Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày việc tìm hiểu đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, lựa chọn mẫu toàn thể; thu thập được 70 bệnh nhân được chẩn đoán tràn dịch khớp gối do thoái hóa; mô tả các đặc điểm mức độ đau, chức năng khớp gối.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 phát sinh và cũng để cảnh giác đối phó có hiệu TÀI LIỆU THAM KHẢO quả với tình trạng ngừng tim đột ngột (Robinson 1. Bộ Y tế (2011). Hướng dẫn chẩn đoán & điều trị - 1965). sốt xuất huyết Dengue, Ban hành kèm theo quyết định số 458/QĐ- BYT ngày 16/02/2011. V. KẾT LUẬN 2. Trần Tịnh Hiền (2009). “Những thách thức mới - Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: trong điều trị bệnh sốt xuất huyết Dengue người lớn hiện nay”,Tài liệu huấn luyện: Chẩn đoán và Trong 217 bệnh nhân có 33,6% bệnh nhân ở điều trị sốt xuất huyết Dengue, ban điều hành dự mức độ SXHD, bệnh nhân SXHD có dấu hiệu án phòng chống sốt xuất huyết Dengue khu vực cảnh báo chiếm tỉ lệ cao (66,4%), không có miền nam, Bệnh viện Nhiệt đới TP HCM :trg 84-87. trường hợp nào SXHD nặng. Đa số BN sốt cao 3. Trần Viết Tiến (2016). “Tình hình bệnh truyền nhiễm trên thế giới và tại Việt nam giai đoạn 2010- đột ngột liên tục, số ngày sốt trung bình 5,03 ± 2015”, Tài liệu tập huấn bệnh truyền nhiễm, công 1,26 ngày. Tình trạng xuất huyết gặp đa dạng, tác phòng chống dịch bệnh, say nắng say nóng, chủ yếu chảy máu chân răng (30,9%), chảy máu Bệnh viện trung ương Quân đội 108 âm đạo (23%). Tiểu cầu giảm(
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 of 131.4 ± 39.2 degrees. 3.1. Đặc điểm chung Keywords: Clinical characteristics, knee effusion, 3.1.1. Đặc điểm về độ tuổi và giới tính Tue Tinh Hospital. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 8.6% 12.9% = 70 tuổi đến biến chứng giảm chức năng vận động khớp. Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra tình trạng TDKG là: thoái hóa khớp, ngoài ra có thể gặp do Biểu đồ 1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi viêm khớp dạng thấp, lao, viêm bao hoạt dịch 28.6% khớp,…[1]. Bệnh viện Tuệ Tĩnh là bệnh viện hạng II trực Nam thuộc Bộ Y tế, nơi có sự kết hợp chặt chẽ giữa y Nữ học hiện đại và y học cổ truyền trong quá trình điều trị bệnh. Trong thời gian gần đây, số lượng 71.4% bệnh nhân TDKG vào viện điều trị có xu hướng gia tăng. Với mục đích tổng kết lâm sàng, góp Biểu đồ 2. Phân bố bệnh nhân theo giới phần hiểu rõ hơn về mô hình bệnh tật, chúng tôi Nhận xét: Bệnh nhân TDKG do thoái hóa nghiên cứu đề tài này với mục tiêu: "tìm hiểu chủ yếu tập trung ở độ tuổi 50-69, chiếm tỉ lệ đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh 78.6%; trẻ nhất là 39 tuổi, già nhất là 75 tuổi. nhân tràn dịch khớp gối do thoái hóa tại Bệnh Tuổi trung bình là 56.57±21.56. viện Tuệ Tĩnh". 3.1.2. Đặc điểm chỉ số khối cơ thể Bảng 1. Đặc điểm về chỉ số khối lượng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cơ thể BMI 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 70 bệnh nhân Chỉ số BMI n Tỉ lệ % được chẩn đoán TDKG do thoái hóa (tổng số 107 Gày (25.0) 2 2.9 khớp học Mỹ (American College of Rheumatogy) Tổng 70 100.0 [2], siêu âm khớp gối có dịch trong ổ khớp: ( ± SD) 22.96±9.87 1/Đau khớp gối; 2/Có gai xương ở rìa xương min;max 18.1; 25.2 (xquang); 3/Dịch khớp là dịch thoái hóa; 4/Tuổi Nhận xét: Bệnh nhân TDKG do thoái hóa có ≥ 40; 5/Cứng khớp dưới 30 phút; /Lạo xạo khi tỉ lệ lớn là thừa cân, chiếm 44.3%, BMI người cử động. Chẩn đoán xác định có yếu tố 1,2 hoặc gày nhất là 18.1, người béo nhất là 25.2; chỉ số 1,3,5,6 hoặc 1,4,5,6 theo ACR. khối trung bình là 22.96±9.87. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên 3.2. Đặc điểm lâm sàng cứu mô tả. Chọn mẫu theo phương pháp lấy 3.2.1. Thời gian mắc bệnh mẫu toàn thể. Lượng giá cảm giác đau theo 25.7% thang điểm VAS, chức năng khớp gối theo thang 36 tháng số định tính được trình bày kết quả theo tỉ lệ 37.1% phần trăm (%), biến số định lượng được trình bày bằng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn ( Biểu đồ 3. Đặc điểm thời gian mắc bệnh của ± SD). Số liệu được xử lý bằng phương pháp y nhóm nghiên cứu sinh học với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0. Nhận xét: Đa phần bệnh nhân bệnh lâu hơn Sử dụng thuật toán χ2 với số liệu định tính; so 12 tháng, chiếm tỉ lệ 74.2%; trong đó 37.1% sánh hai giá trị trung bình bằng T-test student. mắc bệnh lâu hơn 36 tháng, bệnh nhân mắc III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bệnh lâu nhất là 132 tháng (tương ứng 11 năm). 12
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 Số lương bệnh nhân TDKG do thoái hóa mới mắc (98.1%), lục khục khi cử động (85.0%) và dấu trong thời gian 12 tháng chiếm 25.7%, trong đó hiệu bào gỗ (77.6%). Ngoài ra, các triệu chứng bệnh nhân có thời gian mắc bệnh sớm nhất là 4 phá rỉ khớp và hạn chế vận động xuất hiện ở tháng. Thời gian mắc bệnh trung bình là khoảng 50% số lượng bênh nhân. 30.57±22.23 tháng. 3.1.5. Mức độ đau theo thang điểm VAS 3.2.2. Đặc điểm về bệnh lý kèm theo Bảng 2. Mức độ đau theo thang điểm VAS 90 81.4 trước điều trị 80 Điểm VAS n Tỉ lệ % 70 Không đau (0 điểm) 2 2.9 60 Đau nhẹ (1-3 điểm) 30 42.9 50 35.7 38.6 Đau vừa (4-6 điểm) 33 47.1 40 30 25.7 Đau nặng (≥ 7 điểm) 5 7.1 20 14.3 Tổng 70 100.0 10 ( ± SD) 4.36±2.65 0 Nhận xét: Tại thời điểm vào viện, đa số Tiểu đường Tăng huyết áp Đau dạ dày RL lipid Thoái hóa CS bệnh nhân có chỉ số đau theo thang điểm VAS ở Biểu đồ 4. Phân bố bệnh nhân theo giới mức độ vừa và nhẹ (90.0%); có 7.1% số bệnh nhân có cảm giác đau nặng; đặc biệt, 2 bệnh Nhận xét: Trên 70% bệnh nhân TDKG do nhân (chiếm 2.9%) không đau. Mức độ đau thoái hóa có mắc các bệnh mạn tính kèm theo, trung bình theo thang điểm VAS tại thời điểm D 0 trong đó tỉ lệ gặp nhiều nhất là Thoái hóa cột là 4.36±2.65. sống (81.4%), Rối loạn lipid máu (38.6%), Tăng 3.2.5. Chức năng khớp gối theo Lequesne: huyết áp (35.4%). Bảng 3. Chức năng khớp gối theo thang 3.2.3. Số lượng khớp bị bệnh điểm Lequesne trước điều trị 21.4% Điểm Lequesne n Tỉ lệ % Nhẹ (0-4 điểm) 0 0 Gối phải Trung bình (5-7 điểm) 25 35.7 Gối trái Nặng (8-10 điểm) 31 44.3 Rất nặng (11-13 điểm) 10 14.3 52.9% 2 bên Trầm trọng (≥14 điểm) 4 5.7 25.7% Tổng 70 100.0 ( ± SD) 9.71±5.89 Biểu đồ 5. Đặc điểm số lượng khớp bị bệnh của Nhận xét: Tại thời điểm vào viện, 100% nhóm nghiên cứu bệnh nhân có hạn chế chức năng vận động khớp Nhận xét: Trong tổng số 70 bệnh nhân gối, trong đó 80.0% ở mức độ nặng và trung TDKG do thoái hóa, 47.1% bệnh nhân chỉ xuất bình; 5.7% số lượng bệnh nhân có chức năng hiện 1 bên khớp gối; trong đó tỉ lệ mắc ở khớp khớp gối hạn chế trầm trọng. Điểm đánh giá chức năng khớp gối tại thời điểm vào viện là gối phải và gối trái tương đồng nhau; 52.9% 9.71±5.89, tương ứng với hạn chế chức năng tràn dịch xuất hiện cả ở 2 khớp gối. khớp gối ở mức độ nặng. 3.2.4. Đặc điểm về các triệu chứng lâm sàng 3.2.6. Đặc điểm về tầm vận động khớp gối 120 Bảng 4. Tầm vận động khớp gối trước 98.1 điều trị 100 85.1 77.6 Tầm vận động n Tỉ lệ % 80 52.3 Hạn chế nặng (1350) 45 42.1 0 Tổng 107 100.0 Đau Phá rỉ Lục khục Bào gỗ Hạn chế ( ± SD) 131.45±39.21 khớp vđ Nhận xét: Tại thời điểm vào viện, 57.9% bệnh nhân có hạn chế tầm vận động khớp gối ở Biểu đồ 6. Triệu chứng lâm sàng thường gặp mức độ nhẹ trở lên, trong đó 29.0% ở mức độ của nhóm nghiên cứu nặng và trung bình; 7.5% số lượng bệnh nhân Nhận xét: Triệu chứng thường gặp nhất ở có hạn chế tậm vận động khớp gối hạn chế trầm 70 bệnh nhân (107 khớp tràn dịch) là đau khớp trọng. Tầm vận động khớp gối trung bình thời 13
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 điểm vào viện là 131.45 độ, tương ứng với hạn bệnh (biểu đồ 3), đa phần bệnh nhân bệnh lâu chế vận động khớp gối ở mức độ nhẹ. hơn 12 tháng, chiếm tỉ lệ 74.2%; trong đó 37.1% mắc bệnh lâu hơn 36 tháng, bệnh nhân IV. BÀN LUẬN mắc bệnh lâu nhất là 132 tháng (tương ứng 11 4.1. Đặc điểm chung: Về độ tuổi, trong năm). Đặc điểm này được giải thích là TDKG do nghiên cứu của chúng tôi thu thập 70 bệnh nhân thoái hóa là tình trạng viêm xảy ra do hậu quả TDKG do thoái hóa, kết quả được trình bày tại của quá trình thoái hóa. Thoái hóa khớp là bệnh biểu đồ 1, tuổi trung bình là 56,57 tuổi, chủ yếu mạn tính, người bệnh tới khám khi có các biểu tập trung ở độ tuổi 50-69, chiếm tỉ lệ 78.6%. hiện khó chịu như: đau, sưng hoặc hạn chế vận Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng tôi động. Khi có tràn dịch, do tác động của sinh lý thấp hơn so với nghiên cứu của tác giả Nguyễn bệnh quá trình viêm, đa số bệnh nhân thường Thị Thanh Phượng, 64.1 tuổi [4]; tương đương gặp phải các triệu chứng khó chịu, do vậy thời với kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn gian mắc bệnh trung bình của bệnh nhân tròn Thanh Giang (57,6 tuổi) [5]. Kết quả này phù nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn so với các hợp với số liệu công bố của nhiều tác giả khác về báo cáo về thoái hóa khớp gối đơn thuần. dịch tễ của bệnh thoái hóa khớp, ít gặp ở người Kết quả nghiên cứu trình bày tại biểu đồ 4 dưới 40 và bệnh tăng dần theo độ tuổi. cho thấy, > 70% bệnh nhân tràn dịch khớp gối Về đặc điểm giới tính (bảng 2), bệnh nhân do thoái hóa có mắc các bệnh mạn tính kèm TDKG do thoái hóa chiếm 71.4% là nữ giới. Kết theo, trong đó tỉ lệ gặp nhiều nhất là thoái hóa quả này có thể giải thích bệnh lý thoái hóa khớp cột sống (81.4%), rối loạn lipid máu (38.6%), gối thường gặp hơn ở nữ giới nên tràn dịch khớp tăng huyết áp (35.4%). Kết quả này tương tự với cũng gặp nhiều hơn. Kết quả này tương tự với kết quả của tác giả Nguyễn Thị Thanh Phượng kết quả của Nguyễn Thị Thanh Phượng, nữ [19]. Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã chiếm 73,6%. [4] và kết quả của tác giả Lan hội, tuổi thọ dân số tăng lên, tỉ lệ mắc các bệnh T.H.P [6]. Sự khác biệt về tỉ lệ mắc bệnh theo lý chuyển hóa ngày càng tăng. Kết quả nghiên giới đã được nhiều tác giả đưa ra giả thiết. Thoái cứu của chúng tôi phù hợp với các nghiên cứu hóa khớp gối liên quan tới sự phát triển sụn dịch tễ về mô hình bệnh tật gần đây. trong giai đoạn phát triển, theo sinh lý, nam giới Về các biểu hiện lâm sàng, số liệu trình bày có độ dày và thể tích sụn nhiều hơn nữ giới. tại biểu đồ 6 cho thấy, triệu chứng thường gặp Ngoài ra, quá trình lão hóa khớp liên quan mật nhất là đau khớp (98.1%). Ngoài ra, các triệu thiết tới sự suy giảm hoạt động của hormon chứng phá rỉ khớp và hạn chế vận động xuất estrogen ở nữ giới; trước 40 tuổi, tỉ lệ mắc thoái hiện ở khoảng 50% số lượng bênh nhân. Trong hóa khớp ở nam và nữ giới không có sự khác thoái hóa khớp và TDKG, đau khớp là triệu biệt; sau tuổi mãn kinh, tỉ lệ mắc thoái hoá khớp chứng quan trọng bậc nhất, là nguyên nhân tăng cao và vượt trội so với ở nam giới là do sự chính khiến người bệnh có nhu cầu đi khám và suy giảm nồng độ hormon theo độ tuổi [6]. điều trị; do vậy trong nghiên cứu của chúng tôi, Về chỉ số khối cơ thể (bảng 1), bệnh nhân chỉ có 2 trong tổng số 70 bệnh nhân (chiếm tỉ lệ TDKG do thoái hóa có tỉ lệ lớn là thừa cân, chiếm 1.9%) không có cảm giác đau rõ ràng, họ tới 47.2%, chỉ số khối trung bình là 22.96, tương tự khám vì lý do khớp gối sưng to; trong số bệnh với kết quả của Nguyễn Thị Thanh Phượng, BMI nhân còn lại, đau là triệu chứng thường gặp trung bình 23,3 [4]; cao hơn nhiều so với số liệu nhất. Hai triệu chứng thường gặp khác là lục báo cáo của các nghiên cứu trước đây của các khục khi cử động (85.0%) và dấu hiệu bào gỗ tác giả Nguyễn Vĩnh Ngọc năm 2002 và Nguyễn (77.6%); tỉ lệ này thấp hơn so với nghiên cứu Thị Mộng Trang năm 2004. Cùng với sự phát của tác giả Nguyễn Thị Thanh Phượng, 96,7% triển của xã hội, tình trạng gia tăng tỉ lệ thừa [4] và tác giả Nguyễn Thị Ái 85.3%. Sự khác biệt cân, béo phì ở nước ta trong vài năm trở lại đây này có thể giải thích được, tiêu chuẩn lựa chọn cũng đáng báo động. Chỉ số khối cơ thể tăng sẽ bệnh nhân của chúng tôi là những trường hợp làm tăng trọng tải đè nén vào vùng khớp gối, đó thoái hóa khớp có tràn dịch, trong khi hai tác giả là yếu tố thuận lợi để thóa hóa khớp phát triển trên là thoái hóa khớp gối nói chung. Nguyên nhanh hơn. Điều này được chứng minh bởi nhiều nhân gây ra các biểu hiện lục khục, lạo xạo và số liệu nghiên cứu. Theo tác giả Felson, khi chỉ dấu hiệu bào gỗ trên lâm sàng là do sụn khớp bị số khối cơ thể lớn hơn 25kg/m thì cứ giảm mỗi tổn thương, bề mặt sụn giảm tính chất nhẵn 5kg thể trọng cơ thể sẽ giảm được 50% thoái bóng, dịch khớp giảm hoặc giảm độ nhớt nên khi hóa khớp gối [6]. cử động khớp, các sụn bọc đầu xương không 4.2. Đặc điểm lâm sàng: Về thời gian mắc còn nhẵn bóng cọ xát với nhau. Việc cọ xát càng 14
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 tăng khi lượng dịch khớp càng giảm. Đây là dấu do thoái hóa, chúng tôi thu được kết quả sau: hiệu phản ảnh trung thực tình trạng thoái hóa do tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là vậy lạo xạo/lục khục đều có trong các tiêu chuẩn 56.57±21.56 tuổi, với 74.1% là nữ giới; thời gian chẩn đoán thoái hóa khớp. Tuy vậy, trong mắc bệnh trung bình là 30.57±22.23 tháng; nghiên cứu của chúng tôi, một số bệnh nhân có 52.9% tràn dịch xuất hiện cả ở 2 khớp gối; điểm lượng dịch nhiều trong khớp gối nên có thể làm VAS trung bình lúc vào viện 4.36±2.65; chức giảm sự cọ xát nên tỉ lệ gặp thấp hơn. năng khớp gối trung bình theo Lequesne Các bảng 2, bảng 3 và bảng 4 trình bày các 9.71±5.89 điểm, tầm vận động khớp gối trung tính chất các triệu chứng khác tại thời điểm vào bình 131.4±39.2 độ. viện. Đa số bệnh nhân có chỉ số đau theo thang điểm VAS ở mức độ vừa và nhẹ (90.0%); có TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đoàn Văn Đệ (2004), "Cơ chế bệnh sinh của 7.1% số bệnh nhân có cảm giác đau nặng; đặc thoái hóa khớp", Báo cáo khoa học Đại hội toàn biệt, 2 bệnh nhân (chiếm 2.9%) không đau. Mức quốc lần thứ 3, Hội thấp khớp học Việt Nam, tr.7 -12. độ đau trung bình theo thang điểm VAS tại thời 2. Trần Ngọc Ân, Nguyễn Thị Ngọc Lan (2016). điểm D0 là 4.36. Bên cạnh đó, 100% bệnh nhân “Thoái hóa khớp gối”, Phác đồ chẩn đoán và điều có hạn chế chức năng vận động khớp gối, trong trị các bệnh cơ xương khớp thường gặp, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.178-184. đó 80.0% ở mức độ nặng và trung bình; 5.7% 3. Lequesne M, et al (1994), "Guidelines for số lượng bệnh nhân có chức năng khớp gối hạn testing slow acting drugs in osteoarthritis", J chế trầm trọng. Điểm Leqquesne đánh giá chức Rheumatol Suppl, 41: p. 65-71; discussion p. 72-73. năng khớp gối tại thời điểm vào viện là 9.71, 4. Nguyễn Thị Thanh Phượng (2015), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, siêu âm, tương ứng với hạn chế chức năng khớp gối ở cộng hưởng từ khớp gối ở bệnh nhân thoái hóa mức độ nặng. Cùng với đó, 57.9% bệnh nhân có khớp gối", Luận án Tiến sĩ y học, Trường đại học y hạn chế tầm vận động khớp gối ở mức độ nhẹ Hà Nội 2015, tr.58-89. trở lên, trong đó 29.0% ở mức độ nặng và trung 5. Nguyễn Thanh Giang, Lê Thành Xuân (2013), bình; 7.5% số lượng bệnh nhân có hạn chế tậm "Hiệu quả điều trị thoái hóa khớp gối bằng phương pháp cấy chỉ catgut kết hợp bài thuốc độc hoạt vận động khớp gối hạn chế trầm trọng. Tầm vận tang ký sinh", Tạp chí nghiên cứu y học, phụ động khớp gối trung bình của cả hai nhóm tại trương số 85, tr.78-80. thời điểm vào viện là 131.45 độ, tương ứng với 6. Lan T.H.P, Thai Q.L, Linh D.M (2014), "The hạn chế vận động khớp gối ở mức độ nhẹ. impact of osteoarthritis in the United State: a populatinon-health perspective", American journal V. KẾT LUẬN of nursing, 112 (3), p.13-19. Qua mô tả đặc điểm của 70 bệnh nhân TDKG PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN CỦA HÌNH THÁI VÂN KHẨU CÁI VỚI HÌNH DẠNG VÒM KHẨU CÁI Ở NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỞNG THÀNH Đoàn Minh Trí* TÓM TẮT cong nhiều hơn có ý nghĩa thống kê so với vòm khẩu trung bình và hẹp (p=0,004
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân mất da cẳng bàn tay được điều trị bằng vạt da cuống bẹn tại Khoa Vi phẫu Tạo hình, Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 49 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân quặm tại Bệnh viện Mắt Thái Bình
6 p | 40 | 4
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng bệnh trứng cá thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh
4 p | 23 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng bệnh viêm lợi trên phụ nữ có thai tại khoa sản bệnh viện Bạch Mai, năm 2019-2020
5 p | 34 | 4
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân xơ gan theo y học cổ truyền tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2022
8 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng bệnh nhân giả đột quỵ
7 p | 17 | 3
-
Khảo sát một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh dục
6 p | 39 | 3
-
Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng bệnh zona và một số rối loạn chuyển hóa (glucid, lipid, protid) tại khoa Da liễu - Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
6 p | 74 | 3
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh Coats tại Bệnh viện Mắt Trung ương
5 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng bệnh nhân mày đay mạn tính tại Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 3 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân tăng tiết mồ hôi tay chân và kết quả thuốc HB trong điều trị
4 p | 35 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân động kinh bằng Levetiracetam tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh
5 p | 16 | 2
-
Một số đặc điểm lâm sàng bệnh lao phổi điều trị tại Bệnh viện Phổi tỉnh Nghệ An năm 2021
6 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu cơ cấu và đặc điểm lâm sàng bệnh nhân được giám định tại Hội đồng Giám định y khoa Bệnh tâm thần Bộ Quốc phòng
7 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân mắc bệnh vảy nến thông thường khám và điều trị tại một số bệnh viện ở Hà Nội
5 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng bệnh giác mạc hình chóp
6 p | 55 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân suy tim tại Bệnh viện Chợ Rẫy, Việt Nam – nghiên cứu cắt ngang
6 p | 0 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân xương thủy tinh điều trị tại Bệnh viện Quân y 7A (2012-2016)
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn