Đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm ở bệnh nhi lơ xê mi cấp nhiễm nấm xâm lấn sau điều trị hóa chất do vi nấm Candida và Aspergillus tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương
lượt xem 1
download
Nhiễm nấm xâm lấn là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong điều trị lơ xê mi cấp trẻ em. Phát hiện sớm các dấu hiệu, triệu chứng nhiễm nấm để điều trị góp phần nâng cao hiệu quả điều trị. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm ở bệnh nhi Lơ xê mi (LXM) cấp nhiễm nấm xâm sau điều trị hóa chất lấn do vi nấm Candida và Aspergillus.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm ở bệnh nhi lơ xê mi cấp nhiễm nấm xâm lấn sau điều trị hóa chất do vi nấm Candida và Aspergillus tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XÉT NGHIỆM Ở BỆNH NHI LƠ XÊ MI CẤP NHIỄM NẤM XÂM LẤN SAU ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT DO VI NẤM CANDIDA VÀ ASPERGILLUS TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Trần Quỳnh Mai1 , Mai Lan1 , Trần Thị Kiều My2 , Tạ Thị Diệu Ngân2 , Hoàng Thị Hồng2 , Bùi Thị Vân Nga1 , Đặng Hoàng Hải1 , Lê Khánh Quỳnh1 TÓM TẮT 22 nghĩa thống kê với chỉ số p < 0,05. Sự khác biệt Nhiễm nấm xâm lấn là một trong những về tỷ lệ giảm bạch cầu hạt trung tính (BCHTT), nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong điều trị giảm BCHTT khi nhiễm nấm, thời gian phục hồi lơ xê mi cấp trẻ em. Phát hiện sớm các dấu hiệu, BCHTT, tăng CRP giữa hai nhóm căn nguyên triệu chứng nhiễm nấm để điều trị góp phần nâng không có ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ xuất hiện tổn cao hiệu quả điều trị. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm thương kẽ phổi, hang, đông đặc và biểu hiện ở cả lâm sàng, xét nghiệm ở bệnh nhi Lơ xê mi 2 bên phổi trên phim X – Quang tim phổi thẳng (LXM) cấp nhiễm nấm xâm sau điều trị hóa chất của nhóm nhiễm Aspergillus cao hơn nhóm lấn do vi nấm Candida và Aspergillus. Đối tượng nhiễm Candida. Kết luận: Nghiên cứu phát hiện và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả sự khác biệt về một số triệu chứng lâm sàng và tỷ cắt ngang 99 bệnh nhi LXM cấp nhiễm Candida lệ xuất hiện tổn thương trên phim X-Quang ở và Aspergillus xâm lấn sau điều trị hóa chất tại nhóm bệnh nhi nhiễm nấm Candida và khoa Bệnh máu trẻ em, Viện Huyết học – Truyền Aspergillus. Cần kết hợp yếu tố nguy cơ, triệu máu Trung ương từ tháng 01/2022 đến tháng chứng lâm sàng, xét nghiệm trong chẩn đoán 06/2024. Kết quả: Phần lớn bệnh nhi nhiễm nấm phân biệt nhiễm nấm Candida xâm lấn và xâm lấn thuộc nhóm LXM cấp tái phát/ kháng trị Aspegillus xâm lấn (Candida - 48,6%, Aspegillus - 48,3%). Nhóm Từ khóa: Bệnh nhi, Lơ xê mi (LXM) cấp, bệnh nhi nhiễm Candida xâm lấn có tỷ lệ xuất nhiễm nấm xâm lấn,Candida, Aspergillus hiện triệu chứng ban nấm và suy hô hấp cao hơn, 61,4% so với 31% và 65,7% so với 37,9%. SUMMARY Nhóm bệnh nhi nhiễm Aspergillus xâm lấn có tỷ CLINICAL, PARACLINICAL lệ xuất hiện triệu chứng ran ẩm, ran nổ cao hơn, FEATURES BETWEEN PEDIATRIC 48,3% so với 20%. Những sự khác biệt này có ý ACUTE LEUKEMIA PATIENTS WITH INVASIVE FUNGAL INFECTION CAUSED BY CANDIDA AND 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương ASPERGILLUS AT THE NATIONAL 2 Trường Đại học Y Hà Nội INSTITUTE OF HEMATOGOLY AND Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Kiều My BLOOD TRANFUSION SĐT: 0914551577 Invasive fungal infections are one of the Email: trankieumy74@gmail.com leading causes of death in the treatment of Ngày nhận bài: 05/8/2024 pediatric acute leukemia patients. Early detection Ngày phản biện khoa học: 05/8/2024 of signs and symptoms of fungal infection for Ngày duyệt bài: 27/9/2024 208
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 treatment contributes to improving treatment I. ĐẶT VẤN ĐỀ effectiveness. Objectives: To describe the Bệnh nhi LXM cấp là đối tượng có nguy clinical and paraclinical features between cơ cao nhiễm nấm xâm lấn và đây cũng một pediatric acute leukemia patients with invasive trong những nguyên nhân gây tử vong ở fungal infection after chemotherapy caused by nhóm bệnh này. Theo nghiên cứu của tác giả Candida and Aspergillus species at the Pediatric Sezgin (2021), có 121/307 (39,4%) bệnh nhi department, National Institute of Hematology LXM nhiễm nấm xâm lấn chiếm, trong đó and Blood transfusion. Subjects and methods: Candida và Aspegillus được ghi nhận là 2 Descriptive cross-sectional study on 99 Pediatric căn nguyên thường gặp với tỷ lệ tương ứng acute leukemia patients with invasive fungal là 13,4% và 81,9%, các chủng nấm khác chỉ infection after chemotherapy caused by Candida chiếm 4,8%1 . Bệnh cảnh lâm sàng của nhiễm and Aspergillus species at the Pediatric nấm xâm lấn thường phức tạp, khó nhận biết department, National Institute of Hematology do phải phân biệt và loại trừ với các căn and Blood transfusion from 01/2022 to 06/2024. nguyên khác, dẫn đến chậm trễ trong điều trị. Results: Majority of patients had Relapsed/ Để giúp các bác sĩ lâm sàng có thêm thông Refractory diseases (Candida – 48.6%, tin trong chẩn đoán nhiễm nấm xâm lấn, Aspegillus – 48.3%). Comparison of clinical chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục features between two groups showed that the rate tiêu: So sánh đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm of rash and respiratory distress symptoms in ở bệnh nhi LXM cấp nhiễm nấm xâm lấn sau invasive invasive candidiasis group was higher điều trị hóa chất do vi nấm Candida và than invasive aspergillosis group (61.4% vs 31% Aspegillus tại Viện Huyết học – Truyền máu and 65.7% vs 37.9%) but the rate of moist rales Trung ương giai đoạn 2022 – 2024. was lower (20% vs 48.3%), the differences was statistically significant with p < 0.05. The II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU differences in peripheral blood indices and CRP- Đối tượng nghiên cứu: 99 bệnh nhi LXM hs was not statistically significant. Comparison cấp được chẩn đoán nhiễm Candida và of features of X – Rays image showed that the Aspergillus xâm lấn sau điều trị hóa chất tại rate of interstitial opacities, cavity, consolidation Khoa Bệnh máu trẻ em, Viện Huyết học – and abnormalities in both lungs in invasive Truyền máu – Trung ương từ tháng 01/2022 aspergillosis group was higher than invasive đến tháng 06/2024, thỏa mãn tiêu chuẩn lựa candidiasis group Conclusion: The study chọn sau: (1) Bệnh nhi < 16 tuổi, (2) chẩn thoroughly described clinical and paraclinical đoán LXM cấp theo tiêu chuẩn của Tổ chức features of invasive fungal infection of pediatrics Y tế thế giới (WHO) 20162 , (3) Bệnh nhi sau acute leukemia patients. There were differences điều trị hóa chất, được chẩn đoán nhiễm nấm in some clinical symptoms and the rate of lesions xâm lấn theo tiêu chuẩn của EORTC/MSG appearing on X-rays in the group of pediatric 20083 và “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị patients infected with Candida and Aspergillus nhiễm nấm xâm lấn” của Bộ y tế năm 2021; fungi. The incorporation of clinical and tiêu chuẩn loại trừ: (1) bệnh nhi nhiễm nấm paraclinical features in differential diagnosis xâm lấn trước điều trị hóa chất, (2) có đồng between invasive candidiasis and invasive nhiễm vi khuẩn khác, (3) bệnh nhi có kèm aspergillosis is essential in the clinical setting. theo bệnh lý di truyền, bẩm sinh, (4) bệnh 209
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU nhi không đồng ý tham gia nghiên cứu nhân về đối tượng nghiên cứu được bảo mật, và/hoặc thiếu thông tin trong bệnh án nghiên chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, không cứu. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. phục vụ cho mục đích nào khác Số liệu được thu thập và xử lý trên phần mềm SPSS 20.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Quy trình nghiên cứu bao gồm: (1) Lấy Trong thời gian nghiên cứu, có 99 bệnh danh sách tất cả bệnh nhi thỏa mãn tiêu nhi LXM cấp điều trị hóa chất được chẩn chuẩn lựa chọn, (2) Thu thập các bệnh án đủ đoán xác định nhiễm Candida và Aspergillus tiêu chuẩn và thu thập thông tin theo mẫu xâm lấn, nhóm nhiễm Candida chiếm đa số bệnh án nghiên cứu. (3) So sánh giữa 2 nhóm với 70 bệnh nhi (70,7%) và nhóm nhiễm căn nguyên Candida và Aspergillus về một Aspergillus chiếm 29,3% với 29 bệnh nhi. số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm. Tiến hành mô tả đặc điểm lâm sàng, xét Nghiên cứu được thực hiện với sự đồng ý nghiệm hai nhóm bệnh nhi nhiễm Candida và của hội đồng đạo đức Viện Huyết học - Aspergillus, chúng tôi thu được kết quả như Truyền máu Trung ương. Mọi thông tin cá sau: Bảng 3.1: Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhi nhiễm Candida xâm lấn và nhóm bệnh nhi nhiễm Aspergillus xâm lấn Candida Aspergillus Chỉ số Yếu tố liên quan (70 bệnh nhi) (29 bệnh nhi) p < 10 tuổi 44,3% 55,2% Nhóm tuổi 0,38 ≥ 10 tuổi 55,7% 44,8% LXM cấp dòng tủy mới chẩn đoán 35,7% 24,1% Tình trạng LXM cấp dòng Lympho mới chẩn đoán 15,7% 27,6% 1 bệnh nền Tái phát/ kháng trị 48,6% 48,3% Nam 58,6% 48,3% Giới tính 0,38 Nữ 41,4% 51,5% Sự khác biệt về nhóm tuổi, giới tính và tình trạng bệnh nền giữa nhóm bệnh nhi nhiễm Candida xâm lấn và nhóm bệnh nhi nhiễm Aspergillus xâm lấn không có ý nghĩa thống kê với chỉ số p > 0,05. Bảng 3.2: Một số triệu chứng lâm sàng giữa nhóm bệnh nhi nhiễm Candida xâm lấn và nhóm bệnh nhi nhiễm Aspergillus xâm lấn Candida Aspergillus Chỉ số Triệu chứng (70 bệnh nhi) (29 bệnh nhi) p Sốt không đáp ứng với điều trị kháng sinh phổ rộng 100% 100% 1 Ban nấm 61,4% 31% 0,006 Đau vùng hàm mặt 2,9% 0% 1 Ho đờm 95,7% 96,6% 0,847 Đau tức ngực 47,1% 31% 0,14 Ran ẩm, ran nổ 20% 48,3% 0,004 Suy hô hấp 65,7% 37,9% 0,011 210
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Nhóm bệnh nhi nhiễm Candida xâm lấn có tỷ lệ xuất hiện triệu chứng ban nấm và suy hô hấp cao hơn, (61,4% so với 31%) và (65,7% so với 37,9%). Nhóm bệnh nhi nhiễm Aspergillus xâm lấn có tỷ lệ xuất hiện triệu chứng ran ẩm, ran nổ cao hơn (48,3% so với 20%). Những sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với chỉ số p < 0,05. Bảng 3.3: Sự thay đổi một số chỉ số huyết học và sinh hóa giữa nhóm bệnh nhi nhiễm Candida xâm lấn và nhóm bệnh nhi nhiễm Aspergillus xâm lấn Đơn Candida Aspergillus Chỉ số Chỉ số vị (70 bệnh nhi) (29 bệnh nhi) p Trung vị BCHTT khi vào viện G/L 8,66 (0,32 – 487) 8,16 (1,29 – 268,4) 0,948 Trung vị BCHTT khi sốt giảm BCH G/L 0,02 (0 – 0,83) 0,04 (0 – 0,7) 0,18 Trung vị BCHTT khi chẩn đoán nhiễm G/L 0,01 (0 – 2,91) 0,07 (0 – 10,6) 0,02 nấm xâm lấn Tỷ lệ giảm BCHTT độ 4 khi chẩn đoán % 98,6% 79,3% 0,002 nhiễm nấm xâm lấn Tỷ lệ hồi phục BCHTT % 64,3% 62,1% 0,835 Trung vị thời gian phục hồi BCHTT Ngày 18 (9 – 45) 21 (7 – 36) 0,72 Tỷ lệ tăng chỉ số CRP-hs % 100% 100% 1 Trung vị chỉ số BCHTT của nhóm bệnh ở nhóm nhiễm Candida xâm lấn cao hơn nhi nhiễm Candida xâm lấn và nhóm bệnh nhóm nhiễm Aspergillus xâm lấn, 98,6% so nhi nhiễm Aspergillus xâm lấn khi được với 79,3%. Những sự biệt này có ý nghĩa chẩn đoán nhiễm nấm xâm lấn tương ứng là thống kê với chỉ số p < 0,05. Tất cả bệnh nhi 0,01 và 0,07. Tỷ lệ bệnh nhi giảm BCHTT không phục hồi BCHTT đều tử vong. độ 4 khi được chẩn đoán nhiễm nấm xâm lấn Bảng 3.4: Đặc điểm hình ảnh tổn thương trên phim chụp X – Quang tim phổi thẳng giữa nhóm bệnh nhi nhiễm Candida xâm lấn và nhóm bệnh nhi nhiễm Aspergillus xâm lấn Candida Aspergillus Hình ảnh tổn thương Chỉ số p (70 bệnh nhi) (29 bệnh nhi) Kẽ phổi 1,4% 17,2% 0,008 Kính mờ 4,3% 10,3% 0,35 Nốt mờ 17,1% 20,7% 0,67 Tràn dịch màng phổi 5,7% 13,8% 0,18 Tràn khí màng phổi 0% 0% 1 Hang 0% 10,3% 0,023 Đông đặc 14,3% 44,8% 0,001 Halo – signs 0% 3,4% 0,293 Tổn thương xuất hiện ở cả 2 phổi 18,6% 44,8% 0,007 Tỷ lệ xuất hiện hình ảnh tổn thương kẽ phổi của nhóm nhiễm nấm Aspergillus cao phổi, hang, đông đặc và biểu hiện ở cả 2 bên hơn nhóm nhiễm Candida xâm lấn, với tỷ lệ 211
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU tương ứng là 17,2% so với 1,4%, 10,3% so lần số bệnh nhân LXM cấp dòng Lympho7 . với 0%, 44,8% so với 14,3% và 44,8% so với Trong nghiên cứu của tác giả Lin và cộng sự 18,6%. Những sự khác biệt này có ý nghĩa (2016) tại Đài Loan, tỷ lệ bệnh nhi nhiễm thống kê với chỉ số p < 0,05. nấm xâm lấn ở bệnh nhân LXM cấp tái phát/kháng trị chiếm tỷ lệ 35,6%5 . IV. BÀN LUẬN Khi tiến hành so sánh về tỷ lệ xuất hiện Nhóm nhiễm Candida chiếm đa số với 70 các triệu chứng sốt, ban nấm, đau vùng mặt, bệnh nhi (70,7%) và nhóm nhiễm ho đờm, khó thở, đau tức ngực, rales ẩm, Aspergillus chiếm 29,3% với 29 bệnh nhi. rales nổ giữa hai nhóm căn nguyên Candida Nhiều nghiên cứu của các tác giả trong và và Aspegillus: sự khác biệt có ý nghĩa thống ngoài nước cho thấy căn nguyên thường gặp kê khi so sánh tỷ lệ xuất hiện tổn thương ban nhiễm nấm xâm lấn do nhiễm Candida. Kết nấm trên nhóm Candida (61,4%) so với quả này tương đồng với các nghiên cứu của nhóm Aspegillus (31%), triệu chứng rales các tác giả: Nguyễn Thị Thu Hằng và cộng ẩm, rales nổ trên nhóm Aspegillus (48,3%) sự (2022) – 63,3%, tác giả Lin và cộng sự so với nhóm Candida (20%) (bảng 3.2). Các (2018) 59,1%, tác giả Olivier và cộng sự kết quả là phù hợp bởi các bệnh nhi nhiễm (2021)4–6 . Trong nghiên cứu của tác giả nấm candida đều có kết quả cấy máu dương Pagano và cộng sự (2006), trên 11802 bệnh tính, triệu chứng bệnh nhi thường không điển nhân có bệnh lý huyết học ác tính được chẩn hình, các triệu chứng sớm giống nhiễm đoán nhiễm nấm men xâm lấn, 91% có kết khuẩn huyết và cấy các bệnh phẩm thường quả nuôi cấy dương tính với các chủng nấm chỉ có thể dương tính vào cuối quá trình Candida7 . nhiễm trùng. Trong khi đó các triệu chứng Trong số 99 bệnh nhi nghiên cứu, phần nhiễm Aspegillus thường biểu hiện đường hô lớn bệnh nhi nhiễm nấm xâm lấn thuộc nhóm hấp, thường gặp nhất là ho đờm (96,6%), LXM cấp tái phát/ kháng trị (Candida - rales ở phổi (48,3%) và suy hô hấp (37,9%). 48,6%, Aspegillus - 48,3%), số còn lại thuộc Trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hằng nhóm LXM cấp dòng tủy và LXM cấp dòng và cộng sự (2022): triệu chứng ho và rales lympho mới chẩn đoán (bảng 3.1). Tất cả phổi chiếm tỷ lệ cao, 72,5% và 77.5%6 . bệnh nhi thuộc nhóm tái phát/ kháng trị đều Trong nghiên cứu của tác giả Nucci và cộng thuộc nhóm có nguy cơ nhiễm nấm xâm lấn sự (2013) trên 42 bệnh nhân chẩn đoán cao, điều trị phác đồ hóa chất có cường độ nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn, triệu chứng mạnh, thời gian giảm BCHTT kéo dài. Kết gặp nhiều nhất là sốt (64%) và ho (73%)8 . quả này có tự tương đồng với kết quả nghiên Khi tiến hành so sánh về sự thay đổi chỉ cứu của tác giả Pagano (2006), trong số các số BCHTT và CRP-hs giữa hai nhóm căn bệnh nhân nhiễm Candida xâm lấn, tỷ lệ nguyên Candida và Aspegillus (bảng 3.3), bệnh nhân mắc LXM cấp dòng tủy cao gấp 6 chúng tôi ghi nhận các giá trị p > 0,05. Do đó 212
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 các có sự khác biệt không có ý nghĩa thống Aspergillus xâm lấn có tỷ lệ xuất hiện triệu kê giữa hai nhóm căn nguyên trên khi so chứng ran ẩm, ran nổ cao hơn, 48,3% so với sánh một số chỉ số huyết học, sinh hóa. 20%. Sự khác biệt về tỷ lệ giảm bạch cầu hạt BCHTT giảm nặng trên 72h là yếu tố nguy trung tính (BCHTT), giảm BCHTT khi cơ nhiễm nấm xâm lấn3 . nhiễm nấm, thời gian phục hồi BCHTT, tăng Khi so sánh tỷ lệ xuất hiện các tổn CRP giữa hai nhóm căn nguyên không có ý thương phổi trên X – Quang tim phổi thẳng nghĩa thống kê. Tỷ lệ xuất hiện tổn thương giữa hai nhóm căn nguyên Candida và kẽ phổi, hang, đông đặc và biểu hiện ở cả 2 Aspegillus (bảng 3.4), sự khác biệt có ý bên phổi trên phim X – Quang tim phổi nghĩa thống kê khi so sánh tỷ lệ xuất hiện tổn thẳng của nhóm nhiễm Aspergillus cao hơn thương dạng kẽ (Aspergillus 17,2%, Candida nhóm nhiễm Candida. 1,4%), dạng hang (Aspergillus 10,3%, Candida 0%), đông đặc (Aspergillus 44,8%, VI. KIẾN NGHỊ Candida 14,3%), tổn thương hai bên phổi Cần kết hợp yếu tố nguy cơ, triệu chứng (Aspergillus 44,8%, Candida 18,6%). Tổn lâm sàng, xét nghiệm trong chẩn đoán phân thương phổi ở bệnh nhi nhiễm Aspergillus biệt nhiễm nấm Candida xâm lấn và xâm lấn hay gặp hơn ở bệnh nhi nhiễm Aspegillus xâm lấn Candida xâm lấn. Theo tác giả Kousha và cộng sự, tổn thương thường gặp nhất là: nốt TÀI LIỆU THAM KHẢO mờ (67%), kính mờ (56%), đông đặc (44%)9 . 1. Sezgin Evim M, Tüfekçi Ö, Baytan B, et Trong nghiên cứu của tác giả Cornillet và al. Invasive Fungal Infections in Children with Leukemia: The Clinical Features and cộng sự, tổn thương gặp nhiều nhất là đông Prognosis. Turk J Hematol. Published online đặc (53%), nốt mờ (44%), hang (21%), kính November 18, 2021. doi:10.4274/tjh.galenos. mờ (30%), Halo – sign (6%); riêng với bệnh 2021.2021.0203 nhân giảm BCHTT, tổn thương hay gặp là: 2. Arber DA, Orazi A, Hasserjian R, et al. đông đặc (62%), nốt mờ (43%), hang (19%), The 2016 revision to the World Health kính mờ (36%) và Halo – sign (9.5%)10 . Organization classification of myeloid neoplasms and acute leukemia. Blood. 2016; V. KẾT LUẬN 127(20): 2391-2405. doi:10.1182/blood- 2016-03-643544 Phần lớn bệnh nhi nhiễm nấm xâm lấn 3. De Pauw B, Walsh TJ, Donnelly JP, et al. thuộc nhóm LXM cấp tái phát/ kháng trị Revised Definitions of Invasive Fungal (Candida - 48,6%, Aspegillus - 48,3%). Disease from the European Organization for Nhóm bệnh nhi nhiễm Candida xâm lấn có tỷ Research and Treatment of Cancer/Invasive lệ xuất hiện triệu chứng ban nấm và suy hô Fungal Infections Cooperative Group and the hấp cao hơn, 61,4% so với 31% và 65,7% so National Institute of Allergy and Infectious với 37,9%. Nhóm bệnh nhi nhiễm Diseases Mycoses Study Group 213
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU (EORTC/MSG) Consensus Group. Clin 7. Pagano L, Caira M, Candoni A, et al. The Infect Dis. 2008;46(12):1813-1821. doi:10. epidemiology of fungal infections in patients 1086/588660 with hematologic malignancies: the 4. Olivier-Gougenheim L, Rama N, Dupont SEIFEM-2004 study. Haematologica. D, et al. Invasive Fungal Infections in 2006;91(8):1068-1075. Immunocompromised Children: Novel 8. Nucci M, Garnica M, Gloria AB, et al. Insight Following a National Study. J Invasive fungal diseases in haematopoietic Pediatr. 2021;236: 204-210. doi:10.1016/ cell transplant recipients and in patients with j.jpeds.2021.05.016 acute myeloid leukaemia or myelodysplasia 5. Lin GL, Chang HH, Lu CY, et al. Clinical in Brazil. Clin Microbiol Infect. 2013;19(8): characteristics and outcome of invasive 745-751. doi:10.1111/1469-0691.12002 fungal infections in pediatric acute myeloid 9. Kousha M, Tadi R, Soubani AO. leukemia patients in a medical center in Pulmonary aspergillosis: a clinical review. Taiwan. J Microbiol Immunol Infect. Eur Respir Rev. 2011;20(121):156-174. doi: 2018;51(2): 251-259. doi:10.1016/j.jmii. 10.1183/09059180.00001011 2016.08.011 10. Cornillet A, Camus C, Nimubona S, et al. 6. Nguyễn Thị Thu Hằng (2022): “Đặc Điểm Comparison of Epidemiological, Clinical, Nhiễm Nấm và Một Số Yếu Tố Liên Quan ở and Biological Features of Invasive Bệnh Nhân Lơ Xê Mi Cấp Tại Việt Huyết Aspergillosis in Neutropenic and Học - Truyền Máu Trung Ương Giai Đoạn Nonneutropenic Patients: A 6‐Year Survey. 2019 - 2021” Luận Án Tốt Nghiệp Thạc Sĩ y Clin Infect Dis. 2006;43(5):577-584. doi:10. Học. 1086/505870 214
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm bệnh Thalassemia ở trẻ em tại khoa nhi bệnh viện trung ương Huế
7 p | 106 | 7
-
Đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm ở trẻ bị viêm phổi liên quan đến sởi tại khoa Nhi Bệnh viện Quốc tế Green năm 2018-2019
8 p | 17 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng lao phổi mới và kết quả phát hiện vi khuẩn lao bằng các xét nghiệm vi sinh tại Hải Phòng 2016-2017
10 p | 67 | 5
-
Nguyên nhân, đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhi mắc hội chứng Cushing ngoại sinh
7 p | 13 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng lao phổi ở bệnh nhân AIDS tại Bệnh viện Nhiệt đới Trung ương
6 p | 56 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm tinh dịch đồ ở bệnh nhân giãn tĩnh mạch tinh tại Bệnh viện Bạch Mai
6 p | 32 | 3
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của bệnh loạn dưỡng giác mạc dạng lưới ở Việt Nam
4 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Burkholderia cepacia tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2016-2020
6 p | 4 | 2
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thiếu máu ở phụ nữ mang thai đến khám tại BVĐK thị xã Kỳ Anh năm 2020
5 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái phát tại Viện Huyết học -Truyền máu TW giai đoạn 2016 – 2019
10 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng áp động mạch phổi
4 p | 3 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân lao xương khớp tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng 2019-2023
7 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân lao phổi kháng Rifampicin bằng xét nghiệm XPERT MTB/RIF tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng
6 p | 49 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến bệnh viêm da dầu tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
4 p | 7 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và kết quả điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae ở trẻ em
5 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu biểu hiện, giá trị phân biệt của một số đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm giữa nhóm sống - tử vong ở bệnh nhân sốt xuất huyết dengue nặng
7 p | 7 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của hội chứng tiêu khối u ở bệnh nhân lơ xê mi tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân bị rắn Sài cổ đỏ cắn
4 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn