intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và thời gian sống thêm ở bệnh nhân ung thư vú dưới 40 tuổi điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư vú trẻ tuổi điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Phân tích thời gian sống thêm ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và thời gian sống thêm ở bệnh nhân ung thư vú dưới 40 tuổi điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

  1. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ THỜI GIAN SỐNG THÊM Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ DƯỚI 40 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Vũ Thị Hồng1 , Trần Thị Kim Phượng1 TÓM TẮT 11 góp phần khuyến cáo về các yếu tố tiên lượng, Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng cần có nhiều nghiên cứu sâu hơn nữa về đặc và mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư vú trẻ tuổi điểm lâm sàng, mô bệnh học cũng như kết quả điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. sống thêm. Phân tích thời gian sống thêm ở nhóm bệnh nhân Từ khóa: Ung thư vú trẻ tuổi, mô bệnh học, nghiên cứu trên. thụ thể nội tiết, Her-2/neu. Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang trên bệnh nhân ung thư vú dưới 40 tuổi SUMMARY được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Trung CLINICAL, HISTOPATHOLOGICAL, ương Thái Nguyên từ tháng 01/2016 đến tháng AND SURVIVAL CHARACTERISTICS 6/2023. OF BREAST CANCER PATIENTS Kết quả: Tổng số bệnh nhân trong nghiên UNDER 40 AT THAI NGUYEN cứu là 71. Độ tuổi trung bình là 35 ± 3,6. Giai NATIONAL HOSPITAL đoạn bệnh hay gặp là giai đoạn II (62,0%). Ung Objectives: To describe clinical and thư biểu mô thể ống xâm nhập và độ mô học 2 là histopathological characteristics and to analyze hay gặp nhất với tỷ lệ lần lượt là 85,9%; 83,6%. survival outcome of breast cancer patients under 69,0% bệnh nhân có thụ thể nội tiết (TTNT) (+). 40 at Thai Nguyen National Hospital. Tỷ lệ Her-2/neu (+) là 33,8%; nhóm bệnh nhân Subjects and methods: A cross-sectional, thuộc nhóm bộ ba âm tính chiếm 31,0%. Tỷ lệ retrospective descriptive study on patients with sống thêm toàn bộ và sống thêm không bệnh tại breast cancer patients under 40 diagnosed and thời điểm 5 năm lần lượt là 87,6%, 76,8%. treated at Thai Nguyen National Hospital from Kết luận: Ung thư vú ở phụ nữ trẻ có một số Jan 2016 to Jun 2023. yếu tố thuận lợi như chẩn đoán ở giai đoạn sớm, Results: 71 patients were included. The TTNT (+), nhưng còn có các yếu tố không thuận average age was 35 ± 3.6. Stage II was the most lợi như tuổi trẻ, bộc lộ Her2 làm ảnh hưởng đến common stage with 62.0%. Invasive ductal tiên lượng chung của bệnh. Để xác định mối carcinoma and histological grade 2 were the most quan hệ của các đặc điểm này với kết quả điều trị common, occurring in 85.9% and 83.6% of patients, respectively); 69% of patients had positive hormone receptor, triple-negative 1 Trường Đại học Y dược, Đại học Thái Nguyên patients accounted for 31%, and the rate of Her- Chịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Hồng 2/neu (+) was 33.8%; 5-year OS and DFS were Email: vuhongbg2110@gmail.com 87.6% and 76.8% respectively. Ngày nhận bài: 19/09/2024 Conclusion: Breast cancer in young women Ngày phản biện khoa học: 01/10/2024 had some favorable factors such as mostly Ngày duyệt bài: 09/10/2024 82
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 diagnosed at an early stage, high prevalence of tính cao và tỷ lệ tái phát cao hơn. Ở Việt positive hormone receptor, but we also noticed Nam, bệnh UTV đã được rất nhiều tác giả unfavorable factors such as young age, HER2 quan tâm nghiên cứu nhưng còn ít các nghiên (+), and triple-negative, that affected the overall cứu đánh giá một cách chi tiết, đầy đủ về prognosis. To determine the association of these bệnh ở nhóm phụ nữ trẻ tuổi dù nhóm tuổi characteristics with treatment outcomes in order này có sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm to recommend the prognostic factors, more in- sàng và kết quả điều trị. Vì vậy nhằm tìm depth research on clinical and histopathological hiểu ung thư vú ở bệnh nhân trẻ tuổi điều trị characteristics as well as survival outcomes is tại Bệnh viện Trung ương Thái nguyên needed. chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với Keywords: Young-age breast cancer, mục tiêu: histologic type, hormone receptor, Her-2/neu 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, mô expression. bệnh học ở bệnh nhân ung thư vú dưới 40 tuổi điều trị tại bệnh viện Trung ương Thái I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nguyên. Theo GLOBOCAN 2020, ung thư vú là 2. Phân tích thời gian sống thêm ở nhóm bệnh ung thư chiếm tỷ lệ cao nhất về cả tỷ lệ bệnh nhân nghiên cứu trên. mới mắc và tử vong ở phụ nữ trên toàn thế giới với số ca mắc mới lên tới 2.261.419 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trường hợp và 684.996 ca tử vong mỗi năm Nghiên cứu thực hiện trên 71 bệnh nhân [11]. Tại Việt Nam, UTV là ung thư đứng ung thư vú trẻ tuổi được chẩn đoán và điều hàng thứ nhất ở nữ với tỷ lệ mắc chuẩn theo trị tại Trung tâm Ung Bướu, Bệnh viện tuổi là 34,2/100.000 dân. Ung thư vú ít gặp ở Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2016 người trẻ tuổi, chỉ khoảng 7% xảy ra dưới đến tháng tháng 6/2023. tuổi 40 và 2,7% dưới tuổi 35 nhưng vẫn là - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ dưới 40 tuổi + Bệnh nhân nữ được chẩn đoán xác định và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do UTV giai đoạn I –IIIC ung thư ở phụ nữ trẻ [8]. Tuổi trẻ là một yếu + Tuổi < 40 tố tiên lượng độc lập trong UTV. Theo nhiều + Chẩn đoán xác định là ung thư biểu mô nghiên cứu, tuổi trẻ là yếu tố tiên lượng tuyến vú nguyên phát bằng mô bệnh học. không thuận lợi [7], tỷ lệ sống thêm 5 năm + Được chẩn đoán và điều trị lần đầu của bệnh nhân ung thư vú được chẩn + Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. đoán trước 40 tuổi là 84% so với 90% ở + Có thông tin về tình trạng bệnh sau nhóm được chẩn đoán sau 40 tuổi [8]. UTV điều trị qua các lần tái khám định kỳ và/hoặc ở phụ nữ trẻ có một số đặc điểm khác biệt về qua trả lời điện thoại/thư theo mẫu. lâm sàng, mô bệnh học so với nhóm phụ nữ - Tiêu chuẩn loại trừ: lớn tuổi hơn với những đặc tính sinh học + Bệnh nhân được chẩn đoán, điều trị xâm lấn hơn như khối u có chỉ số tăng sinh ban đầu tại các cơ sở khác. cao, tỷ lệ cao xâm lấn mạch bạch huyết, u có + Bệnh nhân bỏ dở điều trị không phải lý xu hướng kém biệt hóa, tỷ lệ thụ thể nội tiết do chuyên môn dương tính thấp hơn, tỷ lệ Her-2/neu dương 83
  3. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 + Đang mắc bệnh phối hợp nặng hoặc + Đặc điểm hạch vùng ung thư khác đang tiến triển + Giai đoạn bệnh - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. + Kết quả xét nghiệm mô bệnh học: phân Thời gian nghiên cứu: Tháng 6/2023 đến hết loại mô bệnh học, tình trạng thụ thể nội tiết, tháng 6/2024. Địa điểm: Trung tâm Ung Her-2/neu, Ki-67. Bướu, Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. + Thời gian sống thêm toàn bộ, thời gian Hồi cứu có theo dõi dọc hồ sơ bệnh án sống thêm không bệnh. của các bệnh nhân ung thư vú trẻ tuổi điều trị Thu thập số liệu theo mẫu bệnh án tại Trung tâm Ung Bướu từ tháng 01/2016 nghiên cứu. Xử lý số liệu bằng phần mềm tin đến tháng 6/2023. Ghi nhận các thông tin học SPSS 21.0. theo mẫu bệnh án nghiên cứu. Bài báo là một phần của đề tài nghiên * Thu thập thông tin theo mẫu bệnh án: cứu khoa học, tuân thủ yêu cầu về đạo đức - Hành chính: họ tên, tuổi, giới, nghề trong nghiên cứu, đã được Hội đồng đạo đức nghiệp, ngày vào viện, ra viện. Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên thông - Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, qua. + Đặc điểm khối u III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Nghiên cứu trên 71 BN ung thư vú dưới 40 tuổi, chúng tôi thu được kết quả như sau: Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Nhận xét: Trong tổng số 69 bệnh nhân trong nghiên cứu, độ tuổi trung bình là 35 ± 3,6. Bệnh nhân trẻ nhất 24 tuổi, phần lớn bệnh nhân tuổi từ 35-39 tuổi chiếm 63,3%, nhóm dưới 30 tuổi chiếm tỷ lệ thấp 7,2%. Bảng 3.1. Giai đoạn bệnh Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Khối u (n=71) T1 6 8,5 T2 50 70,4 T3 7 9,9 T4 8 11,3 84
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hạch nách (n=71) N0 42 59,2 N1 19 26,8 N2 7 9,9 N3 3 4,2 Giai đoạn bệnh I 6 8,5 IIA 35 49,3 IIB 9 12,7 IIIA 12 16,9 IIIB 6 8,5 IIIC 3 4,2 Nhận xét: - Bệnh nhân phát hiện bệnh chủ yếu ở - Khối u ở giai đoạn T2 chiếm tỷ lệ cao giai đoạn chưa có di căn hạch, chiếm 59,2%. nhất, 70,4%, sau đó lần lượt là T4 chiếm - Đa số bệnh nhân ở giai đoạn II, chiếm 11,3%, T3 chiếm 9,9%, T1 chiếm 8,5%, 62,0%. Bảng 3.2. Phân loại các thể mô bệnh học Thể mô bệnh học Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) UTBM thể ống xâm nhập 61 85,9 UTBM thể ống xâm lấn trội thành phần nội ống 4 5,6 UTBM thể tiểu thùy xâm lấn 4 5,6 Thể nhầy 2 2,8 Tổng số 71 100 Nhận xét: 85,9% các trường hợp có giải phẫu bệnh là Ung thư biểu mô thể ống xâm nhập. Các thể khác thường ít gặp. Bảng 3.3. Đặc điểm ER, PR, HER2 Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) ER Âm tính 22 27,1 Dương tính 51 72,9 PR Âm tính 26 37,1 Dương tính 44 62,9 ER(+), PR(+) 38 53,5 ER(+), PR(-) 11 15,5 ER(-), PR(+) 0 0 ER(-), PR(-) 22 31,0 Her2/neu Âm tính 47 66,2 Dương tính 24 33,8 Tổng số 71 100 85
  5. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có thụ thể ER (+) là 69,0%, có PR (+) là 53,5%. Tỷ lệ bệnh nhân có thụ thể nội tiết dương tính là 69,0%( trong đó, nhóm có cả ER (+) và PR(+) là 53,5%; nhóm ER(+), PR(-) là 15,5%. Tỷ lệ có HER2 (+) chiếm 33,8%. 3.2. Kết quả sống thêm Biểu đồ 3.2. Thời gian sống thêm toàn bộ Biểu đồ 3.3. Thời gian sống thêm không bệnh Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm 5 năm toàn bộ là 87,6%. Tỷ lệ sống thêm 5 năm không bệnh là 76,8%. Trong nghiên cứu có 16 bệnh nhân tái phát. Đến thời điểm kết thúc nghiên cứu, tỷ lệ bệnh nhân sau điều trị có di căn xa là 16,9%; bệnh nhân tái phát tại chỗ là 5,6%. 86
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3.4. Sống thêm không bệnh (DFS) theo các yếu tố Các yếu tố (n=71) OS 5 năm (%) p (log rank) Giai đoạn I 100% II 83,8% p=0,018 III 55,8% Di căn hạch Không 82,8% p=0,208 Có 69,6% Thụ thể nội tiết Dương tính 82,8% p=0,055 Âm tính 64,4% Her2/neu Dương tính 71,7% p=0,360 Âm tính 79,6% Nhận xét: Tỷ lệ sống thêm không bệnh liên quan có ý nghĩa thống kê với giai đoạn bệnh với p=0,018. Sống thêm toàn bộ liên quan không có ý nghĩa thống kê với tình trạn di căn hạch, thụ thể nội tiết và Her2/neu. Bảng 3.5. Sống thêm toàn bộ (OS) theo các yếu tố Các yếu tố (n=71) OS 5 năm (%) p (log rank) Giai đoạn I 100% II 95,2% p=0,011 III 68,6% Di căn hạch Không 94,1% p=0,056 Có 79,7% Thụ thể nội tiết Dương tính 100% p
  7. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Bảng 3.6. Tỷ lệ tái phát, di căn phân bố theo giai đoạn bệnh Chưa tái phát, di căn Tái phát, di căn Giai đoạn bệnh pF n % n % Giai đoạn I 6 100 0 0 Giai đoạn II 37 84,1 7 15,9 0,022 Giai đoạn III 12 57,1 9 42,9 F- Fisher’s Exact test Nhận xét: Giai đoạn bệnh muộn hơn có T1, T2 là 79,5% [1]. Theo nghiên cứu của tỷ lệ tái phát, di căn cao hơn (giai đoạn III: Nguyễn Thị Huyền là 72,8%[2]. 42,9%; giai đoạn II: 15,9%; giai đoạn I: 0%). Tình trạng hạch nách là một trong những Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Các yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê TÀI LIỆU THAM KHẢO đến sống thêm toàn bộ và sống thêm không 1. Nguyễn Hoàng Long (2016), "Nhận xét một bệnh trong nghiên cứu của chúng tôi là giai số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết đoạn và tình trạng di căn hạch. Nghiên cứu quả điều trị ung thư vú ở phụ nữ trẻ tại bệnh của chúng tôi nhận thấy tỷ lệ sống thêm 5 viện Ung Bướu Hà Nội ", Luận văn thạc sĩ y năm toàn bộ theo giai đoạn I, II, III lần lượt học, Trường Đại học Y Hà Nội. 2. Nguyễn Thị Huyền (2013), "Nghiên cứu một là 100%, 95,2%, 68,6%, tỷ lệ sống thêm 5 số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả năm không bệnh theo giai đoạn I, II, III lần điều trị bệnh ung thư vú ở phụ nữ dưới 35 tuổi lượt là 100%, 83,8%, 55,8% . Kết quả nghiên tại Bệnh viện K", Luận văn tốt nghiệp bác sĩ cứu của chúng tôi tương tự Vũ Đình Giáp chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội. với tỷ lệ sống thêm 5 năm toàn bộ theo giai 3. Nguyễn Thế Thu (2008), "Nghiên cứu đặc đoạn I, II, III, IV lần lượt là 100%, 98%, điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị 90%, tỷ lệ sống thêm 5 năm không bệnh lần bệnh ung thư vú ở phụ nữ dưới 40 tuổi tại lượt là 90%, 83% và 69% (với P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2