
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp tại Bệnh viện Đa khoa huyện Hoài Đức năm 2024
lượt xem 0
download

Bài viết trình bày mục tiêu nghiên cứu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp tại Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức năm 2024. 2. Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp tại Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức năm 2024. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Nghiên cứu được tiến hành trên 150 bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp đến khám ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức từ tháng 5 năm 2024 đến tháng 10 năm 2024.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp tại Bệnh viện Đa khoa huyện Hoài Đức năm 2024
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN BƯỚU NHÂN TUYẾN GIÁP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN HOÀI ĐỨC NĂM 2024 Nguyễn Thị Hà1, Nguyễn Trung Mạnh1, Nguyễn Thị Hà Trang1, Viết Thị Xuân1, Nguyễn Thị Hậu1 TÓM TẮT 25 SUMMARY Đặt vấn đề: Bướu nhân tuyến giáp là bệnh lý CLINICAL AND PARACLINICAL nội tiết khá phổ biến. Mục tiêu nghiên cứu: 1. FEATURES IN PATIENTS WITH Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân bướu THYROID NODULES AT HOAI DUC nhân tuyến giáp tại Bệnh viện đa khoa huyện GENERAL HOSPITAL IN 2024 Hoài Đức năm 2024. 2. Mô tả đặc điểm cận lâm Background: Thyroid nodules are quite sàng của bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp tại common endocrine diseases. Objectives: 1. Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức năm 2024. Description of clinical characteristics in patients Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả with thyroid nodules at Hoai Duc general cắt ngang. Nghiên cứu được tiến hành trên 150 hospital in 2024. 2. Description of subclinical bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp đến khám ngoại characteristics in patients with thyroid nodules at trú tại Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức từ Hoai Duc general hospital in 2024. Subjects and tháng 5 năm 2024 đến tháng 10 năm 2024. Kết methods: A cross-sectional descriptive study. quả: Bướu nhân tuyến giáp gặp chủ yếu ở độ The study was conducted on 150 patients with tuổi từ 41-70 (69,3%), tỉ lệ nữ/nam: 10/1. Bệnh thyroid nodules who came for outpatient nhân bướu nhân tuyến giáp thường không có tiền examination at Hoai Duc General Hospital from sử bệnh lý tuyến giáp (60%) và không có triệu May 2024 to October 2024. Results: Thyroid chứng lâm sàng (60,7%). Số lượng bướu đa nhân nodules was mainly found in the age group of nhiều hơn đơn nhân, kích thước chủ yếu < 2 cm 41-70 (69.3%), female/male ratio: 10/1. Patients (86%), chủ yếu TIRADS 3 (78%). Bệnh nhân with thyroid nodules often have no history of bướu nhân tuyến giáp đa số ở trạng thái bình thyroid disease (60%) and no clinical symptoms giáp. (60.7%). The number of multinodular tumors is Từ khóa: Bướu nhân tuyến giáp, bướu nhân higher than that of mononudular tumors, the tuyến giáp lành tính, siêu âm tuyến giáp. majority of thyroid nodules < 2 in size (86%), mainly TIRADS 3 (78%). Most patients with thyroid nodules has normal thyroid function. 1 Bệnh viện Đa khoa huyện Hoài Đức Keywords: Thyroid nodules, benign thyroid Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hà nodules, ultrasound of thyroid. Email: hanthmu@gmail.com Ngày nhận bài: 05/08/2024 Ngày phản biện khoa học: 09/09/2024 Ngày duyệt bài: 23/09/2024 196
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bướu nhân tuyến giáp là tình trạng khi có 2.1. Đối tượng nghiên cứu: bao gồm các sự xuất hiện của một hay nhiều nhân trong bệnh nhân được chẩn đoán bướu nhân tuyến nhu mô tuyến giáp. Đây là một bệnh lý nội giáp đến khám ngoại trú tại Bệnh viện đa tiết khá phổ biến và thường lành tính. Tỉ lệ khoa huyện Hoài Đức từ tháng 5 năm 2024 BNTG thay đổi tùy thuộc vào quần thể và đến tháng 10 năm 2024. phương pháp phát hiện. Khám lâm sàng có ➢ Tiêu chuẩn lựa chọn thể phát hiện BNTG ở khoảng 4-7% dân số, - Bệnh nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đi khám phụ nữ nhiều gấp 5 lần nam giới, lứa tuổi tại Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức. được phát hiện nhiều là 36-55. Tỷ lệ phát - Bệnh nhân được chẩn đoán bướu nhân hiện được bằng siêu âm lớn hơn rất nhiều, tuyến giáp. dao động từ 19 đến 67% tùy nhóm nghiên - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. cứu1. Triệu chứng lâm sàng của BNTG Tiêu chuẩn xác định một tổn thương là thường rất kín đáo thậm chí không có triệu nhân giáp trên siêu âm theo tiêu chuẩn của chứng. Siêu âm tuyến giáp là một phương Williams Textbook of Endocrinology 2012 2. pháp rất có giá trị trong chẩn đoán phát hiện Nhân giáp trên siêu âm biểu hiện là các sớm và theo dõi điều trị BNTG. Đây là một nốt (nodules), đó là các hình khối khu trú kỹ thuật đơn giản, rẻ tiền, dễ thực hiện. Siêu trên nền tổ chức tuyến bình thường. âm có vai trò gợi ý tính chất ác tính của nhân • Tổn thương dạng đặc đường kính từ 3 giáp từ đó định hướng chọc hút bằng kim mm trở lên. nhỏ làm tăng khả năng phát hiện sớm ung • Tổn thương dạng lỏng đường kính từ 2 thư tuyến giáp.Tại Việt Nam đã có một số mm trở lên. nghiên cứu về BNTG tuy nhiên tại Bệnh viện ➢ Tiêu chuẩn loại trừ đa khoa huyện Hoài Đức hiện chưa có - Bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp đã nghiên cứu về bệnh lý này. Vì vậy, để hiểu điều trị khỏi bệnh. rõ tỷ lệ mắc cũng như các đặc điểm bệnh lý - Bệnh nhân không đồng ý tham gia BNTG, có thêm kinh nghiệm trong chẩn nghiên cứu. đoán và định hướng điều trị, theo dõi bệnh 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên BNTG, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề cứu mô tả cắt ngang. tài: “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của 2.3. Cỡ mẫu: chọn mẫu thuận tiện bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp tại Bệnh 2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu viện đa khoa huyện Hoài Đức năm 2024” - Địa điểm: Khoa khám bệnh – Bệnh viện Với 2 mục tiêu: đa khoa huyện Hoài Đức 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh - Thời gian: Từ tháng 05/2024 đến tháng nhân bướu nhân tuyến giáp tại Bệnh viện đa 10/2024 khoa huyện Hoài Đức năm 2024. 2.5. Quy trình và nội dung nghiên cứu 2. Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của bệnh Tất cả các bệnh nhân nghiên cứu được tiến hành thu thập số liệu nghiên cứu thông nhân bướu nhân tuyến giáp tại Bệnh viện đa qua bệnh án nghiên cứu được thiết kế sẵn khoa huyện Hoài Đức năm 2024. gồm có: thông tin hành chính, tiền sử, triệu 197
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI chứng cơ năng, triệu chứng thực thể, siêu âm nghiệm Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức: tuyến giáp, xét nghiệm FT4, TSH. + Nồng độ bình thường của FT4: 12-22 - Siêu âm tuyến giáp: các nhân tuyến pmol/l giáp được đánh giá phân độ theo EU- + Nồng độ bình thường của TSH: 0,27- TIRADS 2017 3. Đối với bướu đa nhân, 4,2 µU/ml chúng tôi chọn nhân có phân độ TIRADS Dựa vào kết quả FT4, TSH, đánh giá tình cao hơn để mô tả các đặc điểm trên. trạng tuyến giáp theo Hiệp hội tuyến giáp - Xét nghiệm FT4, TSH: Kết quả nồng độ Hoa Kì ATA 20164. FT4 và TSH theo tiêu chuẩn của khoa Xét Bảng 2.1. Phân loại chức năng tuyến giáp Chẩn đoán Nồng độ TSH (µU/ml) Nồng độ FT4 (pmol/l) Bình giáp Bình thường Bình thường Cường giáp Giảm Tăng Cường giáp dưới lâm sàng Giảm Bình thường Suy giáp nguyên phát Tăng Giảm Suy giáp dưới lâm sàng Tăng Bình thường III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi thu tuyển được 150 bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ. 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp 3.1.1. Phân bố theo giới tính của bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp Biểu đồ 3.1. Phân bố theo giới tính của bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp Nhận xét: Trong 150 bệnh nhân, bệnh nhân nữ chiếm đa số với tỉ lệ 91,3%, tỉ lệ nữ/nam: 10/1. 3.1.2. Phân bố theo tuổi của bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp 198
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3.1. Phân bố theo tuổi của bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp Tuổi 18-30 31-40 41-50 51-60 61-70 > 70 Tổng n 8 13 34 35 49 11 150 % 5,3 8,7 22,7 23,3 32,7 7,3 100 Trung bình 54,61 ± 13,24 Nhận xét: 3.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân - Tuổi trung bình là 54,61 ± 13,24. Tuổi BNTG nhỏ nhất là 20, cao nhất là 91 tuổi. 3.2.1. Các yếu tố nguy cơ - Bệnh gặp chủ yếu ở độ tuổi từ 41-70 tuổi với 118/150 BN chiếm tỉ lệ 69,3%. Bảng 3.2. Các yếu tố nguy cơ Yếu tố nguy cơ n Tỷ lệ (%) Không có tiền sử đặc biệt 90 60 Tiền sử bệnh lý tuyến giáp của bản thân 39 26 Tiền sử chiếu xạ vùng đầu mặt cổ 1 0,7 Tiền sử gia đình có bệnh lý tuyến giáp lành tính 13 8,7 Tiền sử gia đình có người bị ung thư tuyến giáp 7 4,6 Nhận xét: - Có 13 BN có tiền sử gia đình có bệnh - Đa số BN không có tiền sử đặc biệt (60%) lý tuyến giáp lành tính (8,7%) và 7 BN có - Có 39 BN có tiền sử bệnh lý tuyến giáp tiền sử gia đình có người bị ung thư tuyến (26%). giáp (4,6%). - Có 3 BN có tiền sử chiếu xạ vùng đầu 3.2.2. Lý do đến khám bệnh mặt cổ (0,7%). Bảng 3.3. Lý do đến khám bệnh Triệu chứng cơ năng n Tỷ lệ (%) Không có triệu chứng 91 60,7 Sờ thấy khối vùng cổ 11 7,3 Nuốt vướng 17 11,3 Nuốt nghẹn 16 10,7 Đau vùng cổ 10 6,7 Khó thở 4 2,6 Khàn tiếng 1 0,7 Nhận xét: - Có 10 BN có triệu chứng đau vùng cổ, - Đa số BN không có triệu chứng lâm 4 BN có triệu chứng khó thở và 1 BN có sàng là 91 bệnh nhân chiếm 60,7%. triệu chứng khàn tiếng. - BNTG gây triệu chứng nuốt vướng 3.2.3. Triệu chứng thực thể hoặc nuốt nghẹn ở 33 BN chiếm 22%. a. Số lượng bướu nhân tuyến giáp trên - BN đi khám vì tự phát hiện hoặc do lâm sàng người thân sờ thấy khối vùng cổ là 11 BN chiếm 7,3%. 199
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI Bảng 3.4. Thăm khám BNTG BNTG trên lâm sàng n Tỉ lệ % Một nhân 23 15,3 Sờ thấy nhân 25 16,7 Nhiều nhân 2 1,3 Không sờ thấy nhân 125 83,3 Tổng 150 100 Nhận xét: Trong 150 BN có bướu nhân BN được khám thấy một nhân chiếm 23/25 tuyến giáp trên siêu âm BN. - Có 25 BN khám thấy nhân tuyến giáp - Đa số BN không sờ thấy bướu nhân trên lâm sàng chiếm 16,7%. Trong đó đa số tuyến giáp trên lâm sàng chiếm 83,3%. b. Vị trí của BNTG trên lâm sàng Bảng 3.5. Vị trí của BNTG trên lâm sàng Vị trí n Tỷ lệ (%) Thùy phải 11 44 Thùy trái 8 32 Eo tuyến 2 8 Cả hai thùy 4 16 Tổng 25 100 Nhận xét: Trong 25 BN khám thấy nhân tuyến giáp trên lâm sàng, 44% BNTG gặp thùy phải, 32% gặp ở thùy trái, 16% BN sờ thấy ở cả 2 thùy và chỉ 8% BN sờ thấy ở eo tuyến. c. Tính chất của BNTG trên lâm sàng Bảng 3.6. Tính chất của BNTG trên lâm sàng Tính chất của BNTG n Tỷ lệ (%) Mềm 9 64 Mật độ Chắc 16 36 Cứng 0 0 Rõ 25 100 Ranh giới Không rõ 0 0 Di động theo nhịp nuốt 25 100 Di động Không di động 0 0 Không thâm nhiễm 25 100 Thâm nhiễm da Thâm nhiễm 0 0 Có 5 3,3 Hạch cổ Không 145 96,7 Nhận xét: Trong 25 BN khám thấy nhân và không thâm nhiễm da. tuyến giáp trên lâm sàng - Đa số BN không sờ thấy hạch cổ trên - Phần lớn có mật độ mềm với 16/25 BN lâm sàng với 145/150 BN chiếm 96,7%. chiếm 64%, 9 BN có mật độ chắc chiếm 36% 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh và không có BN có mật độ cứng. nhân BNTG - 100% bướu nhân tuyến giáp trên lâm 3.3.1. Số lượng BNTG trên siêu âm sàng có ranh giới rõ, di động theo nhịp nuốt 200
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3.7. Số lượng BNTG trên siêu âm Số lượng nhân Số lượng nhân/BN Số BN Tỷ lệ % Đơn nhân 1 66 44 2 49 32,7 Đa nhân 3 23 15,3 ≥4 12 8 Tổng số BN 150 100 Nhận xét: Trong số 150 BN nghiên cứu có 66/150 BN có đơn nhân chiếm 44%, đa nhân có 84/150 BN chiếm 56% trong đó chủ yếu là 2-3 nhân. 3.3.2. Vị trí của BNTG trên siêu âm Bảng 3.8. Vị trí của BNTG trên siêu âm Vị trí n Tỷ lệ (%) Thùy phải 36 24 Thùy trái 34 22,7 Eo tuyến 2 1,3 Cả hai thùy 78 52 Tổng 150 100 Nhận xét: Đa số BN có BNTG ở cả hai thùy chiếm 52%, 24% thùy phải, 22,7% thùy trái và rất ít BN có BNTG ở eo tuyến. 3.3.3. Kích thước BNTG trên siêu âm Biểu đồ 3.2. Kích thước BNTG trên siêu âm Nhận xét: Trong 150 BN có BNTG - BNTG có kích thước 2 - < 3 cm chiếm - Đa số BNTG có kích thước < 2 cm 8,7% và nhóm ≥3 cm chỉ chiếm 5,3%. chiếm 86%, trong đó cao nhất ở nhóm có 3.3.4. Phân loại EU - TIRADS trên siêu kích thước < 1 cm chiếm 55,3%. âm 201
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI Biểu đồ 3.3. Phân loại EU – TIRADS trên siêu âm Nhận xét: Trên siêu âm, đa số nhân xếp loại TIRADS 3 chiếm tỉ lệ 78%, TIRADS 4 chiếm 11,3%, sau đó là TIRADS 1, TIRADS 2 và TIRADS 5 lần lượt là 2,7%, 6,7% và 1,3%. 3.3.5. Hạch cổ trên siêu âm Bảng 3.9. Hạch cổ trên siêu âm Hạch cổ n Tỷ lệ (%) Không có hạch cổ 145 96,7 Có hạch cổ 5 3,3 Tổng 150 100 Nhận xét: Hầu hết BN không có hạch cổ trên siêu âm chiếm tỉ lệ 96,7%. Chỉ có 3,3% BN có hạch cổ trên siêu âm nhưng đều là hạch viêm phản ứng. 3.3.6. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp Bảng 3.10. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp Nồng độ TSH, FT4 Số BN Tỷ lệ (%) Bình giáp 77 89,5 Suy giáp 3 3,5 Suy giáp dưới lâm sàng 1 1,2 Cường giáp 2 2,3 Cường giáp dưới lâm sàng 3 3,5 Tổng 86 100 Nhận xét: Trong 86 BN có xét nghiệm - Có 3,5% BN suy giáp và 1,2% BN suy chức năng tuyến giáp giáp dưới lâm sàng. - Có 2,3% BN cường giáp và 3,5% BN - Đa số BN bình giáp chiếm 89,5%. cường giáp dưới lâm sàng. 202
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 - Nồng độ TSH trung bình là 1,555 ± nhiên độ tuổi trong nghiên cứu của chúng tôi 1,153 µU/ml. cao hơn so với tác giả Trần Thị Hậu. Sự khác - Nồng độ FT4 trung bình là 11,743 ± biệt này có thể do tỉ lệ bệnh nhân khám tại 0,21 pmol/l. bệnh viện chủ yếu là bệnh nhân cao tuổi. 4.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân IV. BÀN LUẬN BNTG 4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân 4.2.1. Các yếu tố nguy cơ bướu nhân tuyến giáp Nhiều nghiên cứu cho thấy tiền sử chiếu 4.1.1. Đặc điểm về giới tính xạ vùng đầu mặt cổ làm tăng nguy cơ mắc Trong nghiên cứu của chúng tôi, BN nữ BNTG. Nguy cơ BNTG tăng lên 18 đến 20 chiếm đa số 137/150 BN chiếm 91,3% cao lần ở những BN có tiền sử chiếu xạ liều cao hơn so với nam giới 13/150 BN chiếm 8,7%. vùng đầu cổ điều trị bệnh Hodgkin 7. Tuy Tỉ lệ nữ/nam là 10/1. Tỉ lệ này cao hơn so nhiên nghiên cứu của chúng tôi đa số bệnh với một số nghiên cứu khác như tác giả nhân không có tiền sử đặc biệt chiếm 60%, Kwong tỉ lệ nữ/nam là 5,8/15. Nghiên cứu 26% có tiền sử bệnh lý tuyến giáp lành tính của tác giả Trần Thị Hậu tỉ lệ nữ/nam là trong đó chủ yếu là BN có tiền sử BNTG 6,7/16. Bệnh lý tuyến giáp nói chung và bướu lành tính, 13 BN có tiền sử gia đinh có bệnh nhân tuyến giáp nói riêng gặp ở nữ nhiều hơn lý tuyến giáp lành tính, 7 BN có tiền sử gia nam giới. Sự chênh lệch về giới tính được đình bị ung thư tuyến giáp và chỉ có 3 BN có giải thích bằng ảnh hưởng của hocmon tiền sử chiếu xạ vùng đầu cổ. estrogen và progesterone. 4.2.2. Lý do đến khám bệnh 4.1.2. Đặc điểm về tuổi Trong nghiên cứu của chúng tôi đa số Nghiên cứu 150 BN tuổi trung bình là BN không có triệu chứng lâm sàng chiếm 54,61 ± 13,24, tuổi nhỏ nhất là 20, cao nhất 60,7%, 22% có triệu chứng nuốt vướng hoặc là 91 tuổi. Bệnh gặp chủ yếu ở độ tuổi từ 41- nuốt nghẹn, 7,3% sờ thấy khối vùng cổ, 6,7% 70 tuổi chiếm tỉ lệ 69,3%. Trong một nghiên đau vùng cổ, 2,6% khó thở và 0,7% khàn cứu của Kwong N và cộng sự trên 6653 BN, tiếng. Theo Nguyễn Thị Hải Yến (2016), đa BNTG phổ biến từ 31-70 tuổi (81%) và nguy số bệnh nhân đến khám kiểm tra sức khỏe cơ mắc tăng dần theo tuổi. Độ tuổi phổ biến không có triệu chứng lâm sàng chiếm 80,4%8 có thể liên quan đến ảnh hưởng của tuổi tác tương đồng với nghiên cứu của chúng tôi. với số lượng bướu nhân làm tăng số lượng Theo các tác giả nước ngoài hầu hết BNTG nhân giáp theo tuổi như nghiên cứu này đã phát triển âm thầm không có triệu chứng, khi chứng minh 5. Theo Trần Thị Hậu, tuổi trung các bướu to gây các triệu chứng nuốt vướng, bình là 48,86 ± 11,89 tuổi, chủ yếu ở lứa tuổi nuốt nghẹn hoặc khàn tiếng, khó thở 9. 31 – 60 tuổi 6. Nghiên cứu của chúng tôi có 4.2.3. Triệu chứng thực thể kết quả tương đồng với tác giả Kwong tuy 203
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI Khám lâm sàng là bước đầu tiên trong 4.3.1. Vị trí, số lượng và kích thước tiếp cận chẩn đoán bướu nhân tuyến giáp BNTG trên siêu âm giúp phát hiện và đánh giá sơ bộ số lượng và Trong nghiên cứu của chúng tôi trên 150 tính chất nhân giáp. Tuy nhiên khám lâm BN có BNTG có 44% bướu đơn nhân, 56% sàng thường chỉ phát hiện được nhân giáp có đa nhân trong đó chủ yếu 2 – 3 nhân. Kết quả kích thước > 1cm, ở vị trí nông và phụ thuộc này tương đồng với nghiên cứu của Trần Thị vào kỹ năng khám lâm sàng của bác sỹ. Hậu có 47,1% bướu đơn nhân và Nguyễn Thị Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hải Yến, tỉ lệ Hải Yến có 32,4% bướu đơn nhân 6,8. Tỉ lệ BNTG phát hiện trên lâm sàng là 43%, trong bướu đa nhân cao, trong đó có nhiều nhân đó đa số BN được khám thấy đơn nhân nhỏ có thể do chất lượng máy siêu âm ngày chiếm 109/130 BN 8. Trong nghiên cứu của càng cao hơn và tay nghề của bác sỹ siêu âm chúng tôi đa số BN không sờ thấy bướu nhân tốt hơn, được đào tạo, tập huấn và cập nhật tuyến giáp trên lâm sàng chiếm 83,3%, chỉ kiến thức liên tục. 16,7% BN khám thấy nhân tuyến giáp trên Về vị trí của BNTG, đa số BN có BNTG lâm sàng trong đó BN được khám thấy một ở cả hai thùy chiếm 52%, 24% thùy phải, nhân chiếm 23/25 BN. Sự khác biệt này có 22,7% thùy trái và rất ít BN có BNTG ở eo thể do đối tượng nghiên cứu của chúng tôi là tuyến. Kết quả này có thể phù hợp về mặt các bệnh nhân có BNTG được khẳng định giải phẫu do kích thước thùy phải lớn hơn bằng siêu âm tuyến giáp và do sự khác biệt thùy trái và lớn hơn eo tuyến. về kỹ năng khám lâm sàng của bác sỹ khám Trong nghiên cứu của chúng tôi, đa số bệnh. BNTG có kích thước < 2 cm chiếm 86%, Khám lâm sàng trên 25 BN có 64% BN trong đó cao nhất ở nhóm có kích thước < 1 có mật độ chắc, 36% có mật độ mềm, 100% cm chiếm 55,3%. BNTG có kích thước 2 - < BN đều có ranh giới rõ, di động theo nhịp 3 cm chiếm 8,7% và nhóm ≥ 3 cm chỉ chiếm nuốt, không thâm nhiễm da và đa số không 5,3%. Kết quả này tương đồng với nghiên có hạch cổ. Nghiên cứu của chúng tôi cũng cứu của Nguyễn Thị Hải Yến, BNTG trên tương đồng với tác giả Nguyễn Thị Hải siêu âm thì tỉ lệ nhân có kích thước < 2 cm Yến8. Điều này phù hợp vì đa số bệnh nhân chiếm đa số với tỉ lệ 74,7%8. BNTG không có hoặc rất ít triệu chứng. 4.3.2. Phân loại EU - TIRADS trên siêu Người ta thấy rằng các triệu chứng của nhân âm tuyến giáp thường ít có mối liên quan với các Siêu âm tuyến giáp là một phương pháp tính chất của nhân giáp. Trường hợp có các rất có giá trị trong chẩn đoán phát hiện sớm dấu hiệu trên là một gợi ý của tổn thương ác và theo dõi điều trị BNTG. Đây là một kỹ tính. thuật đơn giản, rẻ tiền, dễ thực hiện. Siêu âm 4.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh có vai trò gợi ý tính chất ác tính của nhân nhân bướu nhân tuyến giáp giáp từ đó định hướng chọc hút bằng kim 204
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 nhỏ làm tăng khả năng phát hiện sớm ung - BNTG gặp ở nữ giới (91,3%) nhiều hơn thư tuyến giáp. Trong nghiên cứu của chúng nam giới, tỉ lệ nữ/nam: 10/1. tôi, tất cả các bệnh nhân đều được đánh giá, - Bệnh gặp chủ yếu ở độ tuổi từ 41-70 phân loại TIRADS trong đó TIRADS 3 (69,3%). Tuổi trung bình là 54,61 ± 13,24. chiếm tỉ lệ cao nhất 78%, TIRADS 4 chiếm Tuổi nhỏ nhất là 20, cao nhất là 91 tuổi. 11,3%, sau đó là TIRADS 1, TIRADS 2 và 5.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân TIRADS 5 lần lượt là 2,7%, 6,7% và 1,3%. BNTG Kết quả của chúng tôi có tỉ lệ nhân TIRADS - Đa số BN không có tiền sử đặc biệt 3 cao hơn một số nghiên cứu khác nhưng (60%). cũng chiếm tỉ lệ cao nhất. Tỉ lệ nhân - BNTG thường không có triệu chứng TIRADS 3 trong nghiên cứu của Trần Thị lâm sàng (60,7%), triệu chứng nuốt vướng Hậu là 49,6% 6. Kết quả này khác biệt đáng hoặc nuốt nghẹn (22%), tự sờ thấy khối vùng kể so với nghiên cứu của Nguyễn Ngọc cổ (7,3%) và rất ít gặp đau vùng cổ, khàn Trung khi tỉ lệ nhân TIRADS 1 phổ biến nhất tiếng, khó thở. chiếm 34,5%, TIRADS 2 và 3 lần lượt là - Triệu chứng thực thể: chỉ 16,7% BN sờ 26,3 % và 26,1% 10. Sự khác biệt này có thể thấy nhân tuyến giáp trên lâm sàng, mật độ do quần thể nghiên cứu khác nhau và mẫu mềm, chắc ranh giới rõ, di động theo nhịp nghiên cứu của chúng tôi nhỏ hơn. nuốt và không thâm nhiễm da. 4.3.3. Xét nghiệm nồng độ TSH và FT4 5.3. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh Nồng độ TSH huyết thanh nên kiểm tra nhân BNTG trong quá trính đánh giá ban đầu của bệnh - Siêu âm: số lượng bướu đa nhân nhiều nhân BNTG. Trong 86 BN làm xét nghiệm, hơn đơn nhân, nằm ở các thùy bên, kích nồng độ TSH trung bình là 1,555 ± 1,153 thước chủ yếu < 2 cm (86%). µU/ml, nồng độ FT4 trung bình là 11,743 ± - Phân loại TIRADS: TIRADS 3 chiếm 0,21 pmol/l, 89,5% BN bình giáp. Kết quả 78%. này cũng tương đồng với các tác giả khác - Chức năng tuyến giáp: đa số bệnh nhân hầu hết BN BNTG có biểu hiện bình giáp ở trạng thái bình giáp (89,5%). trên lâm sàng 6,8. TÀI LIỆU THAM KHẢO V. KẾT LUẬN 1. H. Tan G, Gharib H. Thyroid Incidentalomas: Management Approaches to Qua nghiên cứu 150 bệnh nhân bướu Nonpalpable Nodules Discovered nhân tuyến giáp đến khám ngoại trú tại Bệnh Incidentally on Thyroid Imaging. Annals of viện đa khoa huyện Hoài Đức chúng tôi thu Internal Medicine.. June 8, 2022. được kết luận sau: https://www.acpjournals.org/doi/pdf/10.7326 5.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân /0003-4819-126-3-199702010-00009 BNTG 205
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2. Melmed S, Polonsky KS, Larsen PR, 6. Trần Thị Hậu. Nghiên cứu đặc điểm lâm Kronenberg HM. Williams Textbook of sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bướu nhân Endocrinology E-Book. Elsevier Health tuyến giáp được phát hiện tình cờ. 2020. Sciences; 2011. Trường Đại học Y Hà Nội. Luận văn thạc sĩ 3. Russ G, Bonnema SJ, Erdogan MF, y học Durante C, Ngu R, Leenhardt L. European 7. Cardis E, Kesminiene A, Ivanov V, et al. Thyroid Association Guidelines for Risk of Thyroid Cancer After Exposure to Ultrasound Malignancy Risk Stratification of 131 I in Childhood. JNCI: Journal of the Thyroid Nodules in Adults: The EU- National Cancer Institute. 2005;97(10):724- TIRADS. European Thyroid Journal. 2017; 732. doi:10.1093/jnci/dji129 6(5):225-237. doi:10.1159/000478927 8. Nguyễn Thị Hải Yến. Nghiên cứu đặc điểm 4. Ross DS, Burch HB, Cooper DS, et al. lâm sàng và cận lâm sàng bệnh bướu nhân 2016 American Thyroid Association tuyến giáp. 2016. Trường Đại học Y Hà Nội. Guidelines for Diagnosis and Management of Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II Hyperthyroidism and Other Causes of 9. Alexander EK, Doherty GM, Barletta JA. Thyrotoxicosis. Thyroid. 2016;26(10):1343- Management of thyroid nodules. The Lancet 1421. doi:10.1089/thy.2016.0229 Diabetes & Endocrinology. 2022;10(7):540- 5. Kwong N, Medici M, Angell TE, et al. The 548. doi:10.1016/S2213-8587(22)00139-5 Influence of Patient Age on Thyroid Nodule 10. Nguyễn Ngọc Trung, Trần Thị Như Formation, Multinodularity, and Thyroid Quỳnh. Đặc điểm hình ảnh siêu âm và phân Cancer Risk. The Journal of Clinical độ TIRADS trên 620 bệnh nhân có bướu Endocrinology & Metabolism. 2015;100(12): nhân tuyến giáp. Tạp chí Y học Việt Nam. 4434-4440. doi:10.1210/jc.2015-3100 2019;1:207-210. 206

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị của secukinumab trên bệnh nhân viêm cột sống dính khớp giai đoạn hoạt động
6 p |
14 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan tới đau cột sống ở người bệnh từ 18 đến 35 tuổi
8 p |
4 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các biến chứng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp Hải Phòng năm 2023
8 p |
7 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
11 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu tỷ lệ suy thượng thận cấp, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại tỉnh Kiên Giang năm 2022-2023
6 p |
15 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định một số yếu tố liên quan đến suy sinh dục ở nam giới đến điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
8 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân lupus ban đỏ tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
7 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của procalcitonin trong định hướng điều trị kháng sinh ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2023-2024
7 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi tái diễn ở trẻ em tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
11 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch mạch máu số hóa xóa nền (DSA) tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022–2023
8 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tăng huyết áp ở trẻ em từ 5 tuổi đến 16 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
4 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân Ung thư đại trực tràng tại khoa Ngoại tiêu hóa- Bệnh viện Chợ Rẫy
11 p |
3 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ vàng da tăng bilirubin gián tiếp được chiếu đèn tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
7 p |
9 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sơ sinh bệnh lý điều trị tại khoa Nhi bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
7 p |
4 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và miễn dịch trên bệnh nhân bệnh lupus ban đỏ hệ thống
8 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p |
10 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
8 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
