
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan của các rối loạn liên quan đến stress tại khoa Tâm thần Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
lượt xem 1
download

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và nhân cách của các bệnh nhân mắc rối loạn tâm thần liên quan đến stress tại khoa tâm thần Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên; Mô tả một số yếu tố liên quan đến các rối loạn tâm lý, tâm thần do stress.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan của các rối loạn liên quan đến stress tại khoa Tâm thần Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
- vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 chế. Thiết kế mô tả cắt ngang là thiết kế phù thành và nhóm phụ nữ có ít hơn 2 con, nhất là hợp để xác định một tỷ lệ của vấn đề sức khỏe biện pháp tránh thai hiện đại bao gồm bao cao nhưng chỉ mô tả các yếu tố liên quan mà không su, thuốc tránh thai. đánh giá chính xác nguy cơ, mới chỉ hình thành giả thuyết chứ chưa thể kết luận về mối quan hệ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tổng cục dân số và kế hoạch hóa gia đình nhân quả. Việc chọn mẫu tại Khoa Kế hoạch hoa (2014), Tài liệu môn dịch vụ dân số và kế hoạch gia đình của bệnh viện, nơi đa phần phụ nữ đến hóa gia đình, Trung tâm đào tạo bồi dưỡng, Hà Nội. phá thai tuy nhiên chưa đại diện cho quần thể 2. Preventing unsafe abortion. phụ nữ phá thai vì còn một phần phụ nữ phá , thai ngoài bệnh viện chưa có số liệu. Nghiên cứu accessed: 18/04/2019. thu thập bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp qua 3. Bộ Y tế (2017), Niên giám thống kê y tế 2017, bảng câu hỏi soạn sẵn nên chỉ ghi nhận lại thông Nhà xuất bản y học, Hà Nội. tin qua việc nhớ lại của các phụ nữ, như vậy sai 4. Nguyễn Minh Đức (2014), Kiến thức thái độ hành vi và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ chưa số nhớ lại có thể xảy ra khi đối tượng không nhớ có con phá thai đến 12 tuần tại Bệnh viện Phụ sản chính xác thông tin. Khi bàn luận so sánh kết Trung ương, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại quả với các đề tài khác có thể còn mang tính chủ học Y Hà Nội, Hà Nội. quan do tiêu chuẩn đánh giá của các chủ đề 5. Lịch sử phát triển. Bệnh viện phụ sản, khác nhau. , V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ accessed: 14/12/2018. 6. Lê Thị Thu Hà (2012), Nghiên cứu thực trạng Có mối liên quan giữa: nơi ở hiện tại, tiền sử phá thai từ 13 đến 22 tuần tại Bệnh viện Phụ sản có thai ngoài ý muốn và tiền sử đã từng phá thai Hà Nội năm 2012, Luận văn thạc sỹ y học, Trường với sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại. Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. Thực hiện tư vấn lựa chọn, sử dụng các biện 7. Nguyễn Ngọc Ánh (2018), Trầm cảm, lo âu và stress của phụ nữ đến phá thai tại Bệnh viện Phụ pháp tránh thai cho phụ nữ sau phá thai, nhất là sản Hà Nội năm 2018, Luận văn thạc sỹ y học, các biện pháp tránh thai hiện đại như bao cao Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. su, thuốc tránh thai. 8. Quỹ Dân sô Liên Hợp Quốc tại Việt Nam Truyền thông nâng cao thực hành sử dụng (2017), Nghiên cứu đánh giá chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tại Việt Nam, Hà Nội. biện pháp tránh thai cho nhóm phụ nữ ở ngoại ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA CÁC RỐI LOẠN LIÊN QUAN ĐẾN STRESS TẠI KHOA TÂM THẦN BỆNH VIÊN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Đàm Thị Bảo Hoa*, Nguyễn Đắc Vinh* TÓM TẮT nghiên cứu. Rối loạn lo âu lan tỏa chiếm tỷ lệ cao nhất (39,3%), Biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất là mất 22 Mục tiêu: (1). Mô tả đặc điểm lâm sàng và nhân ngủ, suy nhược (81,3%); lo âu và tăng hoạt động cách của các bệnh nhân mắc rối loạn tâm thần liên thần kinh thực vật (68,8% và 46,4%); trầm cảm quan đến stress tại khoa tâm thần Bệnh viện Trung (40,2%). Stress chủ yếu là trường diễn (86,6%), và ương Thái Nguyên. (2). Mô tả một số yếu tố liên quan nhiều stress kết hợp gây bệnh (60,7%). Tỷ lệ bệnh đến các rối loạn tâm lý, tâm thần do stress. Đối nhân có nhân cách hướng nội không ổn định chiếm tỷ tượng và phương pháp nghiên cứu: gồm 112 lệ cao nhất (34,8%). Các loại hình nhân cách hướng bệnh nhân được chẩn đoán rối loạn liên quan đến ngoại, trung gian ổn định chiếm tỷ lệ thấp nhất. (2) stress, vào điều trị tại Khoa Tâm thần Bệnh viện Đặc điểm một số yếu tố liên quan: Tuổi, đặc điểm cấp Trung ương Thái Nguyên từ tháng 3– 10/2019. hay trường diễn của stress gây bệnh, yếu tố nhân Phương pháp: Mô tả nhóm bệnh. Kết quả: (1) Đặc cách hướng nội và nhân cách không ổn định có tính điểm lâm sàng và nhân cách của các bệnh nhân đặc trưng riêng cho từng bệnh lý trong các rối loạn tâm thần do stress. *Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Từ khóa: Stress, đặc điểm lâm sàng, đặc điểm Chịu trách nhiệm chính: Đàm Thị bảo Hoa nhân cách, rối loạn tâm thần. Email: baohoaydtn@gmail.com SUMMARY Ngày nhận bài: 14.10.2019 Ngày phản biện khoa học: 16.12.2019 CLINICAL CHARACTERISTICS AND SOME Ngày duyệt bài: 20.12.2019 RELATED FACTORS OF STRESS-RELATED 84
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 DISORDERS IN PSYCHIATRY DEPARTMENT OF giúp nâng cao khả năng nhận dạng triệu chứng, THAI NGUYEN CENTRE HOSPITAL chẩn đoán và chất lượng kiểm soát bệnh, chúng Object: (1) To describe the clinical and tôi nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu: personality characteristics of patients with stress- 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và nhân cách của related mental disorders at the psychiatric department các bệnh nhân mắc rối loạn tâm thần liên quan of Thai Nguyen Central Hospital. (2) Describe a number of factors related to mental disorders caused đến stress tại khoa tâm thần Bệnh viện Trung by stress. Subject: Including 112 inpatients ương Thái Nguyên. diagnosed with stress-related disorders (F4, ICD10). 2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến các rối Method: cases study. Results: (1) Generalized loạn tâm lý, tâm thần do stress. Anxiety Disorder accounts for the highest proportion (39.3%), the most common clinical manifestation is II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU insomnia, asthenia (81.3%); anxiety and increased - Đối tượng nghiên cứu: Toàn bộ các bệnh plant neurological activity (68.8% and 46.4%); nhân được chẩn đoán rối loạn liên quan đến depression (40.2%). Stress were mainly chronics (86.6%), and more than one stress were associated stress, vào điều trị tại Khoa Tâm thần Bệnh viện on causing disease (60.7%). The highest proportion of Trung ương Thái Nguyên (BVTƯTN) từ tháng 3– patients with introverted personality (34.8%). The 10/ 2019 (bao gồm 112 bệnh nhân). type of outward-looking personality and intermediate + Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu: các stable personality accounted for the lowest rate. (2) bệnh nhân vào điều trị nội trú tại Khoa Tâm thần Age, acute or chronic characteristics of pathogenic stress, introvert personality, and unstable personality BVTƯTN, được chẩn đoán xác định vào chương characteristics are specific to each pathology disorder các rối loạn liên quan đến stress (F4.) theo các in stress-induced mental illness. tiêu chí của ICD10 - 1992 [4]. Keywords: Stress; Clinical features; Personality + Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân mắc các characteristic; Mental disorder. bệnh thực thể nặng kết hợp, bệnh nhân và I. ĐẶT VẤN ĐỀ người nhà từ chối tham gia nghiên cứu. - Địa điểm nghiên cứu: Khoa Tâm thần Stress là một trong những vấn đề có tầm quan BVTƯTN. trọng đặc biệt trong lĩnh vực tâm thần học. Các - Phương pháp nghiên cứu: Mô tả nhóm bệnh rối loạn tâm lý, tâm thần liên quan đến stress rất - Chỉ số nghiên cứu: bao gồm các nhóm chỉ số đa dạng và thường gặp ở mọi lứa tuổi, đặc biệt + Các chỉ số về các đặc điểm chung của nhóm trong những năm gần đây vấn đề này có xu nghiên cứu: tỷ lệ % theo nhóm tuổi, theo giới, hướng gia tăng do tác động nhiều mặt của kinh theo dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp. tế xã hội [7]. Nếu không được phát hiện và can + Đặc điểm lâm sàng và nhân cách của các thiệp phù hợp, bệnh có thể làm ảnh hưởng đến bệnh nhân rối loạn liên quan đến stress: Tỷ lệ % chất lượng cuộc sống của người bệnh và dẫn đến theo từng mã bệnh cụ thể (F40-F48); Tỷ lệ % các hậu quả như trầm cảm, lo âu, thậm chí tự bệnh nhân có nhân cách hướng nội, hướng sát… Báo cáo của WHO (2003) cho thấy có 33% ngoại, trung gian…, tính ổn định, không ổn định. dân số thế giới gặp các vấn đề liên quan đến sức + Đặc điểm một số yếu tố liên quan đến việc khỏe tâm thần. Theo đó, khoảng 20% trẻ em và mắc các bệnh do stress (tuổi, giới, đặc điểm vị thành niên đang mắc các vấn đề về sức khỏe stress cấp hay trường diễn; một hay nhiều tâm thần (trong đó có stress) [7]. Có nhiều yếu tố stress; đặc điểm nhân cách, …). ảnh hưởng đến việc mắc các rối loạn liên quan - Công cụ nghiên cứu: đến stress cũng như sự hồi phục của người bệnh + Bệnh án nghiên cứu đáp ứng đầy đủ các sau điều trị như tuổi, giới tính, đặc điểm stress, mục tiêu nghiên cứu các bất lợi của môi trường, yếu tố nhân cách, sức + Bảng trắc nghiệm nhân cách Eysenck khỏe cơ thể… của bệnh nhân [5]. - Kỹ thuật thu thập số liệu: Tại Việt Nam, các nghiên cứu về rối loạn liên + Thu thập các số liệu trong các bệnh án điều quan đến stress gần đây đã được nhiều tác giả trị, phỏng vấn bệnh nhân, gia đình theo bệnh án đề cập [1]. Theo thống kê của Bộ Y tế vào năm nghiên cứu; Làm trắc nghiệm nhân cách Eysenck. 2017, tại Việt Nam, có khoảng 15% dân số mắc + Kết quả được ghi chép chi tiết vào bệnh án các rối loạn tâm thần phổ biến liên quan tới nghiên cứu. stress và tỷ lệ này có nguy cơ ngày càng gia - Đánh giá tăng đặc biệt ở học sinh, sinh viên. Các nghiên + Đánh giá các rối loạn tâm thần liên quan cứu tại bệnh viện cũng đã mô tả về biểu hiện đến stress theo các tiêu chí chẩn đoán phân loại lâm sàng của một số rối loạn thường gặp như rối của ICD10F (mục từ F40 – F48). loạn lo âu, rối loạn dạng cơ thể,…[2,3] Nhằm + Đánh giá đặc điểm nhân cách bằng test nhân 85
- vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 cách Eysenck theo các yếu tố: hướng nội, hướng Nhận xét: Trong các rối loạn tâm thần do ngoại, trung gian, tính ổn định, không ổn định. stress, rối loạn lo âu lan tỏa chiếm tỷ lệ cao nhất - Phương pháp sử lý số liệu: theo phương (39,3%); rối loạn dạng cơ thể chiếm tỷ lệ thấp pháp thống kê y học, sử dụng sự hỗ trợ của nhất (4,5%). phần mềm Epidata và STATA 10.0. Bảng 3. Đặc điểm các triệu chứng, hội - Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được thực chứng chủ yếu hiện sau khi đã có sự cho phép của hội đồng Bệnh nhân Số lượng Tỷ lệ khoa học và hội đồng đạo đức nhà trường. Các Đặc điểm (n=112) % đối tượng nghiên cứu đồng ý tự nguyện tham Mất ngủ, suy nhược 91 81,3 gia sau khi đã được giải thích rõ về yêu câu, mục Lo âu 77 68,8 đích nghiên cứu. Nghiên cứu mô tả không tác Trầm cảm 45 40,2 động đến quá trình điều trị của bác sỹ và không Tăng hoạt động thần 52 46,4 gây tác hại gì cho bệnh nhân. Các thông tin về kinh thực vật các đối tượng nghiên cứu được đảm bảo giữ bí Loạn cảm giác bản thể, 38 33,9 mật. Các kết quả được sử dụng để phục vụ công đau di chuyển tác chăm sóc sức khỏe tâm thần cho cộng đồng. Nhận xét: Biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất là mất ngủ, suy nhược (81,3%); tiếp đến là III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU lo âu và tăng hoạt động thần kinh thực vật 3.1. Đặc điểm lâm sàng và nhân cách (68,8% và 46,4%); trầm cảm (40,2%). của các bệnh nhân nghiên cứu Bảng 4. Đặc điểm các stress ở nhóm Bảng 1. Các đặc điểm chung nghiên cứu Bệnh nhân Số lượng Tỷ lệ Bệnh nhân Số lượng Tỷ lệ Đặc điểm (n=112) % Đặc điểm stress (n=112) % < 20 tuổi 13 11,6 Mất người thân 8 7,1 Lứa 20 - < 40 tuổi 32 28,6 Trong gia đình có người 13 11,6 tuổi 40 - < 60 42 37,5 mắc bệnh nặng ≥ 60 tuổi 25 22,3 Bản thân mắc bệnh 37 33,0 Nam 15 13,4 nặng, bệnh mạn tính Giới Mất mát lớn về tài sản 5 4,5 Nữ 97 86,6 Dân Kinh 76 67,9 Khó khăn về kinh tế 28 25,0 tộc Thiểu số 36 32,1 Ly hôn, ly thân 11 9,8 Nhận xét: Tỷ lệ lứa tuổi từ 40 -
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 Bảng 6. Đặc điểm mắc bệnh theo tuổi Tuổi
- vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 (21,4%), rối loạn hỗn hợp lo âu trầm cảm này nhân cách khuynh hướng hướng nội và (17,9%), rối loạn sự thích ứng (17,0%) và rối không ổn định chiếm tỷ lệ cao rõ rệt ở rối loạn lo loạn dạng cơ thể (4,5%). Biểu hiện lâm sàng âu lan tỏa, rối loạn phân ly, rối loạn hỗn hợp lo thường gặp nhất là mất ngủ, suy nhược (81,3%); âu trầm cảm, Như vậy, nghiên cứu của chúng tôi tiếp đến là lo âu và tăng hoạt động thần kinh cũng phù hợp với nhận định của các tác giả trên. thực vật (68,8% và 46,4%); trầm cảm (40,2%). Thường gặp là các stress trường diễn V. KẾT LUẬN (86,6%), nhiều stress kết hợp gây bệnh - Đặc điểm lâm sàng và nhân cách của các (60,7%). Bản thân mắc bệnh nặng, bệnh mạn bệnh nhân nghiên cứu tính và các khó khăn trong công việc, học tập là Rối loạn lo âu lan tỏa chiếm tỷ lệ cao nhất các yếu tố gây stress chiếm tỷ lệ cao nhất trong (39,3%), Biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất là nhóm nghiên cứu. Tỷ lệ bệnh nhân có nhân cách mất ngủ, suy nhược (81,3%); lo âu và tăng hoạt hướng nội không ổn định chiếm tỷ lệ cao nhất động thần kinh thực vật (68,8% và 46,4%); (34,8%). Các loại hình nhân cách hướng ngoại, trầm cảm (40,2%). Stress chủ yếu là trường trung gian ổn định chiếm tỷ lệ thấp nhất. Các diễn (86,6%), và nhiều stress kết hợp gây bệnh kết quả này cũng phù hợp với nhận xét của các (60,7%). Bản thân mắc bệnh nặng, bệnh mạn tác giả trong và ngoài nước [5],[8]. tính và các khó khăn trong công việc, học tập là 4.2. Đặc điểm một số yếu tố liên quan. các yếu tố gây stress chiếm tỷ lệ cao nhất. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến các rối Tỷ lệ bệnh nhân có nhân cách hướng nội loạn tâm thần do stress như tuổi, giới, tính chất không ổn định chiếm tỷ lệ cao nhất (34,8%). cấp diễn hay trường diễn của stress, yếu tố nhân Các loại hình nhân cách hướng ngoại, trung gian cách của bệnh nhân chúng tôi nhận thấy: với rối ổn định chiếm tỷ lệ thấp nhất. loạn lo âu lan tỏa, lứa tuổi thường gặp nhất là - Đặc điểm một số yếu tố liên quan 40 - 30 tuổi [6]. Lứa chronic pain. Australas Psychiatry Bull R Aust N Z tuổi trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi chủ Coll Psychiatr, 22(1), pp. 66-70. 7. Regional Office for the Western Pacific World yếu từ 40 – 60 tuổi. Như vậy kết quả này cũng Health Organization (2003), Investing in Mental phù hợp với nghiên cứu của các tác giả trên. Đặc health. biệt, theo tác giả, nhân cách không ổn định, lo 8. Sharma S.C. (2003). Generalized anxiety âu có vai trò rõ rệt ở các bệnh nhân[8]. Điều này disorder and personality traits. Kathmandu University Medical Journal (2003) Vol. 1. No. 4, cũng tương tự như đặc điểm nhân cách ở bệnh Issue 4, pp. 248-250. nhân rối loạn dạng cơ thể [6]. Trong nghiên cứu 88

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nồng độ hs-Troponin I của bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em
16 p |
84 |
7
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và so sánh kết quả điều trị tại chỗ bệnh vảy nến mức độ nhẹ, trung bình bằng Calcipotriol với kem E-PSORA (PHAs, Jojoba oil, vitamin E) tại Cần Thơ năm 2022 – 2024
6 p |
4 |
3
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị tại chỗ vảy nến mảng bằng calcipotriol kết hợp với betamethasone
5 p |
5 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng của người bệnh đột quỵ não tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Lắk
7 p |
5 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và thời gian sống thêm ở bệnh nhân ung thư vú dưới 40 tuổi điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
8 p |
4 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng và thực trạng kiểm soát hen phế quản ở học sinh tiểu học, trung học Lê Hồng Phong Ngô Quyền, Hải Phòng
6 p |
4 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng của nam giới xuất tinh sớm: Sự khác nhau giữa xuất tinh sớm nguyên phát và thứ phát
5 p |
7 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị sùi mào gà bằng laser CO2 tại Bệnh viện Da liễu Tp. Cần Thơ năm 2018
3 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm bệnh Thalassemia ở trẻ em tại khoa Nhi Bệnh viện Trung ương Huế
7 p |
7 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình bằng minocyclin uống tại Bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ năm 2022
7 p |
12 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh động kinh bằng natri valproat
8 p |
7 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến bệnh ghẻ tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ
6 p |
7 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ suy giảm nhận thức sau đột quỵ
14 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan theo y học cổ truyền ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện Y học Cổ truyền Thành phố Cần Thơ
5 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị chồi rốn tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
6 p |
8 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan và so sánh hiệu quả điều trị rụng tóc từng vùng bằng tiêm Betamethasone với bôi Fluocinolone acetonide vào thương tổn tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
11 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư thực quản giai đoạn III – IVA tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
