Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên
lượt xem 5
download
Nghiên cứu được thực hiện trên gà Tiên Yên thuần, nuôi tại khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, và huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh, nhằm đánh giá đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt. Đặc điểm ngoại hình được đánh giá trên 114 cá thể.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên
- Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 6: 423-433 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(6): 423-433 www.vnua.edu.vn ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH, KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT THỊT CỦA GÀ TIÊN YÊN Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Công Oánh*, Nguyễn Văn Duy, Vũ Đình Tôn Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: ncoanh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 20.042020 Ngày chấp nhận đăng: 06.06.2020 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện trên gà Tiên Yên thuần, nuôi tại khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, và huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh, nhằm đánh giá đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt. Đặc điểm ngoại hình được đánh giá trên 114 cá thể. Năng suất sinh trưởng được đánh giá dựa trên 55 cá thể và năng suất thân thịt được đánh giá trên 6 cá thể mỗi đợt. Kết quả cho thấy, lúc 1 ngày tuổi, gà trống và mái có màu vàng sọc đen (90%) và vàng sáng (10%); lúc 38 tuần tuổi, gà trống có màu đen ánh đồng (71,8%) và nâu ánh đồng (28,2%), trong khi gà mái có vàng sáng (80%) và nâu sẫm (20%). Gà có chùm lông cằm chiếm tỉ lệ đến 90% hoặc chùm lông đầu khoảng 10%. Tỉ lệ nuôi sống cao (94,6%) và khối lượng cơ thể gà trống lớn hơn gà mái từ tuần thứ 3 (P
- Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên nuôi đặc sân nổi tiếng bći thðt thĄm ngon, nìm đệm chuồng bìng trçu. Gà đþĉc nuôi bìng thĀc trong top 50 mòn ën đặc sân nổi tiếng Việt ën hỗn hĉp hoàn chînh theo TCVN 2265:2007 Nam (Hoàng Xuån Trþąng, 2014). Gà Tiên Yên và chế độ ën tă do. MĀc nëng lþĉng trao đổi nìm trong danh mýc các giống gà nội đþĉc (ME, Kcal/kg thĀc ën) và tî lệ protein (CP, %) FAO (2001) công nhên là nguồn gen vêt nuôi trong khèu phæn đþĉc cung cçp theo giai đoän quý nìm trong nhóm vêt nuôi đþĉc bâo tồn và phát triển cûa gà, cý thể: 22% CP và 3.000 Kcal phát triển. ME cho giai đoän tÿ 0 đến 3 tuæn tuổi, 18% CP và 3.000 Kcal ME cho giai đoän tÿ 4-8 tuæn Gæn đåy, khâo sát và đánh giá hiện träng tuổi, và 16% CP và 3.030 Kcal ME cho giai đoän chën nuôi gà Tiên Yên trên đða bàn tînh Quâng tÿ 9 đến 16 tuæn tuổi. Quy trình chëm sòc, nuôi Ninh cho thçy có să lai täp giĂa gà Tiên Yên vĆi dþĈng và phòng bệnh cûa gà thăc hiện theo các giống gà khác đã và đang làm cho gà Tiên khuyến cáo cûa Trung tâm Nghiên cĀu Gia cæm Yên thuæn đĀng trþĆc nguy cĄ suy giâm số Thýy PhþĄng (2004), trong đò 4 tuæn đæu, gà lþĉng nghiêm trọng (Lã Vën ChĀc, 2014). Một đþĉc nuôi trong chuồng, tÿ tuæn thĀ 5 gà đþĉc số chþĄng trình liên quan đến công tác bâo tồn thâ tă do ra sån chĄi vào ban ngày. Ngoài ra, 59 và phát triển gà Tiên Yên đã đþĉc thăc hiện gà Tiên Yên sinh sân ć 38 tuæn tuổi đþĉc chọn nhþ thành lêp hĉp tác xã chën nuôi gà Tiên tÿ 4 cĄ sć chën nuôi gà Tiên Yên täi huyện Tiên Yên, xây dăng mô hình chën nuôi gà Tiên Yên, Yên để đánh giá đặc điểm ngoäi hình. hay xây dăng thþĄng hiệu chĀng nhên gà Tiên Yên (Hoàng Xuån Trþąng, 2014). Dù vêy, chþa 2.2.2. Đánh giá đặc điểm ngoại hình có nhiều số liệu khoa học công bố về đặc điểm Sā dýng phþĄng pháp quan sát bìng mít ngoäi hình và tính nëng sân xuçt gà Tiên Yên. thþąng để mô tâ, kết hĉp vĆi chýp ânh để xác Nghiên cĀu này nhìm đánh giá đặc điểm ngoäi đðnh màu síc lông cổ, lông thân, lông cánh và hình, nëng suçt sinh trþćng, nëng suçt và chçt lông đuôi, da thån và da chân, hình thái và màu lþĉng thðt gà Tiên Yên góp phæn đặc điểm hóa síc cûa mào lúc 1 ngày, 16 và 38 tuæn tuổi theo giống gà cüng nhþ là cĄ sć cho việc chọn lọc, phþĄng pháp đþĉc mô tâ cûa Bùi HĂu Đoàn & khai thác nguồn gen giống gà này. cs. (2011). Kích thþĆc các chiều đo gồm dài thân, dài lþąn, dài cánh, dài đùi, vñng ngăc và cao 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chån đþĉc đo ć 4, 8, 12, 16 và 38 tuæn tuổi theo phþĄng pháp mô tâ cûa FAO (2012) và Bùi HĂu 2.1. Vật liệu nghiên cứu Đoàn & cs. (2011). Gà Tiên Yên sā dýng trong nghiên cĀu đþĉc lçy tÿ các cĄ sć chën nuôi cò uy tín täi huyện 2.2.3. Đánh giá khâ năng sinh trưởng Tiên Yên, tînh Quâng Ninh. Đối vĆi đàn gà thí nghiệm, khối lþĉng cĄ thể Thąi gian thăc hiện tÿ tháng 4 đến tháng 8 gà đþĉc cân tÿng cá thể (cån điện tā, độ chính nëm 2019. xác 0,01g và 0,1g) theo tuæn và đþĉc cân cố đðnh vào buổi sáng cûa ngày trong tuæn trþĆc khi cho Đða điểm nghiên cĀu: Träi thăc nghiệm, gà ën để tính tốc độ sinh trþćng. Theo dõi số khoa Chën nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt lþĉng gà còn sống và chết trong thąi gian thí Nam và các cĄ sć chën nuôi täi huyện Tiên Yên, nghiệm để tính tî lệ nuôi sống theo tuæn. ThĀc tînh Quâng Ninh. ën thu nhên đþĉc cån hàng ngày để tính hiệu 2.2. Phương pháp nghiên cứu quâ sā dýng thĀc ën. 2.2.1. Bố trí thí nghiệm 2.2.4. Đánh giá năng suất thịt và chỉ tiêu Tổng 55 gà con lúc 1 ngày tuổi, đþĉc gín chất lượng thịt vòng chân và kẹp cánh. Gà đþĉc nuôi trong Chọn 6 cá thể (3 trống và 3 mái) có khối chuồng thông thoáng tă nhiên, trên nền có lĆp lþĉng trung bình đàn lúc 12 và 16 tuæn tuổi tÿ 424
- Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Công Oánh, Nguyễn Văn Duy, Vũ Đình Tôn gà nuôi thí nghiệm để mổ khâo sát. Một số chî và 2 là hình ânh minh họa cho gà Tiên Yên lúc 1 tiêu khâo sát gồm khối lþĉng sống (g), khối ngày tuổi và 38 tuæn tuổi. lþĉng thân thðt (g), tî lệ thðt lþąn (%), tî lệ thðt Să đa däng màu lông thþąng thçy ć các đùi (%) thăc hiện theo phþĄng pháp mô tâ cûa giống gà đða phþĄng cûa Việt Nam. Gà Ri mái Bùi HĂu Đoàn & cs. (2011), tî lệ thân thðt (%) có lông màu vàng và nâu nhät, điểm các đốm tính theo phþĄng pháp cûa Veerkamp (1986). đen ć cổ, đæu cánh và chòt đuôi; gà trống có bộ Thðt lþąn sā dýng để xác đðnh tî lệ mçt nþĆc bâo lông sặc sĈ nhiều màu, nhçt là lông cổ và đuôi quân và chế biến sau 24h giết mổ theo phþĄng cò màu vàng đêm và tía; rçt ít khi thçy gà Ri có pháp cûa Bùi HĂu Đoàn & cs. (2011). màu lông thuæn nhçt (Lê Hồng Mên & Nguyễn Thanh SĄn, 2001). Gà lông cìm có lông màu 2.2.5. Xử lý số liệu vàng, xám, đen hoặc tríng lúc 1 ngày tuổi và đa Số liệu đþĉc xā lý thống kê bìng phæn mềm däng ć gà trống và mái khi trþćng thành, và Minitab 18. Số liệu về đặc điểm ngoäi hình đþĉc kiểu mào là đĄn, đät đêu, hồ đào hay hoa hồng xā lý thống kê mô tâ: số liệu về kích thþĆc chiều (Nguyễn Bá & cs., 2012). Gà nhiều ngón có màu đo cĄ thể, sinh trþćng và nëng suçt chçt lþĉng nåu đó (trống), và vàng nâu, vàng sém hay xám thðt đþĉc xā lý theo phþĄng pháp phån tích (mái), chân màu vàng (Nguyễn Hoàng Thðnh & phþĄng sai ANOVA một nhân tố (tính biệt). Các cs., 2016). Nhþ vêy, gà Tiên Yên có màu lông ć tham số thống kê gồm giá trð trung bình (Mean) các bộ phên cĄ thể đa däng nhþ một số giống gà và sai số chuèn (SE). Dùng phép thā Tukey nội. Kiểu mào tþĄng tă vĆi mào cûa gà Ri, gà đþĉc dùng để so sánh các giá trð trung bình vĆi Mía, gà nhiều ngòn, gà H’Mông (Nguyễn Chí mĀc ý nghïa P
- Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên Tiên Yên cao hĄn kết quâ cûa Nguyễn Bá Mùi & (Nguyễn Bá Mùi & Phäm Kim Đëng, 2016). Kết cs. (2012) trên gà lông cìm 80% giai đoän 0-15 quâ này cho thçy gà Tiên Yên có khâ nëng thích tuæn tuổi, gà Ri 86,3% giai đoän 0-16 tuæn tuổi nghi tốt vĆi điều kiện ngoäi cânh. Con trống Con mái Hình 1. Gà Tiên Yên 1 ngày tuổi Bâng 1. Đặc điểm ngoại hình của gà Tiên Yên giai đoạn 1 ngày tuổi đến 38 tuần tuổi (%) 1 ngày 16 tuần 38 tuần Bộ phận Đặc điểm Trống (n = 23) Mái (n = 32) Trống (n = 19) Mái (n = 27) Trống (n = 20) Mái (n = 39) Lông cổ Vàng sáng 26,1 28,1 33,3 - 28,2 - Vàng sọc đen 73,9 71,9 - - - - Vàng sẫm - - 66,7 - 71,8 - Vàng nâu sáng - - - 60,7 - 85,00 Vàng điểm đen - - - 39,3 - 15,00 Lông thân Đen ánh đồng - - 83,3 - 71,8 - Nâu ánh đồng - - 16,7 - 28,2 - Nâu sẫm - - - 35,7 - 20,00 Vàng sáng 8,70 9,40 - 64,3 - 80,00 Vàng sọc đen 91,3 90,6 - - - - Lông cánh Đen - - - 100 - 100 Đen điểm vàng - - 100 - 100 - Vàng 52,2 100 - - - - Vàng nâu sẫm 47,8 - - - - - Lông đuôi Đen - - 100 100 100 100 Màu da thân Vàng 100 100 100 100 100 100 Muà da chân Vàng 100 100 100 100 100 100 Kiểu mào Đơn - - 100 100 100 100 Màu mào Đỏ - - 100 100 100 100 Màu mỏ Vàng 100 100 33,3 25,0 46,2 25,0 Vàng đen - - 66,7 75,0 53,8 75,0 Chùm lông đầu - - 4,76 16,1 5,13 10,0 Chùm lông cằm - - 76,2 83,9 82,1 90,0 426
- Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Công Oánh, Nguyễn Văn Duy, Vũ Đình Tôn Bâng 2. Sinh trưởng tích lũy (g/con) gà Tiên Yên qua các tuần tuổi Trống Mái Giai đoạn P (tuần tuổi) n Mean ± SE n Mean ± SE 1 ngày 23 32,61a ± 0,84 32 30,16b ± 0,64 0,022 a a 1 23 74,83 ± 2,57 32 71,53 ± 1,76 0,279 2 23 143,1a ± 4,74 32 132,6a ± 3,00 0,055 a b 3 23 203,3 ± 7,40 32 181,8 ± 4,54 0,012 4 23 306,6a ± 9,45 32 275,1b ± 6,74 0,007 a b 5 23 445,3 ± 13,4 32 380,3 ± 9,45
- Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên Kết quâ khâo sát kích thþĆc các chiều đo cĄ Theo Moula & cs. (2011), gà trống Ri trþćng thể giĂa gà trống và mái Tiên Yên täi 4, 8, 12, thành có chiều dài thân và cao chân læn lþĉt là 16 và 38 tuæn tuổi đþĉc trình bày ć bâng 4. Kích 23,43cm và 9,10cm, ć gà mái læn lþĉt là 19,53cm thþĆc các chiều đo cĄ thể gà tëng dæn theo tuæn và 7,3cm. Nhþ vêy, các chiều đo cĄ thể cûa gà tuổi và chî sai khác thống kê giĂa con trống và Tiên Yên trþćng thành tþĄng đþĄng vĆi giống gà mái (P
- Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Công Oánh, Nguyễn Văn Duy, Vũ Đình Tôn 3.2.3. Tiêu tốn thức ăn Riêng tuæn thĀ 13, mĀc tiêu tốn thĀc ën tëng cao hĄn so vĆi nhĂng tuæn sau đò là do đåy là Lþĉng thĀc ën ën vào (g/tuæn/con) và tiêu tuæn gà bð ânh hþćng bći nhiệt độ cao, lþĉng tốn thĀc ën (kg TA/kg tëng khối lþĉng) cûa gà Tiên Yên tëng không đều tÿ 1 đến 16 tuæn tuổi thĀc ën ën vào thçp và tốc độ sinh trþćng (Bâng 5). Lþĉng thĀc ën ën vào tëng tÿ 1 đến giâm. Tiêu tốn thĀc ën/kg tëng khối lþĉng cûa 16 tuæn tuổi, trung bình câ giai đoän là gà Tiên Yên cao hĄn so vĆi gà đða phþĄng lông 311,5 g/con/tuæn. Tiêu tốn thĀc ën cho 1kg cìm nuôi theo phþĄng thĀc bán chën thâ là tëng khối lþĉng tÿ 1 đến 16 tuæn tuổi læn lþĉt 3,3kg giai đoän tÿ 1 đến 15 tuæn (Nguyễn Bá là 1,8-6,8kg và trung bình câ giai đoän là 3,8kg. Mùi & cs., 2012). Bâng 4. Kích thước các chiều đo cơ thể gà Tiên Yên qua các tuần tuổi 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 38 tuần Chỉ tiêu Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE Số lượng (n) Trống 23 23 22 19 20 Mái 32 32 30 27 39 Khối lượng (kg) Trống 0,31 ± 0,01 0,88 ± 0,03 1,30 ± 0,09 1,32 ± 0,15 2,75 ± 0,07 Mái 0,27 ± 0,01 0,70 ± 0,03 1,09 ± 0,04 1,20 ± 0,09 1,91 ± 0,08 a a a a Dài thân (cm) Trống 10,50 ± 0,19 13,83 ± 0,22 14,81 ± 0,23 17,05 ± 0,24 20,10a ± 0,33 Mái 10,28a ± 0,15 13,34a ± 0,19 14,52a ± 0,19 16,61a ± 0,34 17,53b ± 0,45 P 0,361 0,104 0,331 0,306
- Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên Bâng 5. Lượng thức ăn tiêu tốn và hiệu quâ chuyển hóa thức ăn của gà Tiên Yên từ 1 đến 16 tuần tuổi (n = 3) Lượng thức ăn ăn vào (g/con/tuần) Tiêu tốn thức ăn (kg TĂ/kg tăng KL) Tuần tuổi Mean ± SE Mean ± SE 1 74,25 ± 3,17 1,78 ± 0,05 2 162,7 ± 11,2 2,56 ± 0,25 3 190,8 ± 1,95 3,56 ± 0,19 4 257,5 ± 5,59 2,69 ± 0,04 5 255,5 ± 3,83 2,18 ± 0,16 6 312,7 ± 3,57 3,31 ± 0,32 7 326,3 ± 8,95 2,17 ± 0,19 8 331,6 ± 5,30 2,58 ± 0,18 9 326,3 ± 30,2 3,17 ± 0,17 10 400,8 ± 20,1 3,15 ± 0,50 11 402,3 ± 16,5 4,95 ± 0,24 12 416,8 ± 8,75 3,20 ± 0,46 13 357,9 ± 27,0 6,95 ± 0,38 14 451,9 ± 24,5 4,93 ± 0,72 15 371,2 ± 26,3 7,04 ± 2,80 16 419,4 ± 2,68 6,76 ± 0,68 Trung bình 311,5 ± 5,78 3,81 ± 0,16 Nhiệt độ chuồng nuôi ânh hþćng rõ rệt đến (P 0,05). Trong nghiên cĀu này, gà nuôi trong mùa hè Giết mổ lúc 12 tuæn tuổi, so vĆi gà H’Mông thþąng xuyên thay đổi thąi tiết, chuồng hć và (Nguyễn Thð PhþĄng & cs., 2017), gà trống và nhiệt độ chuồng nuôi không kiểm soát đþĉc. Do gà mái Tiên Yên có khối lþĉng sống cao hĄn, đò, lþĉng thĀc ën ën vào và hiệu quâ sā dýng nhþng tî lệ thân thðt thçp hĄn 10 và 11% tþĄng thĀc ën biến động không theo quy luêt tuæn tuổi Āng, và tî lệ thðt lþąn và đùi là tþĄng tă. Täi 16 có thể là do ânh hþćng cûa thay đổi thąi tiết tuæn tuổi, gà nhiều ngón vĆi khối lþĉng 1.840g trong thąi gian thí nghiệm. (trống) và 1.047g (mái) có tî lệ thân thðt tþĄng Āng 70,3 và 67,2%, thðt lþąn 17,2 và 17%, thðt 3.3. Chất lượng thân thịt và một số chỉ tiêu đùi 18,1 và 18% (Nguyễn Hoàng Thðnh & cs., đánh giá chất lượng thịt gà Tiên Yên 2016). Nhþ vêy, tî lệ thân thðt cûa gà Tiên Yên Nëng suçt thân thðt, khâ nëng giĂ nþĆc bâo täi 12 và 16 tuæn tuổi là thçp hĄn so vĆi các quân và chế biến thðt gà Tiên Yên täi 12 và 16 công bố trên, điều này là do trong nghiên cĀu tuæn tuổi trình bày ć bâng 6. Trong cùng tuæn này loäi bó toàn bộ hệ thống tiêu hóa khi tính tî tuổi giết mổ, khối lþĉng cĄ thể sống và khối lệ thân thðt, trong khi các công bố trên giĂ läi lþĉng thân thðt gà trống lĆn hĄn gà mái mề sau khi đã lçy thĀc ën và màng sÿng. 430
- Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Công Oánh, Nguyễn Văn Duy, Vũ Đình Tôn Bâng 6. Một số chỉ tiêu khâo sát gà Tiên Yên 12 tuần tuổi 16 tuần tuổi Chỉ tiêu Mean ± SE Mean ± SE Số lượng gà mổ khảo sát (n) Trống 3 3 Mái 3 3 a Khối lượng sống (g) Trống 1446,7 ± 14,5 1695,0a ± 18,0 Mái 1113,3b ± 18,6 1376,7b ± 14,5 P
- Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên nþĆc bâo quân và chế biến cûa thðt lþąn gà Donkoh A. (1989). Ambient temperature : A factor thþĄng phèm læn lþĉt là 3,32 và 21,02%, có chçt affecting performance and physiological response of broiler chickens. International Journal of lþĉng thðt bình thþąng (Woelfel & cs., 2002). Biometeorology. 33: 259‑265. Nhþ vêy, trong nghiên cĀu này, tî lệ mçt nþĆc bâo quân læn lþĉt 2,6-3,2% và chế biến 22,6- FAO (2012). Phenotypic characterization of animal genetic resources. Food and Agriculture 24,9% nên thðt gà Tiên Yên có chçt lþĉng đät Organization of the United Nations. Truy cập từ tiêu chuèn. http://www.fao.org/3/i2686e/i2686e00.pdf, ngày 11/03/2020. 4. KẾT LUẬN FAO (2001). World watch list for domestic animal diversity. Animal Genetic Resources Information. Gà Tiên Yên lúc 1 ngày tuổi, con trống và Truy cập từ https://doi.org/10.1017/S1014233900 mái có 2 màu là vàng sọc đen trên 90% và vàng 005186, ngày 7/03/2020. sáng 10%. Lúc 38 tuæn tuổi, lông thân gà trống Hoàng Xuân Trường (2014). Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “gà Tiên Yên” huyện cò màu đen ánh đồng (71,8%) và nåu ánh đồng Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Báo cáo tổng kết (28,2%), trong khi gà mái có vàng sáng (80%) và Dự án. nâu sém (20%). Gà cò đặc điểm khá đặc biệt đò Lã Văn Chức (2014). Ứng dụng khoa học công nghệ là có chùm lông ć cìm chiếm tî lệ cao 90% hoặc xây dựng mô hình chăn nuôi sinh sản theo quy mô chùm lông ć đæu chiếm tî lệ thçp 10%. công nghiệp và nuôi thương phẩm giống gà Tiên Yên tại huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh. Báo cáo Gà Tiên Yên nuôi bìng thĀc ën công nghiệp tổng kết Dự án. theo phþĄng thĀc bán thâ có sĀc đề kháng tốt Lê Hồng Mận & Nguyễn Thanh Sơn (2001). Kỹ thuật thể hiện qua tî lệ nuôi sống cao 94,6% giai đoän chăn nuôi gà Ri và gà Ri pha. Nhà xuất bản Nông 0-16 tuæn tuổi. Khối lþĉng và kích thþĆc các nghiệp, Hà Nội. chiều đo cĄ thể gà tëng dæn theo tuæn tuổi. Gà Lengerken G.V. & Pfeiffer H. (1987). Stand und entwicklungstendezen der anwendung von Tiên Yên có khâ nëng sinh trþćng khá tốt so vĆi methoden zur erkennung der stressempfindlichkeit các giống gà nội thân vÿa. Lúc 16 tuæn tuổi, gà und fleischqualitaet beim schwein, inter‐symp. trống và mái có khối lþĉng cĄ thể trung bình læn Leipzig: Zur Schweinezucht. lþĉt là 1.685 và 1.372 g/con. Tiêu tốn thĀc ën Moula N., Luc D.D., Dang P.K., Farnir F., Ton V.D., Binh D.V., Leroy P. & Antoine-Moussiaux N. trung bình là 3,8kg TA/kg tëng khối lþĉng giai (2011). The Ri chicken breed and livelihoods in đoän tÿ 1 đến 16 tuæn tuổi. Tî lệ thân thðt lúc 12 North Vietnam: Characterisation and prospects. và 16 tuæn tuổi không cao, tî lệ mçt nþĆc bâo Journal of Agriculture and Rural Development in quân và chế biến thçp, chçt lþĉng thðt đät the Tropics and Subtropics. 112(1): 57-69. tiêu chuèn. Nguyễn Bá, Nguyễn Chí Thành, Lê Anh Đức & Nguyễn Bá Hiếu (2012). Đặc điểm ngoại hình và khả năng cho thịt của gà địa phương lông cằm tại LỜI CẢM ƠN Lục Ngạn, Bắc Giang. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 10(7): 978-985. Nhóm tác giâ xin chân thành câm Ąn Dă án Nguyễn Bá & Phạm Kim Đăng (2016). Khả năng sản Việt Bî (ARES-CCD) đã hỗ trĉ kinh phí để thăc xuất của gà Ri và con lai (Ri-Sasso-Lương hiện nghiên cĀu này. Phượng) nuôi tại An Dương, Hải Phòng. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 14(3): 392‑399. TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Minh Hoàn, Lê Đình Phùng & Nguyễn Đức Bùi Hữu Đoàn, Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Thanh Sơn & Hưng (2014). Kết quả chọn lọc theo ngoại hình và Nguyễn Huy Đạt (2011). Các chỉ tiêu nghiên cứu sinh trưởng của gà Ri qua 2 thế hệ. Tạp chí Khoa trong chăn nuôi gia cầm. Nhà xuất bản học, Đại học Huế. 94(6): 94-99. Nông nghiệp. Nguyễn Chí Thành, Lê Thị Thúy, Đặng Vũ Bình & Deaton J.W., Reece F.N. & McNaughton J.L. (1978). Trần Thị Kim Anh (2009). Đặc điểm sinh học, khả The effect of temperature during the growing năng sản xuất của 3 giống gà địa phương: Gà Hồ, period on broiler performance. Poultry Science. gà Đông Tảo và gà Mía. Tạp chí Khoa học Kỹ 57: 1070‑1074. thuật Chăn nuôi. 4(122): 2-10. 432
- Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Công Oánh, Nguyễn Văn Duy, Vũ Đình Tôn Nguyễn Đức Hưng (2014). Khả năng sinh trưởng và nghiệp. Tạp chí Khoa học và Phát triển. hiệu quả chăn nuôi của các nhóm gà Ri lai nuôi thịt 15(4): 438-445. 8-13 tuần tuổi. Tạp chí Khoa học. 91(3): 75‑82. Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương (2004). Nguyễn Đức Hưng, Nguyễn Đức Chung & Nguyễn Kỹ thuật chăn nuôi và phòng bệnh cho gà. Trung Tiến Quang (2017). So sánh sự sinh trưởng và hiệu tâm nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương, Viện quả nuôi thịt của ba nhóm gà lai trong vụ Xuân - Chăn nuôi Hè tại Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học và Công Veerkamp C.H. (1986). Fasting and yield of broilers. nghệ Nông nghiệp. 1(2): 293‑302. Poultry Science. 65: 1299-1304. Nguyễn Hoàng Thịnh, Phạm Kim Đăng, Vũ Thị Thúy Vo K.V., Boone M.A. & Johnston W.E. (1978). Effect Hằng, Hoàng Anh Tuấn & Bùi Hữu Đoàn (2016). of three life ambient temperatures on growth, feed and water consumption and various blood Một số đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của components in male and female Leghorn chickens. gà nhiều ngón nuôi tại rừng quốc gia Xuân Sơn, Poultry Science. 57: 798‑803. huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Tạp chí Khoa học Woelfel R.L., Owens C.M., Hirschler E.M., Martinez- và Phát triển. 14(1): 9-20. Dawson R. & Sams A.R. (2002). The Nguyễn Thị Phương, Nguyễn Văn Duy & Vũ Đình Tôn characterization and incidence of pale, soft, and (2017). Khả năng sinh trưởng và chất lượng thịt exudative broiler meat in a commercial processing của gà H’Mông nuôi theo phương thức công plant. Poultry Science. 81: 579-584. 433
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2 thế hệ II tại trại thực nghiệm Liên Ninh
8 p | 106 | 6
-
Đề tài: Khả năng sản xuất của Ngan Pháp ông bà R71 nhập nội và con lai của chúng
8 p | 95 | 5
-
Một số đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà nhiều ngón nuôi tại rừng quốc gia Xuân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
11 p | 95 | 5
-
Đề tài: Khả năng sản xuất của Ngan Pháp ông bà R71 nhập nội và con lai của chúng - Phùng Đức Tiến
8 p | 82 | 4
-
Đề tài: Đặc điểm ngoại hình, sinh trưởng, sinh sản của 3 giống gà nhập nội (HW, RID và PGI) qua 3 thế hệ nhân thuần
8 p | 76 | 3
-
Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Vạn Linh
10 p | 15 | 3
-
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh trưởng của bê lai (Wagyu × lai Zebu) tại tỉnh Thái Bình
17 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm và khả năng sản xuất của lợn đen địa phương nuôi tại huyện lạc sơn tỉnh Hòa Bình
8 p | 43 | 3
-
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Mã Đà nuôi bảo tồn tại Đồng Nai
6 p | 8 | 2
-
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của ngan xám nuôi bảo tồn tại tỉnh Đồng Nai
5 p | 7 | 2
-
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh trưởng của gà Hắc Phong
10 p | 27 | 2
-
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của ngan Trâu
9 p | 40 | 2
-
Đánh giá đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Trụi lông cổ tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An
10 p | 18 | 2
-
Đặc điểm ngoại hình và khả năng cho thịt gà thương phẩm của 3 tổ hợp lai các giống gà nội MD1.BĐ, MD2.BĐ, MD3.BĐ
11 p | 43 | 2
-
Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Mnụ Hla Alê nuôi tại Đắk Lắk
9 p | 4 | 2
-
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sinh sản của gà Bang Trới
8 p | 49 | 1
-
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hon Chu
10 p | 34 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn