tính điểm hoạt động mày đay - UAS (urticaria sức quan trọng trong quá trình điều trị cũng như activity score) [9] đã được đồng thuận sử dụng phòng ngừa, giảm tỷ lệ tái phát bệnh. trong các Hướng dẫn quản lý bệnh mày đay mạn Bệnh CU có thể gặp ở tất cả các nhóm tuổi. của Châu Âu. Trong NC này điểm hoạt động của Tỷ lệ BN trong nhóm tuổi từ
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2024 hơn nam, khởi phát sớm, thường gặp nhất ở lứa Dermatology 184(2): 226–236. tuổi

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị của secukinumab trên bệnh nhân viêm cột sống dính khớp giai đoạn hoạt động
6 p |
14 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan tới đau cột sống ở người bệnh từ 18 đến 35 tuổi
8 p |
4 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các biến chứng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp Hải Phòng năm 2023
8 p |
7 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
11 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu tỷ lệ suy thượng thận cấp, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại tỉnh Kiên Giang năm 2022-2023
6 p |
15 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định một số yếu tố liên quan đến suy sinh dục ở nam giới đến điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
8 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân lupus ban đỏ tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
7 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của procalcitonin trong định hướng điều trị kháng sinh ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2023-2024
7 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi tái diễn ở trẻ em tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
11 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch mạch máu số hóa xóa nền (DSA) tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022–2023
8 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tăng huyết áp ở trẻ em từ 5 tuổi đến 16 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
4 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân Ung thư đại trực tràng tại khoa Ngoại tiêu hóa- Bệnh viện Chợ Rẫy
11 p |
3 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ vàng da tăng bilirubin gián tiếp được chiếu đèn tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
7 p |
9 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sơ sinh bệnh lý điều trị tại khoa Nhi bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
7 p |
4 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và miễn dịch trên bệnh nhân bệnh lupus ban đỏ hệ thống
8 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p |
10 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
8 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
