Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân loãng xương được thay khớp háng toàn phần không xi măng
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân loãng xương được thay khớp háng toàn phần không xi măng. Đối tượng nghiên cứu: Các bệnh nhân được lựa chọn theo tiêu chuẩn từ tháng 6 năm 2017 tới tháng 9 năm 2017 và đã được phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch Mai có đủ hồ sơ bệnh án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân loãng xương được thay khớp háng toàn phần không xi măng
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 hấp ở trẻ khỏe mạnh mắc VTPQ là 1,76 lần, ở trẻ đầy đủ trong 4-6 tháng đầu để có thể làm giảm
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 2 bệnh nhân chiếm 3,4%. Loại xương đùi Dorr A khớp [1]. Thay khớp háng toàn phần (KHTP) là chiếm 53,5%, Dorr B chiếm 46,5%, không có Dorr C. một trong những phương pháp phẫu thuật thành Kết luận: Bệnh gặp chủ yếu ở lứa tuổi 47,10±12,2, độ tuổi lao động chiếm 84,5%. Nguyên nhân loãng công nhất và cũng là một kỹ thuật chỉnh hình xương: ít vận động 67,2%, corticoid 27,6%, bệnh lý phổ biến hiện nay. Hiện nay, có hai loại khớp kèm theo: 25,6% tiền sử nghiện rượu; lupus và nhân tạo được sử dụng đó là loại khớp có sử VCSDK 14%, gout và XHGTC 4,6%, không tiền sử đặc dụng xi măng và không sử dụng xi măng để cố biệt 34,9%, MĐX trung tâm tại cột sống trung bình định khớp. Trong đó ổ cối không xi măng được trước mổ T-score:-3,28. Kết quả Xquang/MRI: thoái lựa chọn trong đại đa số trường hợp. Lựa chọn hóa khớp chiếm 62%, hoại tử chỏm xương đùi chiếm 34,2%, gãy CXĐ 3,4%. Loại xương đùi Dorr A chiếm chuôi khớp có hay không có xi măng ở bệnh 53,5%, Dorr B chiếm 46,5%, không có Dorr C. nhân (BN) loãng xương vẫn là vấn đề chưa rõ Từ khóa: loãng xương được thay khớp háng toàn ràng. Tuy nhiên xu hướng chung của thế giới là phần không xi măng. dùng khớp không xi măng cho hầu hết các SUMMARY trường hợp cao tuổi hoặc loãng xương [6]. Hiện CLINICAL AND SUBCLINICAL nay chỉ định phẫu thuật thay khớp háng rộng CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH hơn và ngày càng nhiều BN trẻ có chỉ định thay OSTEOPOROSIS WHO RECEIVE HIP-JOINT khớp. Trong đó có nhóm BN loãng xương do ít REPLACEMENT WITHOUT CEMENT vận động, hoặc dùng thuốc corticoid kéo dài để Objectives: To describe clinical and subclinical điều trị bệnh kèm theo. Các BN trẻ tuổi không characteristics of patients with osteoporosis who have thể tránh phải thay lại khớp nhiều lần vì nhu cầu total hip replacement without cement. Subjects and vận động lớn và tuổi thọ ngày càng tăng. Khi đó Methods: Patients selected according to the criteria dùng khớp có xi măng lần đầu sẽ gây rất nhiều from June 2017 to September 2017 and have had surgery at Bach Mai Hospital with sufficient medical khó khăn cho các lần thay tiếp theo. Hiện nay tại records. Results: By research, 43 patients of working Việt Nam, phẫu thuật thay khớp háng đã trở age group accounted for 84.5%. The cause of thành thường quy và phổ biến ở nhiều trung osteoporosis is mainly inactive, accounting for 67.2%. tâm... Tuy nhiên đánh giá phẫu thuật thay KHTP 27.6% of osteoporosis patients due to prolonged không xi măng ở BN loãng xương chưa được đề corticosteroids used to treat medical conditions (lupus, idiopathic thrombocytopenic purpura). These patients, cập đến nhiều. Vì vậy, chúng tôi giới thiệu bài although they had to be changed joints, although they báo “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các still had to use long-term corticosteroids to treat bệnh nhân loãng xương được thay khớp háng medical conditions but their motor skills returned very toàn phần không xi măng.” well after surgery. The history of diseases accompanied by alcoholism accounted for the most II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25.6%, lupus and 14% of opioids, gout and VCS 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Các bệnh nhân 4.6%, without a special history of 34.9%. MND center at the average spine before surgery T-score: -3.28. được lựa chọn theo tiêu chuẩn từ tháng 6 năm The results of hip images in the group of patients who 2017 tới tháng 9 năm 2017 tại Bệnh viện Bạch change joints are mainly osteoarthritis accounting for Mai có đủ hồ sơ bệnh án 62.4%, followed by femoral head necrosis accounting 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân. for 34.2%. CXR only 2 patients accounting for 3.4%. Các BN đã được chỉ định thay KHTP không xi Dorr A femur accounted for 53.5%, Dorr B accounted măng có tiêu chuẩn sau: for 46.5%, without Dorr C. Conclusion: The disease mainly occurred in the age of 47.10 ± 12.2, working - Mật độ xương T-score ≤ -2.5 tại CXĐ bên age accounted for 84.5 %. Causes of osteoporosis: đối diện, hoặc tại CSTL (nếu khớp háng bên đối sedentary movement 67.2%, corticosteroids 27.6%, diện đã thay) comorbidities: 25.6% history of alcoholism; lupus and - Có đầy đủ hồ sơ bệnh án, chụp phim X - VCSK 14%, gout and CSI 4.6%, without a special quang trước và sau phẫu thuật history of 34.9%, mediastinum in central spinal column before surgery T-score: -3.28. X-ray / MRI - Thời gian theo dõi từ 24 tháng trở lên results: osteoarthritis accounted for 62%, femoral - Tất cả bệnh nhân đều được điều trị loãng head necrosis accounted for 34.2%, fracture in the xương và theo dõi MĐX tại khoa Cơ xương khớp, median was 3.4%. Dorr A femur accounted for 53.5%, BV Bạch Mai. Tập phục hồi chức năng giống các Dorr B accounted for 46.5%, without Dorr C. BN thay khớp háng không có loãng xương. Key words: Osteoporosis, total hip replacement without cement. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ - BN không có đủ các tiêu chuẩn trên I. ĐẶT VẤN ĐỀ - BN đang có nhiễm trùng toàn thân hoặc tại Thay khớp háng nhân tạo là phẫu thuật để khớp háng. thay thế phần khớp háng đã bị hư hỏng, mất - BN không tuân thủ chế độ khám định kỳ, chức năng nhằm phục hồi lại chức năng của không tái khám theo đúng lịch hẹn hoặc không 71
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 liên lạc được, không đủ hồ sơ bệnh án hoặc thất học và đáng tin cậy. lạc phim Xquang - BN không đồng ý tham gia nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.2. Phương pháp nghiên cứu: 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi Trong thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 6/2017 đến 9/2017, tổng số đối tượng cứu mô tả cắt ngang không đối chứng. nghiên cứu của chúng tôi là 43 với tổng số 58 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Lựa khớp háng chúng tôi có kết quả như sau chọn theo cỡ mẫu thuận tiện. Bảng 3.1. Phân bố BN theo nhóm tuổi 2.3. Xử lý số liệu: Các số liệu thu thập được (n=58) sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0 và các Đặc điểm N % test thống kê Chi square test, T-test, test phi ≤40 17 29,3 tham số để kiểm định kết quả. Kết quả có ý Nhóm tuổi 41-60 32 55,2 nghĩa thống kê khi p < 0.05 >60 9 15,5 2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu: Tuổi TB 47,10± NC được sự đồng ý của Ban giám hiệu Đại học Y 21-75 (TB±SD)/min, max 12,21 Hà Nội, Bộ môn Ngoại Trường Đại học Y Hà Nội Chung 58 100 và cơ sở thực hiện NC là khoa Chấn thương Nhận xét: Độ tuổi lao động (từ 21 đến 60) chỉnh hình và cột sống - Bệnh viện Bạch Mai. chiếm 84,5%. Trường hợp có tuổi thấp nhất là Bệnh nhân được giải thích và đồng ý tham gia 21, cao nhất là 75. Tuổi trung bình của nhóm NC NC, tuân thủ các yêu cầu của NC. Số liệu được là 47,10±12,21. thu thập tỉ mỉ, đầy đủ, phân tích chính xác, khoa 3.2. Nguyên nhân loãng xương theo giới (n=43). Bảng 3.2. Nguyên nhân loãng xương theo giới (n=43) Nguyên nhân Nam Nữ Chung p loãng xương n % n % n % Corticoid 8 18,6 8 53,3 16 27,6 Ít vận động 34 79,1 5 33,3 39 67,2 0,002 Tuổi (>70) 1 2,3 2 13,4 3 5,2 Chung 43 100 15 100 58 100 Nhận xét: Đa phần các BN loãng xương do nguyên nhân ít vận động chiếm 67,2%, sau đó là loãng xương do thuốc corticoid chiếm 27,6%. Loãng xương do tuổi chỉ có 3/58 BN chiếm 5,2%. 3.3. Tiền sử bệnh kèm theo. 3.4. Đặc điểm cận lâm sàng. Bảng 3.3. Liên quan giữa MĐX trung tâm trước mổ và nhóm tuổi Số bệnh Nhóm tuổi T-score p nhân ≤ 40 17 - 3,28 > 41 - 60 32 - 3,23 0,05 > 60 9 - 3,3 Chung 58 -3,28 Nhận xét: T-score trung tâm trước phẫu thuật là - 3,28. Không có sự khác biệt về T-score trước mổ và các nhóm tuổi. Biểu đồ 3.1. Tiền sử bệnh kèm theo IV. BÀN LUẬN Nhận xét: Về đặc điểm chung theo nhóm tuổi, theo - Có 11/43=25,6% BN có tiền sử nghiện rượu. bảng 3.1, trong 43 BN nghiên cứu, tuổi trẻ nhất - Nguyên nhân do lupus hoặc viêm cột sống là 21, cao nhất là 75, tuổi trung bình là 47. Tuổi dính khớp chiếm 6/43 = 14% trung bình trong nhóm NC của chúng tôi là khá - Ít gặp BN viêm khớp dạng thấp, gout, xuất trẻ, kết quả của chúng tôi khác với các tác giả huyết giảm tiểu cầu vô căn có chỉ định thay khớp khác trong và ngoài nước, theo Đỗ Vũ Anh tuổi háng mà loãng xương trung bình là 59,4 [2], theo Michael T. Manley - Có tới 15/43 = 34,9% BN không có tiền sử (1998) nghiên cứu trên 377 bệnh nhân TKHTP, đặc biệt kèm theo. tuổi trung bình là 50, trẻ nhất là 16, cao tuổi 72
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 nhất là 81 [5]. Nhóm BN trong độ tuổi lao động - Nguyên nhân loãng xương: ít vận động (20 – 60 tuổi) là chủ yếu chiếm 84,5%. Đây là 67,2%, corticoid 27,6% nhóm tuổi lao động chính trong gia đình cũng - Bệnh lý kèm theo: 25,6% tiền sử nghiện như trong xã hội. rượu; lupus và VCSDK 14%, gout và XHGTC Về triệu chứng lâm sàng, nguyên nhân 4,6%, không tiền sử đặc biệt 34,9%. chủ yếu là do ít vận động chiếm tới 67,2%, - MĐX trung tâm tại cột sống trung bình trước 27,6% BN loãng xương do dùng corticoid kéo dài mổ T-score: -3,28 để điều trị các bệnh lý nội khoa (lupus, xuất - Kết quả Xquang/MRI: thoái hóa khớp chiếm huyết giảm tiểu cầu vô căn…). Các BN này khi 62%, hoại tử chỏm xương đùi chiếm 34,2 %, được thay khớp mặc dù vẫn phải dùng corticoid gãy CXĐ 3,4% kéo dài để điều trị bệnh lý nội khoa nhưng khả - Loại xương đùi Dorr A chiếm 53,5%, Dorr B năng vận động trở lại rất tốt sau phẫu thuật, chiếm 46,5%, không có Dorr C. MĐX sẽ cải thiện dù có loãng xương tạm thời trước đó. Tiền sử bệnh kèm theo nghiện rượu TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đặng Hoàng Anh (2001). Đánh giá kết quả chiếm nhiều nhất 25,6%, nhóm bệnh lý kèm phẫu thuật thay khớp háng toàn phần. Luận Văn theo gồm các bệnh lý phải dùng corticoid kéo dài Thạc Sỹ Y Học, Học Viện Quân Y. chiếm 15/43 = 34,9%, đó là các bệnh lupus, 2. Đỗ Vũ Anh (2016). Đánh giá kết quả thay khớp VCSDK, VKDT, gout, XHGTC miễn dịch, việc sử háng toàn phần không xi măng sau 5 năm tại bệnh dụng lâu dài corticoid được biết đến gây ra viện hữu nghị Việt Đức. Luận Văn Bác Sỹ Nội Trú Bệnh Viện. chứng loãng xương. 3. Trần Trung Dũng (2013). Nhận xét đặc điểm Về triệu chứng cận lâm sàng, MĐX trung tổn thương và các kỹ thuật phẫu thuật thay khớp tâm tại cột sống trung bình trước mổ T-score: - háng tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tạp Chí Y 3,28. Trong NC của chúng tôi, kết quả hình ảnh Học Thực Hành. 4. Graham J and Ries M (2003). Effect of bone khớp háng trong nhóm BN thay khớp chủ yếu là porosity on the mechanical integrity of the bone- thoái hóa khớp chiếm 62,4%, sau đó là hoại tử cement interface. J Bone Jt Surg Am. chỏm xương đùi chiếm 34,2%, gãy CXĐ chỉ có 2 5. Manley M.T., Capello W.N., D’antonio J.A., et BN chiếm 3,4% [3] . Về loại xương đùi, trong NC al. (1998). Fixation of Acetabular Cups without của chúng tôi, chỉ có loại xương Dorr A/B không Cement in Total Hip Arthroplasty. A Comparison of Three Different Implant Surfaces at a Minimum có Dorr C, trong đó Dorr A chiếm 53% [4]. Duration of Follow-up of Five Years. JBJS, 80(8), 1175–85. V. KẾT LUẬN 6. Murray D.W. (2013). Cemented femoral fixation: - Tuổi trung bình của nhóm BN nghiên cứu the North Atlantic divide. Bone Jt J, 95–B(11 47,10±12,2, độ tuổi lao động chiếm 84,5% Suppl A), 51–52. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ, THÔNG SỐ CỦA QUI TRÌNH PHUN SẤY ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦA CAO KHÔ LÁ ĐU ĐỦ RỪNG (Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis., họ Nhân sâm Araliaceae) Lê Thị Thanh Thảo1, Nguyễn Hồng Vân2, Đỗ Quyên3, Võ Xuân Minh3 TÓM TẮT khô lá đu đủ rừng (ĐĐR). Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu: Dịch chiết lá ĐĐR được phun sấy 19 Mục tiêu: Đánh giá được ảnh hưởng các yếu tố, trên thiết bị LPG-5 (Trung Quốc); khảo sát về loại tá thông số của qui trình phun sấy đến chất lượng cao dược, tỷ lệ tá dược/chất rắn, nhiệt độ phun sấy và tốc độ cấp dịch và tỷ lệ chất rắn trong dịch phun; đánh 1Trường giá chỉ tiêu về tính chất, mất khối lượng do làm khô, Cao đẳng Y tế Hà Đông, 2Bệnh tính hút ẩm, khối lượng riêng biểu kiến (KLRbk) và chỉ viện Y học Cổ truyền Hà Đông số nén CI, hiệu suất thu hồi hoạt chất và hiệu suất 3Trường Đại học Dược Hà Nội phun sấy. Kết quả: Phun sấy với Aerosil cho sản Chịu trách nhiệm chính: Lê Thị Thanh Thảo phẩm có hiệu suất và chất lượng tốt hơn so với Email: lethanhthao2604@gmail.com Maltodextrin, Starch, lactose; tăng tỷ lệ tá dược/chất Ngày nhận bài: 18.2.2020 rắn làm tăng hiệu suất phun sấy, cải thiện tính chất cơ Ngày phản biện khoa học: 14.4.2020 lý của sản phẩm và ở tỷ lệ 30% là phù hợp nhất; nhiệt Ngày duyệt bài: 22.4.2020 độ phun sấy từ 120 - 140ºC cho sản phẩm có hiệu 73
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 7 | 3
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm trùng tiểu ở bệnh nhi từ 2 tháng đến 16 tuổi
6 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm tai giữa cấp giai đoạn chảy mủ ở trẻ em dưới 6 tuổi
3 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của trẻ sinh ngạt
7 p | 14 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 8 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 13 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 11 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn