intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm ở bệnh nhi lơ xê mi cấp dòng tủy điều trị tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lơ xê mi cấp (LXM) là loại ung thư phổ biến ở trẻ em, với 2 thể bệnh chính là LXM cấp dòng tủy (AML) và LXM cấp dòng lympho (ALL). Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng; Mô tả đặc điểm xét nghiệm bệnh nhi lơ xê mi cấp dòng tủy điều trị tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019-2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm ở bệnh nhi lơ xê mi cấp dòng tủy điều trị tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XÉT NGHIỆM Ở BỆNH NHI LƠ XÊ MI CẤP DÒNG TỦY ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Trần Thu Thủy1 , Hoàng Thị Hồng1 , Mai Lan1 , Trần Quỳnh Mai1 , Trần Thanh Tùng1 , Dương Thị Hưng1 , Nguyễn Thị Ngãi1 , Nguyễn Thị Thư1 , Nguyễn Hà Thanh1 TÓM TẮT 20 chiếm tỷ lệ cao nhất, lần lượt là 41,9% và 35,8%. Lơ xê mi cấp (LXM) là loại ung thư phổ biến CD33, MPO, CD13 là các dấu ấn dương tính ở trẻ em, với 2 thể bệnh chính là LXM cấp dòng chiếm tỷ lệ cao, lần lượt là 95,9%; 78,4% và tủy (AML) và LXM cấp dòng lympho (ALL). 51,4%. 47,3% BN có bất thường nhiễm sắc thể Hàng năm có 1 số lượng khá lớn bệnh nhi (BN) (NST), phổ biến nhất là t(8;21) chiếm 33,3%. mắc bệnh LXM cấp nhập viện điều trị tại Viện Gen lai AML-ETO chiếm 28,95%; đột biến Huyết học - Truyền máu Trung ương. Để hiểu rõ FLT3-ITD gặp ở 14,17%. Kết luận: Lơ xê mi hơn về các biểu hiện của bệnh LXM cấp dòng cấp dòng tủy trẻ em, nhóm BN ≥10 tuổi chiếm tỉ tủy ở trẻ em, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu lệ cao (39,9%); Tỉ lệ nam/nữ là 1,2/1; hầu hết có đề tài này với 2 Mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm biểu hiện thiếu máu (93,9%); 8,78% BN có biểu sàng; 2. Mô tả đặc điểm xét nghiệm bệnh nhi lơ hiện thâm nhiễm thần kinh trung ương. AML thể xê mi cấp dòng tủy điều trị tại Viện Huyết học - M4 và M2 chiếm tỷ lệ cao (41,9% và 35,8%), Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019-2022. phần lớn BN có mật độ tế bào tủy tăng (68,2%). Đối tượng nghiên cứu: 148 bệnh nhi Lơ xê mi 47,3% BN có bất thường NST. Bất thường phổ cấp dòng tủy, nhập viện điều trị tại Viện Huyết biến nhất là t(8;21), -Y, trisomy 8. Gen lai AML- học- Truyền máu Trung ương trong 4 năm (2019- ETO và đột biến FLT3-ITD gặp với tỷ lệ cao 2022). Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt (28,95% và 14,17%). ngang. Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhi nam/nữ mắc Từ khóa: Lơ xê mi cấp dòng tủy, Viện LXM cấp dòng tủy khoảng 1,2/1; độ tuổi trung Huyết học- Truyền máu Trung ương bình 8,4 tuổi. Thiếu máu, xuất huyết và nhiễm khuẩn là những triệu chứng phổ biến. 58,11% SUMMARY bệnh nhân gặp ít nhất 1 trong 3 triệu chứng CLINICAL AND TESTING FEATURES gan/lách/hạch to; 8,78% BN có biểu hiện thâm IN PEDIATRIC PATIENTS WITH nhiễm thần kinh trung ương. AML thể M4 và M2 ACUTE MYELOID LEUKEMIA TREATED AT THE NATIONAL INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương BLOOD TRANSFUSION Chịu trách nhiệm chính: Trần Thu Thủy Acute leukemia (AML) is a common cancer SĐT: 0902282824 in children, with two main types of disease: acute Email: bsthuthuy@gmail.com myeloid leukemia (AML) and acute Ngày nhận bài: 30/7/2024 lymphoblastic leukemia (ALL). Every year, a Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 large number of pediatric patients with acute Ngày duyệt bài: 30/9/2024 185
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU myeloid leukemia are hospitalized for treatment AML-ETO hybrid gene and FLT3-ITD mutation at the National Institute of Hematology and are found at high rates (28.95% and 14.17%). Blood Transfusion. To better understand the Keywords: Acute myeloid leukemia (AML), manifestations of acute myeloid leukemia in NIHBT children, we conducted a study on this topic with two Objectives: 1. Describe clinical I. ĐẶT VẤN ĐỀ characteristics; 2. Describe laboratory Lơ xê mi cấp (LXM) là loại ung thư phổ characteristics of pediatric patients with acute biến ở trẻ em. Viện Ung thư Quốc gia Hoa myeloid leukemia treated at the National Institute Kỳ báo cáo tỷ lệ gần 5/100.000 trẻ em mắc of Hematology and Blood Transfusion in the mới mỗi năm trong khoảng thời gian từ 2014 period 2019-2022. Research subjects: 148 - 2020 và số ca mắc mới tăng khoảng 0,7% pediatric patients with acute myeloid leukemia, mỗi năm. AML chiếm khoảng 20-25% các hospitalized at the National Institute of trường hợp LXM cấp. Viện Huyết học- Hematology and Blood Transfusion in 4 years Truyền máu Trung ương là một trong những (2019-2022). Research method: cross-sectional cơ sở điều trị LXM trẻ em lớn nhất cả nước description. Results: The ratio of male/female nhưng số lượng nghiên cứu về AML ở trẻ em patients with acute myeloid leukemia was about còn hạn chế. Để góp phần nâng cao hiệu quả 1.2/1; the average age was 8.4 years. Anemia, chẩn đoán và điều trị AML ở trẻ em, chúng bleeding and infection were common symptoms. tôi tiến hành đề tài “Đặc điểm lâm sàng, xét 58.11% of patients had at least 1 of the 3 nghiệm bệnh nhi lơ xê mi cấp dòng tủy điều symptoms of liver/spleen/lymph node trị tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung enlargement; 8.78% of patients had central ương” với hai mục tiêu sau: nervous system infiltration. Acute myeloid 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhi lơ leukemia M4 and M2 had the highest rates, xê mi cấp dòng tủy điều trị tại Viện Huyết 41.9% and 35.8%, respectively. CD33, MPO, học Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019 CD13 were positive markers with high rates, -2022. 95.9%, 78.4% and 51.4%, respectively. 47.3% of 2. Mô tả đặc điểm xét nghiệm bệnh nhi lơ patients had chromosomal abnormalities, the xê mi cấp dòng tủy điều trị tại Viện Huyết most common being t(8;21) accounting for học Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019 33.3%. AML-ETO hybrid gene accounted for - 2022. 28.95%; FLT3-ITD mutation was found in 14.17%. Conclusion: Acute myeloid leukemia in II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU children, the group of patients ≥10 years old has 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng a high rate (39.9%); Male/female ratio is 1.2/1; nghiên cứu là 148 bệnh nhi dưới 16 tuổi most have anemia (93.9%); 8.78% of patients được chẩn đoán lần đầu bệnh lơ xê mi cấp have central nervous system infiltration. Acute dòng tủy điều trị tại Viện Huyết học - Truyền myeloid leukemia M4 and M2 have a high rate máu Trung ương từ tháng 1 năm 2019 đến (41.9% and 35.8%), most patients have increased tháng 12 năm 2022. marrow cell density (68.2%). 47.3% of patients 2.2. Phương pháp nghiên cứu have chromosomal abnormalities. The most - Thiết kế nghiên cứu : Nghiên cứu mô tả common abnormalities are t(8;21), -Y, trisomy 8. cắt ngang, chọn mẫu thuận tiện. 186
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 - Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhi được có kiểu hình lai, hỗn hợp, LXMc thứ phát chẩn đoán xác định là LXM cấp dòng tủy sau bệnh khác, bệnh nhi có các bệnh lý di theo tiêu chuẩn của WHO 2008; tuổi < 16 truyền bẩm sinh đi kèm: Down, Fanconi... tuổi. - Xử lý số liệu: Các dữ liệu thu thập được - Tiêu chuẩn loại trừ: Tuổi ≥16, bệnh nhi xử lý theo phương pháp thống kê y học với được chẩn đoán LXM cấp thể M3, LXM cấp phần mềm SPSS 20.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung nhóm bệnh nhi nghiên cứu. Bảng 3.1: Phân nhóm bệnh nhi theo tuổi Nhóm tuổi Số bệnh nhi Tỉ lệ (%)
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhận xét: 93,9% BN có biểu hiện thiếu lợi, 4,04% BN có biểu hiện thâm nhiễm vị trí máu, 50,0% BN có biểu hiện xuất huyết dưới khác (thận, xương hàm…). da (XHDD) và 39,19% có biểu hiện sốt lúc 3.3. Đặc điểm xét nghiệm nhóm bệnh nhập viện; 58,11% BN gặp ít nhất 1 trong 3 nhi nghiên cứu triệu chứng gan/lách/hạch to; 8,78% BN có 3.3.1. Đặc điểm xét nghiệm cơ bản của biểu hiện thâm nhiễm thần kinh trung ương nhóm bệnh nhi nghiên cứu tại thời điểm chẩn đoán, 4,05% BN bị phì đại a. Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi Bảng 3.2: Đặc điểm tế bào máu ngoại vi lúc vào viện Chỉ số Số BN Tỉ lệ (%) Trung bình ± Độ lệch 30 ≤ Hb < 60 25 16,9 60 ≤ Hb < 90 72 48,6 Hb (g/L) 80,6 ± 19,5 90 ≤ Hb < 120 48 32,4 Hb ≥ 120 3 2 TC < 20 36 24,3 TC (G/L) 20 ≤ TC < 100 82 55,4 81,2 ± 184,7 TC ≥ 100 30 20,3 SLBC thấp 13 8,8 SLBC bình thường 34 22,9 BC (G/L) 63,9 ± 81,0 SLBC tăng,
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 PT ≥ 70% 91 61,5 rAPTT < 1,3 105 70,9 rAPTT 1,2 ± 0,3 rAPTT ≥ 1,3 43 29,1 D-dimer
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhận xét: Lơ xê mi cấp dòng tủy thể M4 và M2 chiếm tỷ lệ cao nhất, lần lượt là 41,9% và 35,8%. Bảng 3.6: Mật độ tế bào tủy xương Mật độ tế bào tủy Số BN Tỷ lệ % Giảm 11 7,4 Bình thường 36 24,4 Tăng 101 68,2 Tổng 148 100 Nhận xét: 7,4% số BN có mật độ tế bào tủy giảm, 68,2% số BN có mật độ tế bào tủy tăng. 3.3.3. Đặc điểm các dấu ấn miễn dịch Biểu đồ 3: Tỷ lệ dương tính của các dấu ấn miễn dịch Nhận xét: CD33 biểu hiện ở 95,9% số BN, MPO biểu hiện ở 78,4% BN. 3.3.4. Đặc điểm di truyền – sinh học phân tử a. Công thức nhiễm sắc thể Phân tích công thức NST Biểu đồ 4: Kết quả phân tích công thức NST 190
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Nhận xét: 47,3% BN có bất thường NST. Trong đó, bất thường về cả số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ 20,3%, bất thường về cấu trúc chiếm 16,9%. Các bất thường NST phát hiện được Biểu đồ 5: Tỷ lệ bất thường NST được phát hiện Nhận xét: Bất thường phổ biến nhất là t(8;21) chiếm 33,3%, -Y chiếm 11,5% và trisomy 8 chiếm 10,3%. b. Đột biến gen/ Gen lai Biểu đồ 6: Kết quả phân tích đột biến gen Nhận xét: AML-ETO là đột biến gen thường gặp nhất, chiếm 28,95%; FLT3-ITD gặp ở 14,17% số BN và CBFB-MYH11 gặp ở 7% số BN. c. So sánh kết quả Gen lai và công thức NST Bảng 3.7: So sánh kết quả Gen lai và CT NST Công thức nhiễm sắc thể Gen lai Phát hiện chuyển đoạn Không phát hiện chuyển đoạn Mitose âm tính hoặc đảo đoạn tương ứng hoặc đảo đoạn tương ứng AML1- ETO 28 11 4 (43BN) (65,1%) (25,6%) (9,3%) CBFB-MYH11 0 9 0 (9BN) (0%) (100%) (0%) 191
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhận xét: Trong các BN có gen lai AML1- ETO có 65,1% BN phát hiện được chuyển đoạn t(8;21), còn lại 34,9% BN không phát hiện được chuyển đoạn tương ứng hoặc mitose âm tính. Các BN có gen lai CBFB- MYH11 đều không phát hiện được inv(16) hoặc t(16;16). d. Phân nhóm nguy cơ theo bất thường di truyền - sinh học phân tử Biểu đồ 7: Phân nhóm nguy cơ theo tổn thương di truyền Nhận xét: Nhóm BN nguy cơ trung bình Trong 148 BN, các biểu hiện lâm sàng chiếm 56,8%, nhóm BN nguy cơ thấp và ban đầu (thiếu máu, xuất huyết, nhiễm trùng) nguy cơ cao chiếm tỉ lệ lần lượt 20,3% và là những triệu chứng nổi trội khiến đa số 23,0%. bệnh nhi phải vào viện. Thiếu máu gặp ở hầu hết các BN (93,9%), tiếp theo là xuất huyết IV. BÀN LUẬN dưới da (50%). Trong nghiên cứu của tác giả 4.1. Đặc điểm chung nhóm bệnh nhi Huỳnh Nghĩa (2011) khá tương đồng với kết nghiên cứu quả của chúng tôi với tỷ lệ thiếu máu, xuất Trong số 148 bệnh nhi (BN) tham gia huyết lần lượt là 89,9% và 42,6%5 vào nghiên cứu, tuổi trung bình của bệnh nhi Các triệu chứng khác về thâm nhiễm như LXM cấp dòng tủy là 8,4 tuổi; cao hơn so gan, lách, hạch to gặp với tỉ lệ khoảng 30%. với nhiều nghiên cứu với độ tuổi trung bình Thâm nhiễm hệ thần kinh trung ương tại thời là 5-6 tuổi khi được chẩn đoán1 , kết quả này điểm chẩn đoán gặp ở 13 BN (8,78%), tương tương tự như nghiên cứu của Vũ Thị Hồng tự như kết quả của nghiên cứu đa trung tâm Phúc năm 2014 với độ tuổi trung bình là của Đức, BFM-93 là 10,3% và BFM-98 là 7,462 . Nhóm bệnh nhi trên 10 tuổi chiếm tỷ 11%3,4 . lệ cao nhất 39,9%; nhóm trẻ dưới 5 tuổi 4.3. Đặc điểm xét nghiệm nhóm bệnh chiếm tỷ lệ thấp nhất 24,3%, tương tự nghiên nhi nghiên cứu cứu BFM-93 là 39,3%, BFM-98 là 45,2%3,4 . 4.3.1. Đặc điểm xét nghiệm cơ bản của 4.2. Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhi nhóm BN nghiên cứu nghiên cứu 192
  9. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3.2 cho thấy những thay đổi về đặc 4.3.2. Đặc điểm huyết tủy đồ của nhóm điểm máu ngoại vi lúc chẩn đoán. Trong bệnh nhi nghiên cứu nghiên cứu, 98% BN có biểu hiện thiếu máu LXM cấp thể M4 và M2 chiếm tỷ lệ cao trên xét nghiệm, trong đó chủ yếu là nhóm nhất lần lượt là 41,9% và 35,8%. Nghiên cứu thiếu máu mức độ vừa (48,6%); thiếu máu của tác giả Vũ Thị Hồng Phúc (2009 – 2014) nặng với lượng HST thấp < 60g/l chiếm tỷ lệ cho thấy AML M2 chiếm tỷ lệ cao nhất 16,9%. Kết quả này tương tự với nghiên cứu 50,5%, sau đó là M4 và M5 với tỷ lệ 14,3% của Tran Kiem Hao và cs6 , hơn một nửa số và 13,3%. bệnh nhi có giảm tiểu cầu mức độ vừa từ 20 68,2% BN có mật độ tế bào tủy tăng, đến 100 (G/L), khoảng một phần tư số BN có 7,4% số BN có mật độ tế bào tủy giảm, điều SLTC thấp
  10. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU CD2, CD56 27,5%8 . Điều này cũng phản ánh CBFB- MYH11 đều không phát hiện được tính chất bất thường của tế bào ác tính khi inv(16) hoặc t(16;16). Kết quả này thể hiện bộc lộ các dấu ấn bất thường trên bề mặt tầm quan trọng của việc triển khai và chỉ trong quá trình phát triển. định đồng thời cả kỹ thuật xác định công 4.3.4. Đặc điểm di truyền của nhóm thức NST và kỹ thuật PCR phát hiện các gen bệnh nhi nghiên cứu lai và đột biến gen để phát hiện các biến đổi Trong nghiên cứu của chúng tôi, các bất di truyền nhằm xếp loại và tiên lượng bệnh thường nhiễm sắc thể được quan sát thấy ở AML. 70 BN (chiếm 47,3%). Trong đó, bất thường Dựa trên dữ liệu các bất thường di truyền về cả số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể và gen tìm được, chúng tôi phân nhóm BN chiếm tỷ lệ cao nhất (30 BN; 20,3%). Trong vào các nhóm nguy cơ thấp, trung bình và nhóm có bất thường di truyền, t(8;21) chiếm cao theo hướng dẫn của ELN. Trong 148 BN 33,3%. Bất thường phổ biến thứ 2 và 3 được chia vào 3 nhóm, nhóm BN nguy cơ trung quan sát thấy lần lượt là -Y (11,5%) và bình chiếm đa số (84 BN – 56,8%), nhóm trisomy 8 (10,3%), t(8;21) kết hợp với -Y BN nguy cơ thấp và nguy cơ cao chiếm tỉ lệ gặp ở 11 BN (chiếm 7,4%). Kết quả của tương tự nhau (lần lượt 30 BN - 20,3% và 34 chúng tôi khá tương đồng với nghiên cứu của BN – 23,0%). Trong nghiên cứu đa trung Tyagi và cộng sự 9 . tâm của Anh (MRC-AML12) cũng cho kết Khi phân tích gen lai/đột biến gen của quả tương tự khi mà nhóm nguy cơ trung 148 BN nghiên cứu, với 5 gen lai/đột biến bình chiếm tỷ lệ cao nhất 60% trong khi gen AML-ETO, NPM1, CBFB, FLT3-ITD nhóm nguy cơ cao và thấp lần lượt là 15% và và FLT3-TKD, chúng tôi phát hiện ra 79 24%7 . trường hợp có đột biến gen và có 69 trường hợp cho kết quả gen âm tính với cả 5 đột V. KẾT LUẬN biến (45,39%). Trong đó, gen lai AML-ETO Qua nghiên cứu 148 bệnh nhi LXM cấp gặp tỷ lệ cao nhất (28,95%). Gen lai CBFB- dòng tủy từ 1/2019-12/2021 tại Viện Huyết MYH11 được phát hiện ở 7% BN nghiên học – Truyền máu Trung ương, chúng tôi rút cứu. AML-ETO và CBFB-MYH11 được ra một số kết luận: Nhóm BN ≥10 tuổi chiếm phân loại là AML với các bất thường di tỉ lệ cao nhất (39,9%); Tỉ lệ nam/nữ là 1,2/1; truyền tái diễn, được đưa vào chẩn đoán Thiếu máu là triệu chứng phổ biến nhất AML ngay cả khi số số lượng blast máu nhỏ (93,9%); 58,11% BN gặp ít nhất 1 trong 3 hơn 20%14 . Tất cả những BN có t(8;21) đều triệu chứng gan/lách/hạch to; 8,78% BN có cho kết quả AML-ETO dương tính, có 16 biểu hiện thâm nhiễm thần kinh trung ương. trường hợp gen AML-ETO dương tính Lơ xê mi cấp dòng tủy thể M4 và M2 chiếm nhưng không phát hiện ra đột biến trên tỷ lệ cao, lần lượt là 41,9% và 35,8%, 68,2% nhiễm sắc thể. Tương tự, các BN có gen lai BN có mật độ tế bào tủy tăng. Dấu ấn miễn 194
  11. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 dịch: CD33, MPO, CD13 là các dấu ấn Factor in Children and Adolescents With dương tính chiếm tỷ lệ cao nhất (95,9%, Acute Myeloid Leukemia: Results of AML- BFM 98. JCO. 2006;24(27):4499-4506. 78,4% và 51,4%). 47,3% BN có bất thường doi:10.1200/JCO.2006.06.5037 NST. Bất thường phổ biến nhất là t(8;21) 4. Creutzig U, Berthold F, Boos J, et al. chiếm 33,3%, -Y chiếm 11,5% và trisomy 8 Verbesserung der Prognose bei Kindern mit chiếm 10,3%. Gen lai AML-ETO gặp ở AML: Ergebnisse der Studie AML-BFM 93. 28,95% số BN; FLT3-ITD gặp ở 14,17%. Klin Padiatr. 2001;213(4):175-185. doi:10. Phân nhóm nguy cơ theo biến đổi di truyền: 1055/s-2001-16849 nhóm nguy cơ trung bình chiếm 56,8%, 5. Huỳnh Nghĩa, Bùi Thị Vạn Hạnh. Đánh nhóm nguy cơ thấp và nguy cơ cao chiếm tỉ giá bước đầu hiệu quả điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy ở trẻ em. In: Chuyên Đề Huyết lệ lần lượt 20,3% và 23,0%. Học Truyền Máu. 4. y học thành phố Hồ Chí Minh; 2013:106-111. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Kiem Hao T, Van Ha C, Huu Son N, Nhu 1. Chen X, Pan J, Wang S, Hong S, Hong S, Hiep P. Long-term outcome of childhood He S. The Epidemiological Trend of Acute acute myeloid leukemia: A 10-year Myeloid Leukemia in Childhood: a retrospective cohort study. Pediatr Rep. Population-Based Analysis. J Cancer. 2020;12(1):8486. doi:10.4081/pr.2020.8486 2019;10(20): 4824-4835. doi:10.7150/ 7. Nguyễn Bá Khanh. Nghiên Cứu Một Số jca.32326 Đặc Điểm Các Dấu Ấn Của Tế Bào Non Ác 2. Vũ Thị Hồng Phúc. Nghiên Cứu Kết Quả Tính Trong Bệnh Lơ Xê Mi Cấp Dòng Tủy Điều Trị Lơ Xê Mi Cấp Dòng Tủy Trẻ Em Tại Viện HHTMTW. Luận văn tốt nghiệp Giai Đoạn Cảm Ứng Theo Phác Đồ ML- Bác sĩ Nội trú. Trường Đại học Y Hà Nội; BFM 83 Tại Viện Huyết Học - Truyền Máu 2013. Trung Ương Từ 2009 Đến 2014. Luận văn 8. Tyagi A, Pramanik R, Chaudhary S, tốt nghiệp thạc sĩ. Trường Đại học Y Hà Nội; Chopra A, Bakhshi S. Cytogenetic Profiles 2014. of 472 Indian Children with Acute Myeloid 3. Creutzig U, Zimmermann M, Leukemia. Indian Pediatr. 2018;55(6):469- Lehrnbecher T, et al. Less Toxicity by 473. Optimizing Chemotherapy, but Not by Addition of Granulocyte Colony-Stimulating 195
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2