Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu nặng có đái tháo đường tại Bệnh viện Chợ Rẫy
lượt xem 2
download
Bài viết Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu nặng có đái tháo đường tại Bệnh viện Chợ Rẫy trình bày khảo sát các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu nặng có đái tháo đường và so sánh sự khác biệt giữa nhóm này với nhóm không đái tháo đường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu nặng có đái tháo đường tại Bệnh viện Chợ Rẫy
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1B - 2023 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM TRÙNG CỔ SÂU NẶNG CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Ngô Văn Công1, Trương Minh Thịnh2 TÓM TẮT mediastinitis (36.1%) were the most common complications. Compared with the nondiabetic group, 1 Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát các đặc điểm the diabetic group had a higher mean age (59.6y lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm trùng cổ versus 52.9y; p=0.02) and more frequently isolated sâu nặng có đái tháo đường và so sánh sự khác biệt Klebsiella pneumoniae (26.2% versus 7.7%; p=0.02). giữa nhóm này với nhóm không đái tháo đường. Đối Conclusion: Initial antibiotic therapy should cover tượng và phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi Streptococcus sp and Klebsiella pneumoniae in nghiên cứu mô tả ở 100 trường hợp NTCS nặng được patients with severe deep neck infections with điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 12/2019-12/2022. diabetes mellitus. Keywords: Deep neck infections, Kết quả: Ở bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu nặng có diabetes mellitus, clinical features, complications. đái tháo đường: nguyên nhân do răng là thường gặp nhất (21,3%); Streptococcus sp (39,3%) và Klebsiella I. ĐẶT VẤN ĐỀ pneumoniae (26,2%) là những tác nhân thường gặp nhất; khoang dưới hàm (73,8%), khoang tạng Nhiễm trùng cổ sâu (NTCS) là tình trạng (60,7%) và khoang cạnh họng (41,0%) là những nhiễm trùng xảy ở các khoang và mạc vùng cổ, khoang cổ thường bị ảnh hưởng; có sự gia tăng bạch có thể diễn tiến nặng với các biến chứng nguy cầu (14,7 ± 6,3 G/L) và CRP (235,6 ± 111,8 mg/L) lúc hiểm gồm: tắc nghẽn đường thở, viêm trung nhập viện; tắc nghẽn đường thở (49,2%) và viêm thất, sốc nhiễm trùng… Đái tháo đường (ĐTĐ) là trung thất (36,1%) là những biến chứng thường gặp bệnh lý đi kèm thường gặp nhất ở bệnh nhân nhất. Khi so sánh với nhóm không có ĐTĐ, nhóm có ĐTĐ có tuổi trung bình cao hơn (59,6 và 52,9 tuổi; nhiễm trùng cổ sâu1. Bệnh nhân nhiễm trùng cổ p=0,02) và Klebsiella pneumoniae thường gặp hơn sâu có đái tháo đường thường có bệnh cảnh lâm (26,2% và 7,7%; p=0,02). Kết luận: Kháng sinh điều sàng khác với nhóm không có đái tháo đường, trị ban đầu nên bao phủ Streptococcus sp và Klebsiella nên điều trị cũng khác nhau2. Nhiều nghiên cứu pneumoniae ở bệnh nhân NTCS nặng có đái tháo chỉ ra mối liên quan giữa đái tháo đường với đường. Từ khóa: Nhiễm trùng cổ sâu, đái tháo nhiễm trùng nhiều khoang cổ, thời gian nằm viện đường, đặc điểm lâm sàng, biến chứng. dài hơn và biến chứng nhiễm trùng cổ sâu so với SUMMARY nhóm không có đái tháo đường1-3. Tuy nhiên, có CLINICAL AND PARACLINICAL FEATURES ít nghiên cứu trên bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu IN PATIENTS WITH SEVERE DEEP NECK nặng có đái tháo đường. Do đó, mục đích của INFECTIONS AND DIABETES MELLITUS nghiên cứu chúng tôi là: Khảo sát các đặc điểm AT CHO RAY HOSPITAL lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm Objective: To investigate clinical and subclinical trùng cổ sâu nặng có đái tháo đường và so sánh characteristics in patients with severe deep neck sự khác biệt giữa nhóm này với nhóm không đái infections with diabetes mellitus and compare the difference between this group with the nondiabetic tháo đường. group. Methods: We did a descriptive study on 100 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cases of severe deep neck infections treated at Cho Ray Hospital from 12/2019 to 12/2022. Results: In Tiêu chuẩn chọn mẫu. Các bệnh nhân patients with severe deep neck infections with được chẩn đoán NTCS và điều trị tại Bệnh viện diabetes mellitus: dental cause was the most common Chợ Rẫy trong khoảng thời gian từ 12/2019 đến (21.3%); Streptococcus sp (39.3%) and Klebsiella 12/2022: từ 16 tuổi trở lên và có biến chứng NTCS. pneumoniae (26.2%) were the most commonly Tiêu chuẩn loại trừ. Các trường hợp NTCS isolated organisms; there was an increase in leukocytes (14.7 ± 6.3 G/L) and CRP (235.6 ± 111.8 sau chấn thương, các trường hợp không đủ dữ mg/L) on admission; airway obstruction (49.2%) and liệu nghiên cứu và các trường hợp không đồng ý tham gia nghiên cứu trong thời gian tiến cứu. 1Bệnh viện Chợ Rẫy Phương pháp nghiên cứu 2Đại học Y Dược TP. HCM Thiết kế nghiên cứu. Báo cáo loạt ca Chịu trách nhiệm chính: Ngô Văn Công Thu thập số liệu. Tiến hành thu thập dữ Email: congtmh@gmail.com liệu trong hồ sơ bệnh án theo bảng thu thập số Ngày nhận bài: 14.3.2023 liệu về: đặc điểm lâm sàng, đặc điểm cận lâm Ngày phản biện khoa học: 10.5.2023 sàng (hình ảnh học và sinh hóa) và ghi nhận các Ngày duyệt bài: 23.5.2023 biến chứng. Đái tháo đường được chẩn đoán 1
- vietnam medical journal n01B - JUNE - 2023 theo tiêu chuẩn của ADA 2018 hoặc tiền căn đái nguyên nhân do răng là thường gặp nhất chiếm tháo đường trước đó. 21,3% (13/61). Không có sự khác biệt có ý nghĩa Xử lý và phân tích số liệu. Các biến số thống kê giữa các nguyên nhân của nhóm có định tính được thể hiện dưới dạng tỷ lệ %. Các ĐTĐ và không ĐTĐ. biến định lượng được kiểm tra phân phối chuẩn Khoang cổ bị ảnh hưởng ở NTCS nặng bằng phép kiểm Skewness - Kurtosis. Các biến số Bảng 2. Khoang cổ bị ảnh hưởng ở nhóm định lượng được thể hiện dưới dạng trung bình, có đái tháo đường và không đái tháo đường độ lệch chuẩn (đối với phân phối chuẩn) và trung ĐTĐ Không ĐTĐ Khoang cổ p vị, khoảng tứ phân vị (đối với phân phối không (n=61) (n=39) chuẩn). Sự liên quan giữa các biến số định tính Khoang dưới hàm 45(73,8) 23 (59,0) 0,12 được khảo sát bằng phép kiểm chi bình phương Khoang tạng 37(60,7) 30 (76,9) 0,13 hoặc phép kiểm Fisher chính xác khi cần. So Khoang cạnh họng 25(41,0) 18 (46,2) 0,61 sánh các biến số định lượng bằng phép kiểm t – Khoang cơ nhai 21(34,4) 8 (20,5) 0,14 test (đối với phân phối chuẩn), phép kiểm Mann Khoang sau họng 17(27,9) 19 (48,7) 0,03 – Whitney hoặc Kruskal – Wallis (đối với phân Khoang tuyến mang phối không chuẩn). Sự khác biệt được coi là có ý 9(14,8) 1 (2,6) 0,08 tai nghĩa thống kê khi p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1B - 2023 nằm viện p=0,0007)2. Điều này có thể là do khi ngày càng Bảng 4. Đặc điểm cận lâm sàng, biến lớn tuổi bệnh nhân thường có nhiều bệnh lý đi kèm chứng và thời gian nằm viện ở nhóm có đái trong đó có đái tháo đường, làm giảm khả năng tháo đường và không đái tháo đường. miễn dịch nên dễ mắc các bệnh lý nhiễm trùng. ĐTĐ Không ĐTĐ Nguyên nhân do răng là thường gặp nhất p (n=61) (n=39) trong nhóm có đái tháo đường chiếm 21,3%. Cận lâm sàng Nguyên nhân do răng cũng được báo cáo là Bạch cầu (G/L) 14,7±6,3 15,1 ± 7,2 0,81 nguyên nhân chính gây NTCS ở người lớn6. 235,6 Trong nhóm bệnh nhân NTCS nặng có đái CRP (mg/L) 219,6±69,1 0,66 ± 111,8 tháo đường, khoang dưới hàm là khoang cổ Loại NTCS thường bị ảnh hưởng nhất chiếm 73,8%, kế đến Áp xe 32 (52,5) 21 (53,9) 0,9 là khoang tạng chiếm 60,7%. Theo tác giả Viêm mạc hoại tử 29 (47,5) 18 (46,1) 0,9 Huỳnh Dao thì khoang dưới hàm cũng là khoang Biến chứng cổ thường gặp nhất ở bệnh nhân nhiễm trùng cổ Tắc nghẽn đường sâu có đái tháo đường chiếm 52,8%4. 30(49,2) 20 (51,3) 0,84 thở Trong nhóm ĐTĐ thì Streptococcus sp chiếm Viêm trung thất 22(36,1) 26 (66,7) 0,003 tỷ lệ cao nhất 39,3% (24/61), tiếp đến là Nhiễm trùng huyết 10(16,4) 4 (10,3) 0,39 Klebsiella pneumoniae chiếm 26,2% (16/61). Kết Sốc nhiễm trùng 9(14,8) 4 (10,3) 0,51 quả này tương tự như tác giả Huỳnh Dao báo Viêm phổi 14(23,0) 8 (20,5) 0,77 cáo Streptococcus sp chiếm 27,8% (30/108) và Tràn dịch màng Klebsiella pneumoniae chiếm 24,1% (26/108). 4 (6,6) 3 (7,7) 0,83 phổi Trong nghiên cứu chúng tôi ghi nhận Klebsiella Thuyên tắc tĩnh pneumoniae thường gặp ở nhóm bệnh nhân 3 (4,9) 1 (2,6) 1 mạch cảnh không ĐTĐ (26,2%) hơn nhóm không có ĐTĐ Số ngày điều trị 10(8-15) 12 (7 - 15) 0,88 (7,7%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê Tử vong 12(19,7) 5 (12,8) 0,37 p=0,02. Tác giả Hidaka H. cũng ghi nhận Nhận xét: Trong nhóm bệnh nhân NTCS Klebsiella pneumoniae là tác nhân thường gặp ở nặng có đái tháo đường, có sự tăng về số lượng nhóm NTCS có ĐTĐ hơn nhóm không ĐTĐ (RR bạch cầu 14,7 ± 6,3 (G/L) và CRP 235,6 ± 111,8 3,28; KTC 95%: 2,52 - 4,26)1. (mg/L). Tắc nghẽn đường thở và viêm trung thất Điều trị chính của nhiễm trùng cổ sâu bao là những biến chứng thường gặp nhất ở nhóm có gồm kiểm soát đường thở, kháng sinh tĩnh mạch đái tháo đường chiếm lần lượt là 49,2% và và điều trị phẫu thuật rạch dẫn lưu áp xe khi 36,1%. Biến chứng viêm trung thất ít gặp hơn ở cần. Ngoài ra ở nhóm bệnh nhân đái tháo đường nhóm có đái tháo đường so với nhóm không đái thì kiểm soát đường huyết đóng vai trò quan tháo đường, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với trọng, do tình trạng tăng đường huyết làm suy p =0,003. Thời gian nằm viện ở cả hai nhóm giảm chức năng miễn dịch hệ thống gồm chức không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê năng của bạch cầu đa nhân trung tính, miễn dịch p=0,88. Tỷ lệ tử vong ở nhóm có đái tháo đường tế bào và chức năng bổ thể dễ dẫn đến nhiễm (19,7%) cao hơn nhóm không đái tháo đường trùng nghiêm trọng3. (12,8%), nhưng sự khác biệt này không có ý Đái tháo đường liên quan đến tỷ lệ biến nghĩa thống kê p=0,37. chứng cao hơn so với nhóm không ĐTĐ ở bệnh IV. BÀN LUẬN nhân nhiễm trùng cổ sâu1-3,7. Chúng tôi ghi nhận tắc nghẽn đường thở (49,2%) và viêm trung thất Qua nghiên cứu chúng tôi ghi nhận tuổi (36,1%) là những biến chứng thường gặp nhất ở trung bình ở bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu nặng nhóm NTCS nặng có đái tháo đường. Các nghiên có đái tháo đường là 59,6 ± 13,0 tuổi. Kết quả cứu khác cũng ghi nhận tắc nghẽn đường thở và tương tự với tác giả Trần Anh Bích (59,5 tuổi) và viêm trung thất là những biến chứng thường gặp tác giả Huỳnh Dao (60,7 ± 10,8 tuổi) nghiên cứu của nhiễm trùng cổ sâu ở cả nhóm đái tháo ở bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu có đái tháo đường và không có đái tháo đường3,5. đường4,5. Chúng tôi ghi nhận so với nhóm không Tỷ lệ tử vong ở nhóm NTCS nặng có đái tháo có ĐTĐ, nhóm có ĐTĐ có tuổi trung bình cao đường (19,7%) cao hơn nhóm không đái tháo hơn (59,6 và 52,9 tuổi; p=0,02). Tác giả Huang đường (12,8%), nhưng sự khác biệt này không T. T. cũng ghi nhận nhóm NTCS có ĐTĐ có tuổi có ý nghĩa thống kê p=0,37. Trong khi đó, tác trung bình cao hơn (57,2 với 46,2 tuổi, giả Luan C. W. ghi nhận ở nhóm NTCS có ĐTĐ tỷ 3
- vietnam medical journal n01B - JUNE - 2023 lệ tử vong cao hơn có ý nghĩa thống kê 3. Zheng L, Yang C, Kim E, et al. The clinical (p 35 UI/ml, chiếm tỷ lệ 17,3%. HE4 tăng là biomarkers of women with ovarian teratomas at the 4,9%. αFP tăng> 7 ng/ml, chiếm tỷ lệ 3,7%. βhCG > National Hospital of Obstetrics and Gynecology. 5 ng/ml, chiếm tỷ lệ 2,5%. Kết quả các dấu ấn sinh Materials and Methods: A retrospective descriptive học trên có sự khác biệt giữa nhóm u quái lành tính và study was conducted based on the medical records of ác tính (P< 0,05). Kết luận: Bệnh nhân mắc u quái 324 patients diagnosed as ovarian teratomas who underwent surgical intervention at the National 1Đại Hospital of Obstetrics and Gynecology, whose học Y Hà Nội histopathological results after surgery were ovarian 2Bệnh viện Đa khoa Mộc châu 3Trường Đại học Y Hà Nội teratomas. Results: The most patients with ovarian teratomas were at the age of 16-35, accounting for Chịu trách nhiệm chính: Đặng Thị Minh Nguyệt 70.7%. The number of patients with adult teratomas Email: drdangminhnguyet@gmail.com was 94.4%. CA125 results > 35 UI/ml account for Ngày nhận bài: 13.3.2023 17.3%. The proportion of patients with an increase in Ngày phản biện khoa học: 9.5.2023 HE4 was 4.9%. αFP increase > 7 ng/ml accounts for Ngày duyệt bài: 22.5.2023 3.7%. βhCG > 5 ng/ml accounts for 2.5%. The results 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm tụy cấp ở phụ nữ có thai
4 p | 30 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và Cận lâm sàng của bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống điều trị tại khoa Da liễu Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
6 p | 106 | 7
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 128 | 6
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân mày đay cấp không rõ căn nguyên
5 p | 127 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân viêm ruột thừa cấp tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ
6 p | 8 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của trẻ em bị rắn cắn tại Bệnh viện Bạch Mai
8 p | 6 | 3
-
Tương quan giữa nồng độ C-reactive protein huyết tương với đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đột quỵ não
7 p | 81 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân bệnh động mạch vành hẹp trung gian
7 p | 53 | 2
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư họng – thanh quản
4 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng áp động mạch phổi
4 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của trẻ sơ sinh già tháng điều trị tại khoa nhi bệnh viện trường Đại học y dược Huế
11 p | 95 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trước điều trị tấn công của bệnh nhân leukemia cấp dòng tủy người trưởng thành tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết do Streptococcus pneumoniae ở trẻ em điều trị tại Khoa Điều trị Tích cực Nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của dị ứng đạm sữa bò ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
3 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u khoang cạnh họng tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng sốt rét trẻ em
5 p | 3 | 1
-
Tỷ lệ, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi cộng đồng nhập viện do nhóm vi khuẩn PES
5 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn