Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do PCP ở bệnh nhân HIV/AIDS tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương từ 2014-2017
lượt xem 1
download
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do PCP ở bệnh nhân HIV/AIDS. Đối tượng: 31 bệnh nhân HIV/AIDS bị viêm phổi do PCP được nhập viện và điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung Ương trong thời gian từ 1/2014 – 12/2017.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do PCP ở bệnh nhân HIV/AIDS tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương từ 2014-2017
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 điều này, các nhà quản lý cần tiếp tục đẩy mạnh tế Việt Nam giai đoạn 2010 và tầm nhìn đến năm chiến lược truyển thông, tăng cường tuyên 2020. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 2010. 2. Bộ Y tế. Quyết đinh 4858/QĐ-BYT ngày truyền sâu, rộng hơn nữa về tầm quan trọng của 03/12/2013 về việc ban hành “Bộ tiêu chí đánh giá công tác này đến các CBYT của bệnh viện, như chất lượng bệnh viện”. Hà Nội, 2013. khuyến cáo trong nước và quốc tế đã đề ra [7,8]. 3. Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh. Báo cáo tổng kết hoạt động bệnh viện năm 2016 và phương V. KẾT LUẬN hướng phát triển năm 2017. Nghệ An, 2017. Qua nghiên cứu kiến thức, thái độ của 236 4. Nguyễn Hải Lưu. Thực trạng và kiến thức, thái độ của cán bộ, nhân viên bệnh viện đa khoa thành CBYT về QLCL bệnh viện cho thấy tỷ lệ CBYT phố Thái Bình về công tác quản lý chất lượng bệnh được đào tạo về QLCL và kiểm định chất lượng viện năm 2012. Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, bệnh viện còn thấp. Mặc dù đa số đã có kiến thức Trường Đại học Y Thái Bình, 2012. cơ bản và thái độ đúng đắn về tầm quan trọng, 5. Nguyễn Thị Xuyên. Nghiên cứu khả năng ứng dụng tiêu chuẩn ISO 9001-2000 trong các cơ sở cũng như một số tiêu chí trong QLCL và kiểm định khám chữa bệnh. Tạp chí Y học Việt Nam, năm chất lượng bệnh viện nhưng còn chưa đầy đủ, 2010, tập 7, số 2, tr. 1-4. hoàn thiện. Một số tiêu chí cụ thể còn bộc lộ hạn 6. Trịnh Thị Lý. Nghiên cứu mô hình quản lý chất chế trong kiến thức, thái độ của CBYT. Trong lượng bệnh viện, về đề xuất giải pháp áp dụng ở Hải Phòng. Tạp chí Y học thực hành, năm 2012, tương lai, bệnh viện cần tăng cường truyền tập 817, số 4, tr.88-91. thông, đồng thời xây dựng kế hoạch tập huấn, 7. Bộ Y tế, Trường Đại học Y tế công cộng. Quản lý đào tạo nâng cao kiến thức, cải thiện thái độ của chất lượng bệnh viện. Nhà xuất bản Lao động xã CBYT về công tác thiết yếu này. hội, Hà Nội, 2010. 8. Bodenheimer T. Coordinating care - a perilous TÀI LIỆU THAM KHẢO journey through the health care system. N Engl J 1. Bộ Y tế. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y Med, 2008; 358: 1064-1071. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM PHỔI DO PCP Ở BỆNH NHÂN HIV/AIDS TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG TỪ 2014-2017 Nguyễn Tuấn Anh*, Nguyễn Huy Lực**, Đỗ Quyết** TÓM TẮT Glasgow trên 15. Đặc điểm cận lâm sàng: dưới 50% số bệnh nhân có tăng bạch cầu và tiểu cầu; hầu hết 37 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân có mức tế bào CD4 thấp (dưới 100 tế của viêm phổi do PCP ở bệnh nhân HIV/AIDS. Đối bào/1ml). Các chỉ số CRP tăng ở đa số bệnh nhân. tượng: 31 bệnh nhân HIV/AIDS bị viêm phổi do PCP Phần lớn bệnh nhân có tổn thương phổi dạng nốt mờ, được nhập viện và điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt kính mờ và dạng lưới, ít có bệnh nhân tràn dịch màng đới Trung Ương trong thời gian từ 1/2014 – 12/2017. tim, đông đặc phổi và áp xe phổi. Phương pháp: Tiến cứu, mô tả. Kết quả và kết Từ khóa: HIV/AIDS, PCP, CD4, CRP, men gan, luận: Đặc điểm bệnh nhân: Kết quả PCR có 22,6% tổn thương phổi bệnh nhân dương tính với PCP, tỷ lệ nam/nữ 23/8, độ tuổi chiếm đa số từ 30-40. Đặc điểm lâm sàng: bệnh SUMMARY nhân nhập viện chủ yếu là sốt và khó thở; thời gian sốt trước nhập viện kéo dài nhiều ngày; nhiệt độ sốt CLINICAL CHARACTERISTICS AND từ 37,5-41 độ; tính chất sốt đa dạng và kéo dài sau LABORATORY FINDINGS OF PCP khi nhập viện. Các triệu chứng cơ năng bao gồm ho, PNEUMONIA IN HIV/AIDS PATIENTS AT chủ yếu là ho khan và ho có đờm, không có biểu hiện THE NATIONAL HOSPITAL FOR TROPICAL buồn nôn, đau ngực, có biểu hiện suy hô hấp, khó DISEASES FROM 2011-2017 thở, nhịp thở nhanh và một số bệnh nhân có ran phổi. Objectives: Describe the clinical and laboratory Toàn trạng của bệnh nhân tỉnh táo, một số có biểu findings of pneumonia caused by PCP in HIV/AIDS hiện ý thức chậm và hôn mê, nhịp tim nhanh và điểm patients. Subjects: 31 HIV/AIDS patients with pneumonia were admitted to National Hospital for Tropical Diseases during the period from January 2014 *Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương, to December 2017. Methods: Progessive, cross- **Học Viện Quân Y 103 sectional description. Results and conclusions: Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuấn Anh male/female ratio 23/8, patient age was mailly in Email: dranhnhtd@gmail.com group of 30-40 years old. Clinical characteristics: Ngày nhận bài: 12.2.2020 hospitalized patients were mainly fever and dyspnea; Ngày phản biện khoa học: 8.4.2020 fever duration before hospitalization lasts many days; Ngày duyệt bài: 21.4.2020 fever temperature from 37.5-41oC; Variety of fever and 143
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 prolonged after hospitalization. Functional symptoms ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong chẩn include cough, mainly dry cough and productive cough, đoán PCP ở bệnh nhân HIV/AIDS mắc viêm phổi. no expression of nausea, chest pain, respiratory distress, shortness of breath, rapid breathing and some Vì lý do đó, việc tìm hiểu các đặc điểm lâm sàng, patients with pulmonary. The whole state of the patient cận lâm sàng và ứng dụng kỹ thuật PCR trong was awake, some have a slow sense of consciousness chẩn đoán PCP ở bệnh nhân HIV/AIDS mắc viêm and lethargy, tachycardia and Glasgow score above 15. phổi là rất có ý nghĩa trong việc chẩn đoán, tiên Clinical characteristics: less than 50% of patients have lượng và điều trị có hiệu quả hơn. Vì vậy, chúng leukocytosis and platelets; most patients had low CD4 cell levels (less than 100 cells/1ml). CRP increased in tôi tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu: “Đặc most patients. The majority of patients had faint lung điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi do lesions, translucent glass and mesh form, few patients PCP ở bệnh nhân HIV/AIDS tại Bệnh viện Bệnh with pericardial effusion, pulmonary coagulation and Nhiệt đới Trung Ương từ 2011-2017”. lung abscess. Keywords: HIV/AIDS, PCP, CD4, CRP, liver II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU enzymes, lung damage 1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên I. ĐẶT VẤN ĐỀ cứu là 31 bệnh nhân HIV/AIDS mắc viêm phổi do Nhiễm HIV/AIDS thường kéo theo các bệnh PCP nhập viện và điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiễm trùng cơ hội do suy giảm hệ thống miễn Nhiệt đới Trung Ương 01/2014 đến 12/2017. dịch. Các bệnh nhiễm trùng cơ hội hay gặp 2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến thường là nhiễm trùng phổi, hệ thống thần kinh, cứu mô tả 3. Quy trình nghiên cứu tiêu hóa, da và niêm mạc. Phổi là cơ quan dễ tổn - Thu thập thông tin bệnh nhân: Tuổi, giới, thương nhất ở bệnh nhân HIV/AIDS, trong đó địa dư, các loại nhiễm trùng, căn nguyên, bệnh viêm phổi do Pneumocytis carinii chiếm tới 50- kết hợp. 60% số ca viêm phổi ở bệnh nhân nhiễm - Đặc điểm lâm sàng: thời gian khởi phát đến HIV/AIDS. Triệu chứng lâm sàng của viêm phổi khi vào viện, toàn trạng, lý do vào viện, triệu do PCP là khởi phát từ từ, âm ỉ kèm với ho khan, chứng khởi đầu, điều trị, kết quả điều trị. có sốt, mệt, sút cân, khó thở tăng dần, phổi có - Đặc điểm cận lâm sàng: Xét nghiệm huyết ran khô, hình ảnh X-quang phổi có hình ảnh học, sinh hóa, vi sinh và sinh học phân tử thâm nhiễm không thuần nhất, lấm tấm khắp hai - Xét nghiệm Realtime PCR xác định PCP phế trường, các trường hợp viêm phổi nặng có + Vật liệu và quy trình tách chiết ADN: Sử thể thấy thâm nhiễm từng ổ, xét nghiệm thấy dụng kít và quy trình của bộ kít QIAamp DNA giảm cả hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, tế bào Mini Kit (Mỹ). TCD4 giảm nặng (
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 giai đoạn: Giai đoạn 1 hỗn hợp phản ứng được tỷ lệ thấp nhất (cả nam và nữ), chỉ chiếm biến tính ở 95⁰C trong 5 phút, giai đoạn 2 phản 16,13%. Trong khi đó bệnh nhân ở độ tuổi từ ứng được thực hiện trong 45 chu kỳ. Mỗi chu kỳ 30-40 chiếm tỷ lệ cao nhất 58,06%, độ tuổi bệnh gồm 2 bước: Biến tính (95⁰C/20 giây), gắn mồi và nhân trên 40 chỉ có 25,81%. Tuổi trung bình của đọc huỳnh quang (60⁰C/1 phút). Tín hiệu huỳnh giới nam là 38,09 tuổi (cao tuổi nhất là 59 và ít quang của phản ứng PCR được ghi nhận sau mỗi tuổi nhất là 20), tuổi trung bình của giới nữ là chu kỳ, các phản ứng được ghi nhận là dương 37,25 tuổi (tuổi cao nhất là 56 và thấp nhất là tính khi có tín hiệu huỳnh quang ≤ 38 chu kỳ. 26). Tuổi trung bình của cả hai giới là 37,87 tuổi. 4. Xử lý số liệu. Số liệu được xử lý bằng Kết quả này tương đồng với các nghiên cứu của phần mềm Stata 14.0 Võ Thanh Nhơn năm 2015 [8], báo cáo năm 2017 của Bộ Y tế [7]. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3. Đặc điểm lâm sàng của viêm phổi do 1. Kết quả PCR xác định PCP ở bệnh PCP ở bệnh nhân HIV/AIDS nhân HIV/AIDS mắc viêm phổi Bảng 2: Lý do vào viện của nhóm bệnh nhân Số bệnh Tỷ lệ Lý do vào viện nhân % Sốt 13 41,93 Khó thở 2 6,45 Sốt + khó thở 14 45,16 Khác 2 6.45 Lý do nhập viện của nhóm bệnh nhân chủ yếu là sốt, khó thở. Trong đó nguyên nhân sốt có 13 ca (41,93%), khó thở có 2 ca (6,45%), cả Biểu đồ 1: Kết quả PCR xác định PCP từ biểu hiện sốt và khó thở có 14 ca (45,16%). Có dịch rửa phế quản của bệnh nhân 2 trường hợp chuyển tuyến. Như vậy các triệu HIV/AIDS mắc viêm phổi chứng lâm sàng biểu hiện trên bệnh nhân là rất Sử dụng kỹ thuật Realtime PCR để xác định phù hợp với bệnh lý viêm phổi do PCP như đã PCP trong dịch rửa phế quản của 309 bệnh mô tả trong y văn. nhân HIV/AIDS có biểu hiện lâm sàng mắc viêm Bảng 3: Đặc điểm sốt của nhóm bệnh nhân phổi, có 141 mẫu được tiến hành RT PCR, PCR Số bệnh Tỷ lệ Đặc điểm sốt có 31 mẫu cho kết quả dương tính với PJP đáp nhân(n) (%) ứng tiêu chuẩn lựa chọn vào nghiên cứu. Thời gian < 5 ngày 3 9.68 Realtime PCR là kỹ thuật cao cấp với độ nhạy và sốt trước 5-10 ngày 9 29.03 độ đặc hiệu rất cao, việc áp dụng thành công kỹ nhập viện >10 ngày 19 61.29 thuật thành trong chẩn đoán PCP ở bệnh phẩm Trung bình 38.9 ± 0,9 dịch rửa phế quản của bệnh nhân HIV/AIDS là Nhiệt độ Thấp nhất 37,5 rất có ý nghĩa và tính thực tiễn cao. sốt Cao nhất 41,0 2. Đặc điểm tuổi và giới của bệnh nhân Không sốt 2 6,45 HIV/AIDS nhiễm PCP Trong Thành cơn 8 25,8 Bảng 1: Đặc điểm tuổi và giới của nhóm quá Thành cơn, bệnh nhân nghiên cứu 2 6,45 trình Tính chất rét Nam điều sốt Liên tục 4 12,90 Đặc điểm Nữ Tổng (n(%)) trị Sốt nóng 11 35,48 40 tuổi 6(26,09) 2(25) 8(25,81) 8-21 ngày 15 48,40% P 0.938 sốt > 21 ngày 8 25,80% 38.09 37.25 37.87 Đặc điểm sốt của nhóm bệnh nhân khi vào Trung bình(SD) (10,43) (9,0) (9.94) viện cho thấy có 28/31 bệnh nhân có biểu hiện Ít tuổi nhất 20 26 20 sốt lớn hơn 5 ngày chiếm 90,32%, trong đó có Nhiều tuổi nhất 59 56 59 tới 19 ca sốt trên 10 ngày trước thời điểm nhập Trong số 31 bệnh nhân, có 23 bệnh nhân là viện, Trong quá trình điều trị nhiệt độ sốt trung nam giới (73,2%) và nữ có 8 bệnh nhân bình là 38,9 độ, nhiệt độ thấp nhất là 37,5 độ và (26,8%). Bệnh nhân ở nhóm tuổi dưới 30 chiếm cao nhất là 41 độ. Bệnh nhân có nhiều thể sốt 145
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 khác nhau, trong đó sốt nóng chiếm đa số đó bạch cầu đa nhân trung tính > 70% có ở 18 (35,48%), sốt thành cơn (25,8%), sốt liên tục, bệnh nhân và bạch cầu lympho > 20% có ở 11 sốt rét (12,90%). Thời gian sốt trong quá trình bệnh nhân. 17/31 bệnh nhân có huyết sắc tố > nằm viện của bệnh nhân đa số trong khoảng 110, chỉ có 6 ca Bảng 4: Một số triệu chứng lâm sàng 300) và 2 ca dưới mức bình thường ( 4 12.90 (>95%) 100 tế bào/ml. Đây là mức tế bào rất thấp và Suy hô hấp độ I thường dẫn đến nhiễm trùng cơ hội, nhiều spO2 15 48.39 (90-95%) nghiên cứu cho thấy với mức tế bào CD4 < Suy hô hấp độ II 200/ml tỷ lệ thuận với nhiễm PCP, kết quả 12 38.71 (< 90%) nghiên cứu này khá phù hợp. Toàn trạng hầu hết là tỉnh táo (29/31 ca), chỉ Bảng 7: Chỉ số xét nghiệm định lượng có 1 ca hôn mê và 1 ca ý thức chậm; Thang Protein phản ứng C điểm Glasgow có 29 bệnh nhân trên 15 điểm, 2 Chỉ số CRP Số bệnh Tỷ lệ bệnh nhân dưới 15 điểm; 10 ca có nhịp tim từ (mg/l) nhân (n) (%) 70-80, 7 ca từ 80-90 và 1 ca có nhịp tim dưới ≤6 4 12.90 70; Có 27/31 bệnh nhân biểu hiện khó thở, nhịp 6 – 40 7 22.58 thở chủ yếu là từ 18-30 hoặc > 30; Hầu hết 40 – 200 16 51.61 bệnh nhân không có hạch ngoại vi. > 200 4 12.90 4. Đặc điểm cận lâm sàng của viêm phổi Tổng số 31 100 do PCP ở bệnh nhân HIV/AIDS Hơn 50% số bệnh nhân có chỉ số CRP tăng ở Bảng 5: Đặc điểm chỉ số xét nghiệm mức 40-200, đây là chỉ số gợi ý bệnh nhân đang huyết học có viêm hoặc có nhiễm trùng đang hoạt động và Số bệnh Tỷ lệ 4 bệnh nhân có mức tăng CPR > 200 mg/l. Chỉ Chỉ số huyết học nhân (n) (%) có 7 bệnh nhân có mức tăng CRP từ 6-40 mg/l Bạch cầu ≥ 10.000 6 19.35 thường gặp trong nhiễm trùng nhẹ và và nhiễm (10^6/L) < 10.000 25 80.65 vi rút và 4 bệnh nhân không có tăng CRP. Bạch cầu đa ≥ 70% 18 58.06 Bảng 8: Đặc điểm tổn thương phổi trên nhân trung tính < 70% 13 41.94 phim cắt lớp Bạch cầu ≥ 20% 11 35.48 Số bệnh Tỷ lệ Loại tổn thương lympho < 20% 20 64.52 nhân (n) (%) > 110 17 54.84 Có 23 74.19 Hemoglobin Nốt mờ Đám mờ 2 6.45 90 - 110 8 25.81 (g/L) không 6 19.35 < 90 6 19.35 < 150 2 6.45 Có 27 87.10 Tiểu cầu Dạng lưới 150 – 300 18 58.06 Không 4 12.90 (10^9/L) Có 21 67.74 > 300 11 35.48 Kính mờ Đa số bệnh nhân có chỉ số bạch cầu bình không 10 32.26 thường (25/31 ca có bạch cầu
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 Kết quả chụp phim X-quang bệnh nhân cho - Hầu hết bệnh nhân đều có mức tế bào CD thấy gần 75% số bệnh nhân có nốt mờ, 6,5% số thấp (dưới 100 tế bào/ml). Đa số bệnh nhân có ca có đám mờ, trong đó 27/31 bệnh nhân có tổn biểu hiện tăng chỉ số CRP. thương dạng lưới. Hình ảnh kính mờ xuất hiện ở - Phần lớn bệnh nhân có tổn thương phổi 21/21 bệnh nhân, trong khi đó tổn thương phổi dạng nốt mờ, kính mờ và dạng lưới, vị trí tổn biểu hiện ở 27/31 bệnh nhân, vị trí tổn thương thương chủ yếu là lan tỏa. phổi chủ yếu là dạng lan tỏa (74,2%). TÀI LIỆU THAM KHẢO V. KẾT LUẬN 1. R. E. Chaisson và các cộng sự. (1992), 1. Đặc điểm của nhóm bệnh nhân "Pneumocystis prophylaxis and survival in patients with advanced human immunodeficiency virus nghiên cứu infection treated with zidovudine. The Zidovudine - Tỷ lệ nhiễm PCP là 22,6%, trong 31 bệnh Epidemiology Group", Arch Intern Med. 152(10), nhân có 74,2% là nam giới và 25,8% là nữ giới. tr. 2009-13. Hơn 58% bệnh nhân có độ tuổi từ 30-39, 25,8% 2. J. Helweg-Larsen (2004), "Pneumocystis jiroveci. số bệnh nhân trên 40 tuổi, số còn lại có tuổi dưới 30. Applied molecular microbiology, epidemiology and diagnosis", Dan Med Bull. 51(3), tr. 251-73. - Tuổi trung bình của cả nam và nữ là 37,87 3. C. F. Linssen và các cộng sự. (2006), "Inter- tuổi, trong đó tuổi thấp nhất là 20 và cao nhất là laboratory comparison of three different real-time 59 tuổi. PCR assays for the detection of Pneumocystis 2. Đặc điểm lâm sàng jiroveci in bronchoalveolar lavage fluid samples", J Med Microbiol. 55(Pt 9), tr. 1229-35. - Lý do vào viện của đa số bệnh nhân là sốt 4. A. Mocroft và các cộng sự. (2000), "AIDS và khó thở, thời gian sốt trước khi nhập viện kéo across Europe, 1994-98: the EuroSIDA study", dài nhiều ngày, nhiệt độ sốt dao động từ 37,5 – Lancet. 356 (9226), tr. 291-6. 41 độ, tính chất sốt đa dạng và thời gian sốt sau 5. F. J. Palella, Jr. và các cộng sự. (1998), khi nhập viện kéo dài nhiều tuần. "Declining morbidity and mortality among patients with advanced human immunodeficiency virus - Các triệu chứng cơ năng bao gồm ho, chủ infection. HIV Outpatient Study Investigators", N yếu ho khan và có đờm, không có biểu hiện Engl J Med. 338(13), tr. 853-60. buồn nôn, đau ngực và một tỷ lệ bệnh nhân có 6. R. M. Selik, E. T. Starcher và J. W. Curran biểu hiện tím tái. (1987), "Opportunistic diseases reported in AIDS - Toàn trạng của bệnh nhân chủ yếu là tỉnh patients: frequencies, associations, and trends", AIDS. 1(3), tr. 175-82. táo, một số có biểu hiện ý thức chậm và hôn mê, 7. Bộ Y tế (2017), "Hướng dẫn điều trị và chăm sóc đa phần bệnh nhân có điểm Glasgow trên 15, HIV/AIDS". nhịp tim nhanh và không có hạch ngoại vi. 8. Võ Thanh Nhơn và các cộng sự. (2015), "Đặc 3. Đặc điểm cận lâm sàng điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân HIV/AIDS điều trị ARV tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt - Dưới 50% số bệnh nhân có biểu hiện tăng Đới", Tạp chí Y học dự phòng. Tập XXV, số 8 (168) bạch cầu và tiểu cầu, trong khi đó hơn 50% 2015 Số đặc biệt. bệnh nhân có tăng huyết sắc tố. TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA BÀI THUỐC KHỚP GỐI TT TRÊN BỆNH NHÂN THOÁI HÓA KHỚP GỐI Nguyễn Tiến Chung1 TÓM TẮT bệnh nhân thoái hóa khớp gối, tác dụng này xuất hiện sau 7 (điểm VAS giảm 30,19%) ngày sử dụng và tăng 38 Mục tiêu: đánh giá tác dụng giảm đau của bài dần tới 28 ngày (giảm 76,34%). Tác dụng giảm đau thuốc Khớp gối TT trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối. của Khớp gối TT trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối Phương pháp: nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng tiến tốt hơn so với nhóm chứng sử dụng glucosamin cứu, so sánh trước sau có nhóm chứng. Kết quả: Bài 1500mg (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 12 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 7 | 3
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nấm nông bàn chân ở tiểu thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2022)
10 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sai khớp cắn loại I Angle ở bệnh nhân chỉnh hình răng mặt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024
7 p | 6 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 13 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 8 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân vẹo cột sống vô căn tuổi thiếu niên
4 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân đuối nước tại Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn