intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm người bệnh sỏi mật và một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc hậu phẫu tại Bệnh viện Đa khoa Sóc Trăng, năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 126 người bệnh tại bệnh viện đa khoa Sóc Trăng từ tháng 01/2020 đến 6/2020 trên bệnh nhân phẫu thuật sỏi mật. Mục tiêu là mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở người bệnh phẫu thuật sỏi mật và một số yếu tố liên quan đến chăm sóc hậu phẫu của điều dưỡng tại bệnh viện đa khoa Sóc Trăng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm người bệnh sỏi mật và một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc hậu phẫu tại Bệnh viện Đa khoa Sóc Trăng, năm 2020

  1. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 có 12 bất thường cộng hưởng từ phát hiện và bổ TÀI LIỆU THAM KHẢO sung thêm chẩn đoán so với siêu âm(chiếm 1. Ceausescu A., Docea A., Dinu M. và cộng sự. 12,24%) và có 24 bất thường (chiếm 24,5%) (2018). Fetal Central Nervous System cộng hưởng từ phát hiện và làm thay đổi chẩn Abnormalities. Congenital Anomalies - From the Embryo to the Neonate. đoán ban đầu của siêu âm và có 62 bất thường 2. Reddy U.M., Filly R.A., và Copel J.A. (2008). (63,26%) siêu âm và cộng hưởng từ có cùng kết quả. Prenatal Imaging: Ultrasonography and Magnetic Resonance Imaging. Obstet Gynecol, 112(1), V. KẾT LUẬN 145–157. Qua kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấy 3. Todros T., Capuzzo E., và Gaglioti P. (2001). cộng hưởng từ rất có giá trị trong việc phát hiện Prenatal diagnosis of congenital anomalies. Images Paediatr Cardiol, 3(2), 3–18. các bất thường sọ não ở thai nhi, đặc biệt là các 4. Levi S. (2002). Ultrasound in prenatal diagnosis: bất thường về phát triển vỏ não và chảy máu sọ polemics around routine ultrasound screening for não mà phần lớn siêu âm đều bỏ sót. Ngoài ra second trimester fetal malformations. Prenat còn phát hiện, bổ sung thêm các bất thường Diagn, 22(4), 285–295. khác của sọ não mà trên siêu âm hạn chế đánh 5. (2005). MRI of the Fetal Brain: Normal Development and Cerebral Pathologies. Radiology, giá, từ đó giúp cho các nhà lâm sàng có nhiều 235(2), 568–568. dữ liệu hơn để đưa ra tư vấn về tiên lượng cũng 6. Jarvis D.A. Magnetic Resonance Imaging to như phương pháp xử lý hợp lý nhất cho sản phụ. Enhance the Diagnosis of Fetal Brain Abnormalities in utero. 314. ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI BỆNH SỎI MẬT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ CHĂM SÓC HẬU PHẪU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA SÓC TRĂNG, NĂM 2020 Lâm Văn Chắc1, Lê Trọng Sanh2 TÓM TẮT Từ khóa: Hậu phẫu sỏi mật, biến chứng sau phẫu thuật sỏi mật, chăm sóc bệnh nhân 28 Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 126 người bệnh tại bệnh viện đa khoa Sóc Trăng từ tháng SUMMARY 01/2020 đến 6/2020 trên bệnh nhân phẫu thuật sỏi mật. Mục tiêu là mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận THE CHARACTERISTICS AND SOME lâm sàng ở người bệnh phẫu thuật sỏi mật và một số GALLSTONE DISEASE FACTORS RELATED yếu tố liên quan đến chăm sóc hậu phẫu của điều TO THE RESULTS AFTERCARE HOSPITAL dưỡng tại bệnh viện đa khoa Sóc Trăng. Số liệu thu IN SOC TRANG, 2020 thập được là bảng theo dõi điều dưỡng chăm sóc Cross-sectional descriptive studies performed on bệnh nhân như tỷ lệ nữ cao hơn nam, tỷ lệ cao nhất ở 126 patients at Soc Trang General Hospital from nhóm tuổi 40 - 59 (53.2%), tiếp đến nhóm tuổi < 40 January 2020 to June 2020 on patients with gallstones tuổi (28.6%), và tỷ lệ thấp nhất thuộc nhóm tuổi > 60 surgery. The objective is to describe the clinical and tuổi (18.2%). Sinh sống ở thành phố (83.3%), thói subclinical characteristics of patients with gallstones quen uống rượu bia chiếm 4%, không uống rượu bia surgery and some factors related to the postoperative chiếm 96%. Nguyên nhân nhập viện đau bụng cao care of nursing at Soc Trang General Hospital. The nhất (100%), lý do vàng 39.7%, vàng mắt là 29,4%. collected data is the monitoring table of nursing care, Các triệu chứng lâm sàng sau phẫu thuật trong tình such as the percentage of women is higher than that trạng đau bụng, trung tiện, Buồn nôn, nôn, ăn chậm of men, the highest rate is in the age group 40-59 tiêu, chảy máu sau mổ, chướng bụng, tình trạng vết (53.2%), followed by the age group 1 tuần đến ra viện các (28.6%), and the lowest percentage is in the age triệu chứng đã thuyên giảm. Có sự khác biệt và có ý group> 60 years old (18.2%). Living in the city nghĩa thống kê giữa thay băng, CS vết mổ, ống dẫn (83.3%), drinking habits make up 4%, not drinking lưu, hướng dẫn vệ sinh cá nhân, dinh dưỡng với tình alcohol accounts for 96%. The highest cause of trạng bệnh ra viện, chuyển viện, (p < 0,05) hospitalization for abdominal pain (100%), the cause of 39.7% yellowing, and 29.4% yellowing. The clinical 1,2Trường ĐH Thăng Long symptoms after surgery in the state of abdominal Chịu trách nhiệm chính: Lâm Văn Chắc pain, defecation, nausea, vomiting, delayed diarrhea, Email: lamvanchac1982@gmail.com postoperative bleeding, bloating, surgical site,... Ngày nhận bài: 14.7.2020 Symptoms relieved after receiving care for> 1 week at Ngày phản biện khoa học: 12.8.2020 the hospital. There are differences and statistically Ngày duyệt bài: 18.8.2020 significant differences between dressing changes, 110
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 surgical wound, drainage pipes, instructions for 4. Biến số NC: Tuổi, giới, địa dư, nghề personal hygiene, nutrition with hospital discharge, nghiệp, uống rượu bia, thời gian phẫu thuật, hospital transfer, (p - Tiêu chuẩn loại trừ: Thân nhân – bệnh nhân 60 tuổi (18.2%). Sinh sống chủ yếu ở thành phố không đồng ý tham gia nghiên cứu.. (83.3%), nhóm công nhân viên chức chiếm tỷ lệ - Thời gian: từ tháng 01/2020 đến 6/2020. 41.3%, thói quen hút thuốc lá, thuốc lào chiếm 2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả 6.3%, uống rượu bia 4%, nguyên nhân nhập cắt ngang có phân tích viện chiếm tỷ lệ cao nhất đau bụng 100%, tiếp 3. Cỡ mẫu: Tổng số 126 bệnh nhân sau đến vàng da chiếm 39.7%, vàng mắt chiếm tỷ lệ phẫu thuật sỏi mật tại khoa ngoại bệnh viện đa thấp nhất 29.4. Trình độ học vấn cấp I, II,III khoa Sóc Trăng chiếm 24.6%, trung cấp, cao đẳng chiếm 15.1%, 111
  3. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 đại học trở lên chiếm 24.6%, không biết chữ là 35.7%. 2. Biểu hiện lâm sàng của người bệnh sỏi mật Bảng 2. Đặc điểm về các triệu chứng cơ năng sau mổ và thực thể Diễn biến theo thời gian Biến số NC N0 n (%) N2 n (%) N4 n (%) N6 n (%) NRV n (%) Không 0 (0,0) 0 (0,0) 65 (51,6) 104 (82,5) 124 (98,4) Tình trạng Ít 64 (50,8) 79 (62,7) 49 (38,9) 19 (15,1) 2 (1,6) đau bụng Vừa 43 (34,1) 33 (26,2) 10 (11,1) 3 (2,4) 0 (0,0) Nhiều 19 (15,1) 10 (11,1) 2 (1,4) 0 (0,0) 0 (0,0) Tình trạng Có 0 (0,0) 94 (74,6) 122 (96,8) 125(99,2) 126 (0,0) trung tiện không 126 (0,0) 32(25,4) 4 (4,2) 1 (0,8) 0 (0,0) Buồn nôn, có 107 (84,9) 24 (19,1) 8 (6,3) 0 (0,0) 0 (0,0) nôn Không 19 (15,1) 102 (80,9) 118(83,7) 126 (0,0) 126 (0,0) Có 0 25 (78,1) 63 (61,8) 17(13,5) 3 (2,4) Ăn chậm tiêu Không 0 7 (21,9) 39 (38,2) 105 (86,5) 123(97,6) Nhận xét: - Tỷ lệ người bệnh đau bụng ở N0: nhiều là 15,1%, vừa là 34,1% và không đau bụng là 0,0%; tỷ lệ người bệnh đau bụng ở N2: nhiều là 11,15, vừa là 26,2% và không đau bụng là 0,0%. - Tỷ lệ người bệnh có trung tiện ở N0 là 0,0%, N2 là 74,6%, N4 là 88,9%, N6 là 99,2% và NRV là 100,0%. - Tỷ lệ người bệnh buồn nôn, nôn từ N0 – NRV lần lượt là 84,9%, 19,1%, 6,3%, 0,0% (N6 và NRV); Tỷ lệ người bệnh Ăn chậm tiêu từ N2 – NRV lần lượt là 78,1%, 61,8%, 13,4%, 2,4%. Bảng 3. Đặc điểm về các triệu chứng thực thể sau mổ Diễn biến theo thời gian Biến số NC N0 n (%) N2 n (%) N4 n (%) N6 n (%) NRV n (%) Chảy máu sau Có 3 (2,4) 2 (1,5) 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) mổ Không 123(97,6) 124 (98,5) 126 (100) 126 (100) 126 (100) Không 5(4,0) 90 (71,4) 110 (87,3) 115 (91,3) 124 (98,4) Ít 77 (61,1) 30 (23,8) 11 (8,7) 10 (7,9) 2 (1,6) Chướng bụng Vừa 40 (31,7) 6 (4,8) 5 (4,0) 1 (0,8) 0 (0,0) Nhiều 4 (3,2) 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Khô 126 (0,0) 126 (0,0) 100 (79,4) 112(88,9) 123(97,6) Tình trạng vết Ướt 0 (0,0) 0 (0,0) 15 (11,9) 8 (6,3) 3 (2,4) mổ Có mủ 0 (0,0) 0 (0,0) 11 (8,7) 6 (4,8) 0 (0,0) Nhận xét: - Tỷ lệ người bệnh có chảy máu Nhiễm trùng vết mổ 3 2,3 sau mổ N0 là 2,4%, N2 là 1,5%, N4 – Nrv là 0,0%. Rò mật sau phẫu thuật 2 1,5 - Tỷ lệ người bệnh chướng bụng nhiều N0 là Sót sỏi sau phẫu thuật 4 3,2 3,4%, N2 – NRV là 0,0%; tỷ lệ chướng bụng vừa Tổn thương đường mật 6 4,7 dao động từ N0 – NRV là 34,1% - 0,0%. Hội chứng sau cắt túi 27 21,4 - Tỷ lệ vết mổ khô ở N0, N2 là 100,0%; tỷ lệ Tổng 43 33,9 vết mổ khô, ướt, có mủ ở N4 lần lượt là 79,4%, Nhận xét: Tỷ lệ các biến chứng sau mổ dao 11,9%, 8,7%; ở NRV, tỷ lệ vết mổ khô 97,6%, động từ 1,5% - 21,4%. Trong đó, biến chứng ướt 1,6% và có mủ 0,0%. hội chứng sau cắt túi mặt là 21,4%, kế tiếp tổn Bảng 4. Các biến chứng sau mổ thương đường mật là 4,7% và Rò mật sau phẫu Biên số NC n=126 % thuật thấp nhất 1,5%. Chảy máu sau phẫu thuật 3 2,4 Bảng 5. Yếu tố liên quan giữa kết quả điều trị - chăm sóc với giới tính, tuổi Chung Thực hiện CSĐD đầy đủ Yếu tố Khỏi, ra Chuyển OR Khỏi, ra Chuyển OR liên viện viện (95%CI) viện viện (95%CI) quan n (%) n (%) Sig (p) n (%) n (%) Sig (p) Giới tính Nam 25 (89,3) 3 (10,7) 0,534 (0,127 – 2,328) 25 (92,6) 2 (7,4) 0,610 (0,105 – 3,528) 112
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 Nữ 92 (93,9) 6 (6,1) 0,415* 82 (97,6) 4 (3,6) 0,627* Nhóm tuổi = 60 18 (78,3) 5 (21,7) 12 (85,7) 2 (14,3) 0,029* 0,168* Nhận xét: - Phần chung và Phần thực hiện CSĐD đầy đủ thì tỷ lệ Khỏi, ra viện giữa Nam và nữ khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê, p > 0,05. - Phần Chung: tỷ lệ Khỏi, ra viện phân bố giữa các nhóm có sự khác biệt và có ý nghĩa thống kê, p = 0,022< 0,05. Nhóm tuổi ≤ 40 có khả năng Khỏi, ra viện cao hơn nhóm tuổi ≥ 60, OR = 9,722 và 95%CI = (1,055 – 89,610). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, p = 0,029< 0,05; phẩn Thực hiện CSĐD đầy đủ thì tỷ lệ Khỏi, ra viện giữa các nhóm tuổi có sự khác biệt nhưng không có ý nghĩa thống kê, p = 0,103 > 0,05. Bảng 6. Yếu tố liên quan giữa kết quả chăm sóc – điều trị với chăm sóc cơ bản Khỏi, ra Chuyển viện OR Yếu tố liên quan viện Sig (p) n (%) (95%CI) n (%) Thực hiện vệ sinh tay đúng Có 110 (94,0) 7 (6,0) 4,490 0,125* quy trình Không 7 (77,8) 2 (22,2) (0,782 – 25,769) Đặt bệnh nhân nằm nghỉ Có 113 (94,2) 7 (5,8) 8,071 0,059* ngơi tư thế thoải mái. Không 4 (66,7) 2 (33,3) (1,255 -51,910) Tập vận động nhẹ sau mổ Có 110 (94,8) 6 (5,2) 7,857 0,024* sau 6 - 24 giờ. Không 7 (70,0) 3 (30) (1,614– 38,244) Thay đổi tư thế mỗi 2 giờ Có 111 (94,9) 7 (5,1) 5,286 0,102* /lần sau 6 giờ Không 6 (66,7) 2 (33,3) (0,897-31,133) Thay băng, chăm sóc vết Có 114 (94,2) 7 (5,8) 10,857 0,041* mổ đúng quy trình Không 3 (60,0) 2 (40,0) (1,552– 75,947) Chăm sóc ống dẫn lưu Có 117 (94,4) 7 (5,6) - 0,005* đúng quy trình Không 0 2 (100,0) Nhận xét: Thực hiện vệ sinh tay đúng quy = 10,857 và 95% CI = 1,552 – 75,947. Sự khác trình, nhóm có thực hiện thì khả năng khỏi, ra biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0.05 viện cao hơn nhóm không, OR = 4,490 và 95% Chăm sóc ống dẫn lưu đúng quy trình: tỷ lệ CI = 0,782 – 25,769. Sự khác biệt này không có Khỏi, ra viện giữa 2 nhóm có thực hiện và không ý nghĩa thống kê, p > 0,05. có sự khác biệt nhưng không xác định được OR Đặt BN nằm nghỉ ngơi tư thế thoải mái, nhóm và 95%CI vì nhóm thực hiện không đúng 0,0%. có thực hiện thì khả năng Khỏi, ra viện cao hơn Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, p = nhóm không thực hiện, OR = 8,071 và 95% CI = 0,005< 0,05. 1,255 -51,910. Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê p > 0.05 IV. BÀN LUẬN Nhóm có Tập vận động nhẹ sau mổ sau 24 Về giới: tỷ lệ nữ cao hơn nam, chiếm tỷ lệ cao giờ thì khả năng Khỏi, ra viện hơn nhóm không nhất ở nhóm tuổi 40-59 tuổi (53.2%), tiếp đến có Tập vận động nhẹ sau mổ sau 6 - 24 giờ, OR nhóm tuổi < 40 tuổi (28.6%), và tỷ lệ thấp nhất = 7,857 và 95%CI = 1,614 – 38,244. Sự khác thuộc nhóm tuổi > 60 tuổi (18.2%). Sinh sống biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0.05 chủ yếu ở thành phố (83.3%), nhóm công nhân Thay đổi tư thế mỗi 2 giờ /lần sau 6 giờ: viên chức chiếm tỷ lệ 41.3%, thói quen hút thuốc Nhóm có thực hiện thì khả năng Khỏi, ra viện lá, thuốc lào chiếm 6.3%, uống rượu bia 4%, cao hơn so với nhóm không thực hiện với OR = nguyên nhân nhập viện chiếm tỷ lệ cao nhất đau 5,286 và 95% CI = 0,897 – 31,133. Sự khác biệt bụng 100%, tiếp đến vàng da chiếm 39.7%, vàng này không có ý nghĩa thống kê với p > 0.05 mắt chiếm tỷ lệ thấp nhất 29.4. Trình độ học vấn Thay băng, chăm sóc vết mổ đúng quy trình: cấp I, II,III chiếm 24.6%, trung cấp, cao đẳng Nhóm thực hiện đúng thì khả năng Khỏi, ra viện chiếm 15.1%, đại học trở lên chiếm 24.6%, cao hơn so với nhóm thực hiện không đúng, OR không biết chữ là 35.7%. Nghiên cứu của chúng tôi kết quả cho thấy tỷ lệ nữ giới là 54,8% cao hơn nam giới 45,2% Kết quả này tương đồng với 113
  5. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 nghiên cứu của một số tác giả trong nước như tác = 0,022< 0,05. Nhóm tuổi ≤ 40 có khả năng giả Lưu Ngân Tâm. Các nghiên cứu khác trên thế Khỏi, ra viện cao hơn nhóm tuổi ≥ 60, OR = giới cũng chung đặc điểm về tỷ lệ giới tính so với 9,722 và 95%CI = (1,055 – 89,610). Sự khác nghiên cứu của chúng tôi. Mặc dù tỷ lệ nữ trong biệt này có ý nghĩa thống kê, p = 0,029< 0,05; nghiên cứu này cao hơn tỷ lệ nam, nhưng sự phẩn Thực hiện CSĐD đầy đủ thì tỷ lệ Khỏi, ra chênh lệch này là không lớn. Do đó, tỷ lệ nam và viện giữa các nhóm tuổi có sự khác biệt nhưng nữ trong nghiên cứu vẫn đảm bảo tính đồng đều không có ý nghĩa thống kê, p = 0,103 > 0,05. về giới cho mẫu nghiên cứu. Về thói quen sinh Tương đồng với kết quả nghiên cứu của tác giả hoạt của đối tượng nghiên cứu, kết quả của Phạm Văn Năng[3] chúng tôi chỉ ra rằng có 27,0% có hút thuốc Thực hiện vệ sinh tay đúng quy trình, nhóm trước khi tiến hành phẫu thuật, kết quả này cao có thực hiện thì khả năng khỏi, ra viện cao hơn hơn so với nghiên cứu thực hiện tại Mỹ [4], những nhóm không, OR = 4,490 và 95% CI = 0,782 – nghiên cứu của các tác giả trên thế giới đã chứng 25,769. Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống minh rằng hút thuốc làm tăng nguy cơ mắc NKVM kê, p > 0,05. Đặt BN nằm nghỉ ngơi tư thế thoải sau phẫu thuật. Nghiên cứu này cũng chỉ ra có mái, nhóm có thực hiện thì khả năng Khỏi, ra 40,5% đối tượng nghiên cứu có sử dụng rượu viện cao hơn nhóm không thực hiện, OR = 8,071 trước phẫu thuật. và 95% CI = 1,255 -51,910. Sự khác biệt này Tỷ lệ người bệnh đau bụng ở N0: nhiều là không có ý nghĩa thống kê p > 0.05 tương đồng 15,1%, vừa là 34,1% và không đau bụng là với nghiên cứu của tác giả Lê Đức Hinh[5] do 0,0%; tỷ lệ người bệnh đau bụng ở N2: nhiều là người điều dưỡng nếu thực hiện tốt công tác 11,15, vừa là 26,2% và không đau bụng là chăm sóc và đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật sẽ 0,0%; Tỷ lệ người bệnh có trung tiện ở N0 là mang lại sức khỏe tốt cho người bệnh và giúp họ 0,0%, N2 là 74,6%, N4 là 88,9%, N6 là 99,2% và rút ngắn thời gian nằm viện và sớm trở về nhà, NRV là 100,0%; Tỷ lệ người bệnh buồn nôn, nôn sinh hoạt cuộc sống lại bình thường. từ N0 – NRV lần lượt là 84,9%, 19,1%, 6,3%, 0,0% (N6 và NRV); Tỷ lệ người bệnh ăn chậm tiêu V. KẾT LUẬN từ N2 – NRV lần lượt là 78,1%, 61,8%, 13,4%, 1. Đặc điểm lâm sàng của người bệnh sau 2,4% tương đồng với nghiên cứu của tác giả phẫu thuật 1 tuần đã giảm các triệu chứng như Phạm Thu Hương[2] lý giải trường hợp này do tri giác, mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ và bệnh nhân sỏi mật đều có triệu chứng đau bụng tình trạng vết mổ có tỷ lệ giảm nhiều so với khi làm cho người bệnh nhập viện mới phẫu thuật. Tỷ lệ người bệnh có chảy máu sau mổ N0 là 2. Có sự khác biệt và có ý nghĩa thống kê 2,4%, N2 là 1,5%, N4 – Nrv là 0,0%; Tỷ lệ người giữa rửa tay, hút đờm, chăm sóc vết mổ với bệnh chướng bụng nhiều N0 là 3,4%, N2 – NRV là nhiễm khuẩn bệnh viện, với p < 0,05 0,0%; tỷ lệ chướng bụng vừa dao động từ N0 – TÀI LIỆU THAM KHẢO NRV là 34,1% - 0,0%; Tỷ lệ vết mổ khô ở N0, N2 1. Nguyễn Thùy An. (2010). Tình trạng vết mổ và là 100,0%; tỷ lệ vết mổ khô, ướt, có mủ ở N 4 lần biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thuật trên bệnh lượt là 79,4%, 11,9%, 8,7%; ở NRV, tỷ lệ vết mổ lý gan mật tụy. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ĐD Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh khô 97,6%, ướt 1,6% và có mủ 0,0%. Tỷ lệ các 2. Phạm Thu Hương, Nghiêm Nguyệt Thu, Trần biến chứng sau mổ dao động từ 1,5% - 21,4%. Châu Nguyên (2006), "Tình trạng phẫu thuật của Trong đó, biến chứng hội chứng sau cắt túi mặt bệnh nhân nhập viện viện khoa tiêu hóa và nội tiết là 21,4%, kế tiếp tổn thương đường mật là 4,7% tại BV Bạch Mai ". tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm 2(3). và Rò mật sau phẫu thuật thấp nhất 1,5%. 3. Phạm Văn Năng, Cox-Reijven, P. L. M., Tương đồng với kết quả nghiên cứu của tác giả Nieman, F. H. M. (2008). Yếu tố nguy cơ dinh Nguyễn Thùy An[1], đa số bệnh nhân hậu phẫu dưỡng của biến chứng nhiễm trùng sau mổ trên đều phục hồi tốt do hiện tại kỹ thuật được nâng bệnh nhân phẫu thuật bụng Tạp chí y học (Vol. 12, pp. 87-93). cao và có nhiều loại kháng sinh mới phục vụ cho 4. Lưu Ngân Tâm, Nguyễn Thị Quỳnh Hoa công tác phòng nhiễm trùng vết mổ (2009), "Tình trạng phẫu thuật lúc nhập viện tại Thực hiện CSĐD đầy đủ thì tỷ lệ Khỏi, ra viện BV Chợ Rẫy ". Tạp chí y học, Tập 13, Tr. 305-312. giữa Nam và nữ khác biệt chưa có ý nghĩa thống 5. Lê Đức Hinh (2002). Một số đặc điểm dịch tễ học về kê, p > 0,05; tỷ lệ Khỏi, ra viện phân bố giữa các tiêu hóa tại Việt Nam. Hội thảo quốc tế lần thứ 1, Chuyên đề Tai biến mạch máu não, BV Bạch Mai 35. nhóm có sự khác biệt và có ý nghĩa thống kê, p KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐƯỜNG NHỎ MẮT 114
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2