Đặc điểm môi trường tự nhiên và xã hội Nam Bộ
lượt xem 24
download
Vị trí địa lí: Nằm cuối cùng đất nước về phía Nam, trọn vẹn trong lưu vực S. Đồng Nai và Cửu Long, là phần hạ lưu gần biển Đông.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm môi trường tự nhiên và xã hội Nam Bộ
- ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.
- 1. Định vị vùng văn hóa Nam Bộ. 1.1 Không gian văn hóa.
- Vị trí địa lí: Nằm cuối cùng đất nước về phía Nam, trọn vẹn trong lưu vực S. Đồng Nai và Cửu Long, là phần hạ lưu gần biển Đông. => tạo đặc điểm văn hóa riêng. Khí hậu: có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Địa hình: chủ yếu là đồng bằng.
- 2. Thời gian văn hóa. Nam Bộ là nơi có nhiều nền văn hóa cổ. Ở suối Gia Liêu, hang Gòn (Đồng Nai), Dầu Giây ( Lộc Ninh, Bình Phước) đã phát hiện những công cụ đá của nguời vượn, niên đại khoảng 300.000 năm trước, đồng thời trải qua sự đứt gãy.
- • Tóm lại, vào đầu thế kỷ XVI, ngoại trừ vùng cư trú cua cac tôc người bản địa Stiêng, Chrau, Mạ ở Đông ̉ ́ ̣ Nam Bộ, hầu hết đất đai Nam Bộ đều là hoang hoá. Kể từ thời điểm đó, các cộng đồng lưu dân người Khmer, người Viêt, người Hoa, người Chăm mới nối tiếp nhau ̣ tiến vào Nam Bộ, chia nhau khai khẩn, đào kinh, canh tác, định cư, buôn bán, dần dần biến một vùng đất hoang vu rộng lớn thành những vùng nông nghiệp trù phú và những đô thị sầm uất. Nên văn hoá Nam Bộ ̀ cũng từ đó đã hình thành như một kết qu ả dung h ợp giữa cái nền là văn hoá Việt với những yếu tố tiếp biến từ văn hoá Chăm, Khmer, Hoa... và cả phương Tây sau này.
- 1.3 Chủ thể văn hóa. Nam Bộ cũng là môt vung đât đa tôc người. Tuy nhiên, chủ ̣ ̀ ́ ̣ thể văn hoá chinh của toan vung vân là người Viêt, tộc ́ ̀ ̀ ̃ ̣ người đa số mà dân số ở riêng Nam Bộ lên đến hơn 26 triêu người, chiếm 90,9% dân số của vùng. Riêng ở tiêu ̣ ̉ vung Tây Nam Bô, chủ thể văn hoá chinh bên cạnh người ̀ ̣ ́ Viêt còn có người Khmer và người Hoa. ̣
- Do quê quán khác nhau và nhập cư vào những thời điểm khác nhau, nên người Hoa ở Việt Nam và Nam Bộ nói riêng là môt tôc người không thuân nhât về nguồn ̣ ̣ ̀ ́ gôc và ngôn ngữ. ́
- 2. Đặc điểm văn hóa Nam Bộ. Thứ 1: Do người dân ở đây đa số không phải dân bản địa nên văn hóa của họ là văn hóa vùng đất mới, đó là sự kết hợp giữa truyền thống văn hóa trong tiềm thức, trong dòng máu, và điều kiện lịch sử tự nhiên của vùng đất mới. Thứ 2: quá trình giao lưu văn hóa diễn ra với tốc độ mau lẹ trong ẩm thực, ngôn ngữ... Mặt khác, Nam Bộ có nhiều vùng văn hóa tín ngưỡng cùng đan xen tồn tại tạo nên sự đa dạng và phức tạp.
- 2.1 Cách thức hoạt động sản xuất. Do điều kiện địa lý đặc thù, nên cách thức hoạt động sản xuất của cư dân trên vùng đất phì nhiêu rộng lớn này mang đặc trưng đồng bằng sông nước rõ nét nhất, đồng thời cũng đa dạng nhất so với tất cả các vùng miền khác.
- Là vùng được bồi đắp luongj phù sa màu mỡ bởi 2 hệ thống sông lớn nên nghề lua nước phát triển mạnh mẽ. Nam Bộ cũng là vùng trồng cây công nghiệp lớn nhất nước.
- Sở hữu một vùng sông nước lắm thuỷ sinh và được biển bao quanh hai phía, Nam Bộ cũng là một ngư trường giàu có nhất nước, là cơ sở đề phát triển các nghề đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. Nghề nuôi cá bè trên sông phát triển ở Đồng Nai, Châu Đốc...
- Các nghề thủ công truyền thống cũng khá phát triển. Bình Dương là nơi có nhiều làng nghề truyền thống với các nghệ nhân điêu khắc gỗ, làm đồ gốm và tranh sơn mài.
- Việc giao thương của vùng cũng mang đặc thù sông nước. Từ xưa, các trung tâm giao thương lớn của vùng đều được hình thành ven bờ sông rạch, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá: Nông Nại Đại phố, Mỹ Tho Đại phố, Sài Gòn, Cần Thơ... Đặc biệt ở miền Tây còn có các chợ nổi
- 2.2. Cach thức tổ chức xã hôi ́ ̣ cổ truyên.̀ Đến Nam Bộ để khai hoang lập ấp, người Việt cũng theo truyền thống để tổ chức quần cư thành làng ấp. Tuy nhiên, về nội dung và hình thức, làng ấp của người Việt Nam Bộ có nhiều điểm khác biệt với làng quê ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung Bộ. Về nội dung, làng ấp của người Việt ở Nam Bộ là môt ̣ tâp hợp cư dân đên từ nhiêu vung, nhiêu họ tôc khac nhau, ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ gắn bó với nhau không phải do quan hệ dòng họ mà chủ yếu là do quan hệ láng giềng. Về hình thức, để tiện việc đi lại, làng ấp ở Nam Bộ thường hình thành dọc theo kinh rạch hoặc trục lộ, không có luỹ tre lang đong kin. Do đó, tính cố kết cộng đồng của ̀ ́ ́ làng ấp Nam Bộ lỏng lẻo hơn làng quê ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung Bộ.
- 2.3. Tin ngưỡng, phong tuc, lễ ́ ̣ ̣ hôi. Về tín ngưỡng, là một vùng đất đa tộc người, Nam Bộ cũng là nơi gặp gỡ các tín ngưỡng tôn giáo sẵn có từ Bắc Bộ, Trung Bộ, đồng thời là cái nôi sinh thành những tín ngưỡng tôn giáo mới. Vì vậy, đây chính là vùng đất phong phú nhất về tin ngưỡng ́ tôn giao ở Viêt Nam. ́ ̣
- Phong tục của người Việt Nam Bộ cũng có nguồn gốc từ đồng bằng Trung và Nam Trung Bộ, nhưng có tiếp biến thêm nhiều yếu tố từ phong tục của người Khmer, người Hoa.
- Lễ hội tín ngưỡng - tôn giáo bao gồm các lễ hội thường niên của đạo Phật, đạo Cao Đài, đạo Hoà Hảo, đạo Thiên Chúa, đạo Tin Lành, hội đền Linh Sơn Thánh mẫu ở núi Bà Đen, lớn nhất là lễ hội Vía Bà Chúa Xứ ở núi Sam, Châu Đốc, một lễ hội đặc trưng của cư dân Nam Bộ, hằng năm thu hút đến 2,5 triệu người hành hương và du khách.
- Lễ hội văn hoá - lịch sử bao gồm các lễ tết cổ truyền như tết Nguyên đán, tết Đoan ngọ..., các lễ hội tưởng niệm các danh nhân có công mở đất như Nguyễn Hữu Kính, Nguyễn Văn Thoại (Thoại Ngọc Hầu...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các đặc điểm nhân văn, kinh tế, xã hội và Địa lý Đông Nam Á môi trường tự nhiên: Phần 1
297 p | 235 | 54
-
Tài liệu: Đặc điểm sinh trưởng của Vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy
7 p | 235 | 38
-
Các đặc điểm nhân văn, kinh tế, xã hội và Địa lý Đông Nam Á môi trường tự nhiên: Phần 2
210 p | 148 | 36
-
Nghiên cứu các loại tai biến môi trường tự nhiên ở tỉnh Đồng Tháp và giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại
14 p | 148 | 23
-
Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên, môi trường nguồn lợi và định hướng khai thác, phát triển bền vững các thủy vực ven bờ Nam Trung Bộ: Phần 1
142 p | 35 | 10
-
Tài liệu Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nguồn nước do nuôi trồng thủy sản, vấn đề xâm hại mặn tỉnh Quảng Trị và đề xuất các giải pháp góp phần phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường
197 p | 88 | 7
-
Ảnh hưởng của phát triển ngành dừa đến môi trường tự nhiên ở tỉnh Bến Tre: Hiện trạng và giải pháp
11 p | 186 | 6
-
Giáo trình Địa hóa môi trường: Phần 1
134 p | 58 | 6
-
Đặc điểm phân bố của cà cuống (Lethocerus Sp.) ở môi trường tự nhiên vùng thủ đô Viêng Chăn và tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào
6 p | 31 | 4
-
Phân vùng theo yêu cầu phòng hộ đầu nguồn lưu vực Sông Hương trên quan điểm Địa lý tự nhiên và đề xuất một số giải pháp bảo vệ
12 p | 64 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của cá thát lát Notopterus notopterus (Pallas, 1769) ở Thừa Thiên Huế
10 p | 91 | 3
-
Đặc điểm địa chất và địa lý tự nhiên công viên địa chất cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
10 p | 55 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài Cáng lò (Betula alnoides Buch. – Ham.) phân bố tự nhiên tại tỉnh Sơn La
0 p | 61 | 3
-
Nghiên cứu môi trường biển và phân bố san hô khu vực đảo Nam Yết sử dụng ảnh VNRedsat-1 và QuickBird
14 p | 42 | 2
-
Địa hóa môi trường
10 p | 58 | 2
-
Đặc điểm phân bố và di chuyển các thành phần hóa học trong nước tự nhiên vùng Chợ Đồn Bắc Kạn, Việt Nam
10 p | 83 | 2
-
Lưu vực vùng hồ thủy điện Sơn La phạm vi lãnh thổ và các đặc điểm địa lí tự nhiên
10 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn