Đặc điểm lâm sàng chóng mặt tư thế kịch phát lành tính
lượt xem 0
download
Bài viết mô tả đặc điểm dân số, lâm sàng của chóng mặt ngoại biên và chóng mặt tư thế kịch phát lành tính tại phòng khám Nội thần kinh Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh thành phố Hồ Chí Minh. Đặc điểm dân số, lâm sàng có vai trò hỗ trợ chẩn đoán chóng mặt tư thế kịch phát lành tính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng chóng mặt tư thế kịch phát lành tính
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHÓNG MẶT TƯ THẾ KỊCH PHÁT LÀNH TÍNH Trần Nguyễn Uyên Dung1 , Thân Thị Minh Trung1 , Nguyễn Thị Minh Đức1 TÓM TẮT 11 thường gặp trên bệnh nhân tăng huyết áp với tỉ lệ Đặt vấn đề: Chóng mặt là triệu chứng rất 26,6%. Buồn nôn, nôn ói là triệu chứng kèm theo phổ biến, thường được mô tả là cảm giác nhận thường gặp với tỉ lệ lần lượt là: 60,1%; 32%. thức về bản thân hoặc môi trường quay xung Cường độ chóng mặt thường ở mức trung bình. quanh. Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính Thời gian chóng mặt trung bình từ lúc có triệu (BPPV) là nguyên nhân phổ biến nhất trong chứng đến lúc khám là 5 ngày. Về khám lâm chóng mặt ngoại biên. BPPV được mô tả là tình sàng tỉ lệ nghiệm pháp Dix-Hallpike dương tính trạng xoay vòng đột ngột do cử động đầu nhanh là 67,5% và đo chức năng tiền đình giúp hỗ trợ hoặc xoay người nhanh. Sinh lý bệnh liên quan chẩn đoán BPPV. BPPV ống bán khuyên sau sự dịch chuyển của sỏi tai trong ống bán khuyên. thường gặp chiếm tỉ lệ 77,7%, ống bán khuyên Chóng mặt ngoại biên tăng dần theo tuổi và ngang có tỉ lệ 8,86%, hai ống bán khuyên có tỉ lệ thường gặp ở nữ hơn nam gần gấp 3 lần. BPPV 13,3%. Trong đó, BPPV ống bán khuyên sau cũng tăng dần theo tuổi, thường xảy ra trong độ phải thường gặp hơn ống bán khuyên sau trái với tuổi 50-70, 70% là nữ giới. Chóng mặt ngoại tỉ lệ lần lượt là: 42,2%; 35,5%. Trong nghiên cứu biên và đặc biệt là BPPV không những gây ra của chúng tôi, nhóm tuổi thường gặp BPPV ống khó khăn, hạn chế vận động ảnh hưởng đến hiệu bán khuyên sau là 51-60. Tỉ lệ tái phát BPPV là quả sinh hoạt hằng ngày, suy giảm chất lượng 48%. Số lần tái phát BPPV thường gặp hơn ở nữ. cuộc sống, mà còn làm tăng nguy cơ té ngã dẫn Kết luận: Đặc điểm dân số, lâm sàng có vai đến chấn thương không mong muốn. trò hỗ trợ chẩn đoán chóng mặt tư thế kịch phát Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dân số, lâm sàng lành tính. của chóng mặt ngoại biên và chóng mặt tư thế kịch Từ khóa: chóng mặt ngoại biên, chóng mặt phát lành tính tại phòng khám Nội thần kinh Bệnh tư thế kịch phát lành tính viện Đa khoa Tâm Anh thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả: Nghiên cứu 350 bệnh nhân chóng SUMMARY mặt ngoại biên, chúng tôi đã thu được kết quả CLINICAL FEATURES OF BENIGN như sau: dân số nghiên cứu có tỉ lệ nữ/ nam là PAROXYSMAL POSITIONAL 2,4; thường gặp trong độ tuổi 51-60 với tuổi VERTIGO trung bình là 54. Tỉ lệ BPPV là 58%. BPPV Background: Vertigo is a very common symptom, often described as a feeling of 1 Khoa Nội Thần kinh, Bệnh viện Đa khoa Tâm awareness of oneself or the surrounding Anh TP. HCM environment. Benign paroxysmal positional Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Minh Đức vertigo (BPPV) is the most common cause of SĐT: 0917731990 peripheral vertigo. BPPV is described as a Email: minhducdongthap@gmail.com sudden rotation caused by rapid head movements Ngày nhận bài: 05/7/2024 or rapid body rotation. The pathophysiology is Ngày phản biện khoa học: 13/7/2024 related to the displacement of otoliths in the Ngày duyệt bài: 08/8/2024 semicircular canal. Peripheral vertigo increases 66
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 with age and is nearly 3 times more common in Conclusion: Demographic, clinical women than in men. BPPV also increases with characteristics play a role in supporting the age, usually occurring between the ages of 50 diagnosis of benign paroxysmal positional vertigo. and 70, 70% of whom are women. Peripheral Keywords: Peripheral vertigo, Benign vertigo and especially BPPV not only cause paroxysmal positional vertigo. difficulty, limit movement, affect the efficiency of daily activities, reduce quality of life, but also I. ĐẶT VẤN ĐỀ increase the risk of falls leading to unwanted Chóng mặt là nhận thức về chuyển động, injuries. thường được mô tả là cảm giác quay tròn Objectives: Describe the demographic and hoặc mất thăng bằng. Khoảng 80% là chóng clinical characteristics of peripheral vertigo and mặt ngoại biên, trong khi chỉ khoảng 20% có benign paroxysmal positional vertigo at the nguồn gốc trung ương. Trong số 80% này, Neurology Clinic of Tam Anh General Hospital, chóng mặt tư thế kịch phát lành tính (BPPV) Ho Chi Minh City. là nguyên nhân phổ biến nhất (3). Các nghiên Results: Studying 350 patients with cứu (NC) cho thấy BPPV chiếm khoảng 25% peripheral vertigo, we obtained the following trong tất cả các loại chóng mặt và 60% trong results: the study population had a female/male chóng mặt ngoại biên. BPPV xảy ra do sự ratio of 2.4, commonly occurring in the age dịch chuyển của các tinh thể canxi-cacbonat group of 51-60 with an average age of 54. The trong các ống bán khuyên của tai trong. rate of BPPV was 58%. BPPV is common in BPPV có thể liên quan đến các ống bán hypertensive patients with a rate of 26.6%. khuyên một bên hoặc hai bên và thường gặp Nausea and vomiting are common accompanying ở ống bán khuyên sau và ngang. BPPV xảy symptoms with rates of 60.1%; 32%, ra ở ống bán khuyên sau trong 60–90% respectively. The intensity of vertigo is usually trường hợp và ở ống bán khuyên ngang trong moderate. The average duration of vertigo from 5–30%, ống bán khuyên trước hiếm khi bị symptom onset to examination is 5 days. ảnh hưởng (1). BPPV có thể gặp ở mọi lứa Regarding clinical examination, the positive rate tuổi, nhưng thường gặp ở độ tuổi từ 50 đến of Dix-Hallpike test was 67.5% and vestibular 70. Một nghiên cứu cắt ngang về BPPV ở function measurement helps support the Châu Âu cho thấy tỉ lệ BPPV ở nữ gấp 2 lần diagnosis of BPPV. BPPV of the posterior nam (3,2%: 1,6%). Tỷ lệ tái phát BPPV rất semicircular canal is common with a rate of khác nhau, một NC báo cáo tỷ lệ tái phát 77.7%, the horizontal semicircular canal has a 15% hàng năm và 50% sau 40 tháng điều trị. rate of 8.86%, and the two semicircular canals Nghiên cứu của Shichang Li cho thấy các has a rate of 13.3%. In which, right posterior yếu tố nguy cơ tái phát BPPV bao gồm giới semicircular canal BPPV is more common than tính nữ, tuổi (65 tuổi), tăng lipid máu, đái left posterior semicircular canal with the rates of: tháo đường, tăng huyết áp, loãng xương, 42.2%; 35.5% respectively. In our study, the age chấn thương đầu, viêm tai giữa (3). Chóng group most commonly affected by posterior mặt ngoại biên và trong đó BPPV là bệnh semicircular canal BPPV is 51-60. The thường gặp nhưng ít có báo cáo về đặc điểm recurrence rate of BPPV is 48%. The number of dân số, lâm sàng và cũng để giúp các bác sĩ BPPV recurrences is more common in women. lâm sàng có thêm kiến thức về chẩn đoán và 67
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 điều trị giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cứu viên sẽ thu thập các dữ liệu theo phiếu cho người bệnh. Do đó chúng tôi thực hiện thu thập thông tin nghiên cứu. Số liệu sẽ nghiên cứu với mục đích mô tả đặc điểm dân được xử lí và phân tích. Viết báo cáo dựa số, lâm sàng của chóng mặt ngoại biên và trên kết quả xử lí và phân tích. trong đó BPPV là nguyên nhân thường gặp. - Cách thu thập số liệu: nghiên cứu viên sẽ thu thập tất cả các dữ liệu về đặc điểm dân II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU số (tuổi, giới), bệnh lí đi kèm (tăng huyết áp, - Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang mô tả. đái tháo đường, tai biến mạch máu não), lâm - Đối tượng nghiên cứu: sàng (thời gian, cường độ, số lần chóng mặt, ● Tiêu chuẩn chọn bệnh: tất cả người té ngã, triệu chứng kèm theo), dấu hiệu bệnh đến khám tại phòng khám Nội thần Nystamus, nghiệm pháp Dix – Hallpike khi kinh Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh TP. HCM khám lâm sàng và kết quả đo chức năng tiền vì chóng mặt. đình theo phiếu thu thập thông tin nghiên ● Tiêu chuẩn loại trừ: có thai, dưới 18 cứu dựa trên thông tin khám bệnh trên phần tuổi, chóng mặt do nguyên nhân trung ương, mềm khám bệnh ngoại trú của bệnh viện không thể đo chức năng tiền đình. Tâm Anh TP. HCM. - Nghiệm pháp được sử dụng trong - Xử lí và phân tích số liệu: số liệu được nghiên cứu: tất cả bệnh nhân chóng mặt phân tích và xử lý bằng phần mềm thống kê ngoại biên đều được thực hiện nghiệm pháp R version 3.6.1. Thống kê mô tả chung cho Dix – Hallpike. các biến số nghiên cứu. Các biến định lượng - Cách thức thực hiện nghiên cứu: người được mô tả bằng giá trị trung bình và độ lệch bệnh đến khám tại phòng khám Nội Thần chuẩn đối với biến liên tục có phân phối Kinh Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh TP. HCM chuẩn. Các biến định tính được mô tả bằng vì chóng mặt và không có tiêu chuẩn loại trừ tần số và tỉ lệ phần trăm. Với các biến số sẽ được nhận vào nghiên cứu. Tất cả người định tính: dùng phép kiểm χ2 hoặc phép bệnh sẽ được thực hiện nghiệm pháp Dix – kiểm chính xác Fisher (khi tần số kỳ vọng Hallpike và đo chức năng tiền đình. Nghiên trong bất kỳ một ô nào < 5). III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm dân số, lâm sàng chóng mặt ngoại biên và chóng mặt tư thế kịch phát lành tính Bảng 1: Đặc điểm dân số, lâm sàng của chóng mặt ngoại biên và BPPV Chóng mặt Chóng mặt Chóng mặt tư thế Giá trị Đặc điểm ngoại biên ngoại biên khác kịch phát lành tính p Tuổi 54 53 54 0,112 Giới nữ 71,1% 71,4% 70,9% 0,920 Tăng huyết áp 22,0% 15,6% 26,6% 0,015 Buồn nôn 49,7% 35,4% 60,1%
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Thời gian chóng mặt trung bình 5 ngày 5 ngày 5 ngày Nystamus 4,29% 0,00% 7,39% 0,001 Dix – Hallpike 41,1% 4,76% 67,5% < 0,001 Đo chức năng tiền đình 58,0% 0,00% 100% < 0,001 Chóng mặt ngoại biên và BPPV có tuổi ngoại biên lần lượt là 60,1%; 32%, 49,7%; trung bình là 54 tuổi, thường gặp ở nữ hơn 29,6%. Tỉ lệ BPPV và chóng mặt ngoại biên nam với tỉ lệ nữ/ nam là 2,4. Cường độ trên bệnh nhân tăng huyết áp là 26,6%, 22%. chóng mặt là trung bình. Thời gian trung Dấu hiệu Nystamus và nghiệm pháp Dix – bình từ lúc khởi phát đến lúc khám là 5 ngày. Hallpike dương tính gặp ở bệnh nhân BPPV Buồn nôn, nôn ói là hai triệu chứng kèm theo là 7,39%; 67,5%. Đo chức năng tiền đình có thường gặp và gặp ở BPPV nhiều hơn với tỉ giá trị cao giúp hỗ trợ chẩn đoán BPPV. lệ các triệu chứng này ở BPPV và chóng mặt Biểu đồ 1: Tỉ lệ chóng mặt ngoại biên và BPPV giữa hai giới theo tuổi Chóng mặt ngoại biên và BPPV thường gặp ở nữ trong nhóm tuổi 51-60. Biểu đồ 2: Tỉ lệ chóng mặt tư thế kịch phát lành tính Tỉ lệ chóng mặt tư thế kịch phát lành tính là 58%. 69
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 Bảng 2: Tỉ lệ chóng mặt tư thế kịch phát lành tính giữa các ống bán khuyên Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính Tỉ lệ Ống bán khuyên ngang 8,86% Sau phải 42,2% Ống bán khuyên sau Sau trái 35,5% Hai ống bán khuyên 13,3% BPPV ống bán khuyên sau thường gặp với tỉ lệ 77,9%, ống bán khuyên ngang có tỉ lệ 8.86%, hai ống bán khuyên có tỉ lệ 13,3%. Trong đó, BPPV ống bán khuyên sau phải thường gặp hơn sau trái với tỉ lệ lần lượt là: 42,2%; 35,5%. Biểu đồ 3: Tỉ lệ BPPV ống bán khuyên sau theo tuổi Nhóm tuổi thường gặp BPPV ống bán khuyên sau là 51-60. Biểu đồ 4: Tỉ lệ tái phát BPPV Tỉ lệ tái phát BPPV là 48%. Bảng 3: Mối liên quan giữa số lần tái phát BPPV và giới Nam Nữ Giá trị p Số lần tái phát BPPV 1,00 [1,00; 5,00] 2,00 [1,00; 10,0] 0,043 Số lần tái phát của BPPV thường gặp hơn ở nữ hơn nam giới. 70
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 IV. BÀN LUẬN mức trung bình, điều này gần tương đồng NC Đặc điểm dân số, lâm sàng chóng mặt của D. G. Balatsouras mức độ chóng mặt ngoại biên và chóng mặt tư thế kịch phát trung bình là thường gặp với tỉ lệ 74,6% và lành tính NC của Mohammad, có tỉ lệ nôn ói trên bệnh Trong 350 bệnh nhân trong nghiên cứu nhân BPPV là 31,6%. Trong NC của chúng (NC) của chúng tôi có tuổi trung bình là 54, tôi, tỉ lệ BPPV trên bệnh nhân tăng huyết áp gần tương đồng NC của Berit và cộng sự có là 26,6% thấp hơn NC của V. Sreenivas là tuổi trung bình của bệnh nhân chóng mặt 45,1%. Nghiệm pháp Dix – Hallpike dương ngoại biên là 60,1 (2). Tỉ lệ nữ giới bị chóng tính gặp ở bệnh nhân BPPV trong NC của mặt ngoại biên cao hơn nam giới trong NC chúng tôi là 67,5%. Trong NC của Ronald H của chúng tôi với tỉ lệ nữ/ nam là 2,4. NC Labuguen có tỉ lệ Dix – Hallpike dương tính của Sam Agus, nữ thường gặp hơn nam với là 83%. Tỉ lệ BPPV ống bán khuyên sau trong nữ/ nam là 1,9. Trong NC của chúng tôi, NC của chúng tôi là 77,7% gần tương đồng chóng mặt ngoại biên thường gặp ở nữ trong NC của Linda là 72%, gần tương đồng NC nhóm tuổi 51-60. Điều này gần tương đồng Anirban là 73%. BPPV ống bán khuyên NC của Berit với nhóm tuổi có tỉ lệ cao nhất ngang có tỉ lệ 8,86%, hai ống bán khuyên có tỉ là 55-64 và nữ thường gặp hơn nam (2). lệ 13,3%. Trong NC của Jaskaran Singh có tỉ Buồn nôn, nôn ói là hai triệu chứng kèm theo lệ BPPV ống bán khuyên ngang là 12,3% (8). thường gặp với tỉ lệ lần lượt là 49,7%; Trong đó, BPPV ống bán khuyên sau phải 29,6%. Trong NC của Nina Božanić cho thấy thường gặp hơn ống bán khuyên sau trái với tỉ lệ buồn nôn cũng hơn 50%. Tỉ lệ bệnh tỉ lệ lần lượt là: 42,2%; 35,5%. Trong NC nhân chóng mặt ngoại biên trên bệnh nhân của Andrea Ciorba, cũng cho thấy BPPV ống tăng huyết áp là 22%, tỉ lệ này gần tương bán khuyên sau phải cũng thường gặp hơn đồng NC VA Parfenov là 20%. ống bán khuyên sau trái ở nhiều nhóm tuổi Tỉ lệ BPPV trong NC của chúng tôi là khác nhau (1). Trong NC của chúng tôi, 58%. Tỉ lệ này gần tương đồng NC của nhóm tuổi thường gặp BPPV ống bán Hemant Mehar với tỉ lệ là 53% (6). Tuổi khuyên sau là 51-60. Trong NC của DG trung bình của BPPV là 54, gần tương đồng Balatsouras, tuổi trung bình của BPPV ống với NC của Linda với tuổi trung bình là bán khuyên sau là 58. Tỉ lệ tái phát BPPV là 51,81. Nữ giới có tỉ lệ BPPV cao hơn nam 52% trong NC của chúng tôi. Trong NC của giới với tỉ lệ nữ/ nam là 2,4, điều nay cũng Ioanna, tỉ lệ tái phát của BPPV dao động gần tương đồng NC của Ciorba cộng sự với trong khoảng 13,3-65% (7). Trong NC của tỉ lệ nữ giới chiếm 77% (1) và NC của chúng tôi, số lần tái phát của BPPV thường Hemant Mehar với tỉ lệ nữ và nam là 2,2:1 gặp hơn ở nữ. Đã có báo cáo cho rằng BPPV (6). BPPV thường gặp ở nữ trong nhóm tuổi thường gặp ở nữ giới có thể liên quan với 51-60 trong NC của chúng tôi. Trong NC của thay đổi nội tiết tố, loãng xương và tình trạng Anirban, BPPV cũng thường gặp ở nữ trong thiếu xương ngày càng tăng ở phụ nữ đặc độ tuổi từ 41-60. Buồn nôn, nôn ói là hai biệt giai đoạn mãn kinh. Sự giảm chuyển hóa triệu chứng kèm theo thường gặp trên bệnh canxi có thể là một trong những cơ chế bệnh nhân BPPV trong NC của chúng tôi với tỉ lệ sinh dẫn đến giảm sự tổng hợp sỏi tai . Theo là 60,1%; 32% và cường độ chóng mặt ở một phân tích tổng hợp cho thấy tỷ lệ tái phát 71
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 cao hơn ở nữ với tỷ lệ nữ/nam là 3:2 (7). Phần lớn BPPV đều liên quan ống bán TÀI LIỆU THAM KHẢO khuyên sau. Giải thích cho điều này là do vị 1. Andrea Ciorba et al. Clinical features of trí giải phẫu của ống bán khuyên. Do hầu hết benign paroxysmal positional vertigo of the sỏi tai có xu hướng bị rơi vào ống bán posterior semicircular canal, 2019; 16 (10): khuyên sau, là phần phụ thuộc vào trọng lực 930 – 931. nhất của mê đạo tiền đình ở cả tư thế thẳng 2. Berit Hackenberg et al. Vertigo and its đứng và nằm ngửa. BPPV thường liên quan burden of disease—Results from a ống bán khuyên sau phải, một số tài liệu cho population-based cohort study, 2023; 8 thấy rằng vị trí đầu trong khi ngủ có liên (6):1624-1630. quan đến bên bị ảnh hưởng bởi BPPV. NC 3. Brett Baumgartner et al. Peripheral của Von Brevern đã báo cáo rằng hầu hết các Vertigo, 2023. bệnh nhân BPPV được đánh giá đều có thói 4. Ding-Hao Liu et al. Age-Related Increases quen ngủ nghiêng về bên phải (7). in Benign Paroxysmal Positional Vertigo Are Reversed in Women Taking Estrogen V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Replacement Therapy: A Population-Based Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính là Study in Taiwan, 2017; 9: 404. nguyên nhân thường gặp trong chóng mặt 5. Heidemarie Zach MD et al. Seasonality of ngoại biên, thường gặp ở nữ trong nhóm tuổi benign paroxysmal positional vertigo : A 51-60. Buồn nôn, nôn ói là hai triệu chứng retrospective study from Central Europe, kèm theo thường gặp. BPPV thường gặp trên 2024; 136(1-2):25-31. bệnh nhân tăng huyết áp và thường liên quan 6. Hemant Mehar et al. Demographic and ống bán khuyên sau, đặc biệt là ống bán etiological analysis of peripheral vertigo, as a khuyên sau phải. Tỉ lệ tái phát cao hơn cũng common public health problem, 2022, 8 thường gặp ở nữ giới. Nghiệm pháp Dix- (9):716-721. Hallpike và đo chức năng tiền đình có vai trò 7. Ioanna Sfakianaki et al. Risk Factors for hỗ trợ cao trong chẩn đoán BPPV. Việc nhận Recurrence of Benign Paroxysmal Positional biết các đặc điểm lâm sàng, khám lâm sàng Vertigo. A Clinical Review, 2021; 10 (19): và đo chức năng tiền đình có vai trò hỗ trợ 4372. trong chẩn đoán và điều trị BPPV. Do đó 8. Jaskaran Singh et al. Lateral Semicircular chúng tôi nghĩ rằng ngoài việc hỏi bệnh sử, Canal BPPV…Are We Still Ignorant?, 2020; khám lâm sàng nên thực hiện đo chức năng 72(2): 175–183. tiền đình ở bệnh nhân chóng mặt ngoại biên để giúp hỗ trợ chẩn đoán và điều trị hiệu quả. 72
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CHÓNG MẶT TƯ THẾ KỊCH PHÁT LÀNH TÍNH
12 p | 427 | 15
-
BỆNH ĐA DÂY THẦN KINH MẤT MYELIN VIÊM MÃN TÍNH và CÁC BIẾN THỂ
10 p | 206 | 12
-
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân chóng mặt tư thế kịch phát lành tính
4 p | 8 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng bệnh nhân chóng mặt ngoại biên tại khoa Nội tổng hợp - Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
5 p | 11 | 4
-
Chóng mặt do nguyên nhân tổn thương thần kinh trung ương
5 p | 49 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh mô liên kết hỗn hợp
7 p | 57 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, X-quang chấn thương gãy liên tầng mặt
10 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường mật tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
4 p | 7 | 3
-
Ứng dụng nghiệm pháp Epley trong điều trị bệnh chóng mặt tư thế kịch phát lành tính
8 p | 14 | 3
-
Nhận xét kết quả điều trị bệnh nhân ngộ độc cấp thuốc diệt cỏ Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 12 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp không mất nước ở trẻ em tại Cần Thơ
8 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị khuyết da đầu sau cắt ung thư tại khoa phẫu thuật tạo hình hàm mặt - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 22 | 3
-
Lao nhãn cầu một mắt không có triệu chứng toàn thân
11 p | 33 | 2
-
Một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân chóng mặt tư thế kịch phát lành tính
4 p | 13 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc cấp Methanol
6 p | 36 | 2
-
Đặc điểm giải phẫu ứng dụng phức hợp trước ngoài khớp gối
8 p | 20 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 17 | 2
-
Mất protein qua ruột – một biến chứng nặng của nhiễm giun móc: Báo cáo ca bệnh
4 p | 25 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn