Đặc điểm tai nạn giao thông đường bộ được chuyển đến cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2018
lượt xem 1
download
Tai nạn giao thông (TNGT) một vấn đề nghiêm trọng của nền y tế công cộng. Tổ chức Y tế Thế giới ước tính hàng năm có khoảng 50 triệu người bị thương và 1,35 triệu người tử vong do TNGT, chi phí khoảng 3% tổng thu nhập quốc nội của mỗi quốc gia, trong đó chủ yếu là TNGT đường bộ. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu mô tả đặc điểm tai nạn giao thông đường bộ được cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, Hải Phòng 6 tháng đầu năm 2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm tai nạn giao thông đường bộ được chuyển đến cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2018
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 C) sau 6 tháng. Kết quả trên cận lâm sàng cũng hình SCI. Tuy nhiên, hiện tại mô hình SCI mạn khá khả quan. Các chỉ số chiều dài và chiều rộng tính cần được nghiên cứu một cách quy mô và tổn thương có cải thiện đáng kể trước và sau hệ thống hơn. ghép. Đặt biệt, chỉ số MCC và MSCC đều nhỏ hơn 30%. Điều này cho thấy hiệu quả điều trị TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. M. B. Bracken, “Methylprednisolone in the đáng kể của MSC thông qua biệt hóa thành CNS management of acute spinal cord injuries,”Medical và kích thích tế bào gốc thần kinh tham gia quá Journal of Australia,vol.153, no.6,p.368,1990. trình sửa chữa tái tạo. 2. M.B.Bracken,M.J.Shepard,W.F.Collinsetal.,“Ar Trong nghiên cứu lâm sàng kéo dài, Park et andomized, controlled trial of methylprednisolone or naloxone in the treatment of acute spinal-cord al. (2012) cho thấy có 3 trong 10 bệnh nhân injury: results of the second national acute spinal chấn thương cột sống cổ hoàn toàn được tiêm cord injury study,” he New England Journal of MSCs ngoài màng cứng [8]. Không may là sự Medicine,vol.322,no.20,pp.1405–1411,1990. phục hồi của động cơ chỉ quan sát được trong 3. Bambakidis NC, Butler J, Horn EM, Wang X, các phân đoạn gần với tổn thương tủy sống. Preul MC, et al. (2008) Stem cell biology and its therapeutic applications in the setting of spinal Trong một nghiên cứu khác của Park và cộng sự, cord injury. Neurosurg Focus 24: E20. 10 bệnh nhân chấn thương cột sống nặng đã 4. Osaka M, Honmou O, Murakami T, Nonaka T, được thu nhận và nuôi cấy MSCs trong khoảng Houkin K, et al. (2010) Intravenous thời gian 4 tuần [8]. Tiếp theo, các bệnh nhân administration of mesenchymal stem cells derived from bone marrow after contusive spinal cord được tiêm 1ml dung dịch muối chứa 8x106 MSC injury improves functional outcome. Brain Res vào nội mạc tủy và tiêm chích 5ml nước muối 1343: 226-35. chứa 4x107 MSCs vào ngoài cứng. Sau đó, vào 5. Neuhuber B, Timothy Himes B, Shumsky JS, tuần thứ 4 và 8, bệnh nhân đã được tiêm thêm Gallo G, Fischer I (2005) Axon growth and 8ml dung dịch muối chứa 5x107 MSCs vào vị trí recovery of function supported by human bone marrow stromal cells in the injured spinal cord L2. Sau 6 tháng theo dõi, 6 trong số 10 bệnh exhibit donor variations. Brain Res 1035: 73-85. nhân cho thấy sức cơ được cải thiện đáng kể, và 6. Zurita M, Vaquero J (2006) Bone marrow 3 trong số 6 bệnh nhân đó sự cải thiện và dần dần stromal cells can achieve cure of chronic paraplegic thích ứng với hoạt động sinh hoạt thường ngày. rats: functional and morphological outcome one year after transplantation. Neurosci Lett 402: 51-6. Các kết quả nghiên cứu của nghiên cứu này 7. Yoshinaga K, Hashimoto M, Dezawa M, et al. cũng cho thấy những bằng chứng khả quan về (2005) Transplantation of bone marrow stromal kết quả điều trị với nhiều kết quả nghiên cứu của cell-derived Schwann cells promotes axonal các tác giả khác trên thế giới. regeneration and functional recovery after complete transaction of adult rat spinal cord. J V. KẾT LUẬN Neuropathol Exp Neurol 64: 37-45. 8. Park JH, Kim DY, Sung IY, Choi GH, Jeon MH, Tế bào gốc trung mô là nguồn tế bào tiềm et al. (2012) Long-term results of spinal cord năng cho liệu pháp trị liệu SCI. Với kết quả injury therapy using mesenchymal stem cells nghiên cứu trên thế giới là bằng chứng quan derived from bone marrow in humans. trọng chứng minh hiệu quả của MSC trong mô Neurosurgery 70: 1238-47. ĐẶC ĐIỂM TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC CHUYỂN ĐẾN CẤP CỨU TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP NĂM 2018 Phạm Minh Khuê1, Vũ Hải Vinh1,2 TÓM TẮT giảm số vụ, số người bị thương và tử vong do TNGT. Một nghiên cứu cắt ngang mô tả về đặc điểm TNGT 34 Tai nạn giao thông (TNGT) là một vấn đề y tế ưu đường bộ được tiến hành trên các nạn nhân được tiên. Nhiều nỗ lực đã được triển khai nhằm mục tiêu chuyển đến cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp trong 6 tháng đầu năm 2018. Có 202 nạn nhân được 1Trường Đại học Y Dược Hải Phòng thu nhận trong thời gian nghiên cứu. 69,3% số nạn 2Bệnh nhân là nam giới. Nhóm tuổi thường gặp nhất là 20- viện Hữu nghị Việt Tiệp 39 tuổi (47,5%) và 40-59 tuổi (32,2%). 46,0% nạn Chịu trách nhiệm chính: Phạm Minh Khuê nhân là công chức, viên chức, 24,3% là công nhân. Email: pmkhue@hpmu.edu.vn Nơi xảy ra TNGT chủ yếu là ở ngoại thành (63,3%), Ngày nhận bài: 4.2.2020 chỉ có 33,7% là ở nội thành. Hầu hết (86,1%) là bị tai Ngày phản biện khoa học: 23.3.2020 nạn, 13,9% là tự tai nạn. Đa số (77,7%) nạn nhân sử Ngày duyệt bài: 27.3.2020 dụng xe máy khi xảy ra TNGT, trong đó 98,7% có đội 130
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 mũ bảo hiểm. Phương tiện gây TNGT hay gặp là xe Tại Việt Nam, theo báo cáo của Ủy ban an máy (45,0%) và xe vận tải (32,2%). Huyện lộ toàn giao thông quốc gia, năm 2017 có 30.874 (28,2%), đường nội thành (26,8%), tỉnh lộ (26,2%) là các tuyến đường hay xảy ra TNGT. Loại đường hay vụ TNGT đường bộ làm 31.982 người bị thương xảy ra TNGT là đường nhựa (73,3%) và đường bê và 9.627 người tử vong [2]. Hải Phòng là thành tông (25,2%). Thời gian hay xảy ra TNGT là 7h1’-11h phố đô thị loại I cấp quốc gia với dân số hơn 2 (27,7%), 13h1’-17h (38,6%) và 17h1’-23h (20,3%). triệu người, giao thông bao gồm đầy đủ đường Tháng hay xảy ra TNGT nhất là tháng 2 33,2% và bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. tháng 3 (24,3%). Theo thống kê của Sở Y tế Hải Phòng, năm 2017 Từ khóa: Tai nạn giao thông, đường bộ, Việt Tiệp, Hải Phòng. có 6.750 người bị thương và 44 người tử vong do TNGT đường bộ [3]. Để tìm hiểu thực trạng SUMMARY TNGT đường bộ tại Hải Phòng, từ đó xây dựng CHARACTERISTICS OF ROAD TRAFFIC kế hoạch can thiệp phù hợp, làm giảm TNGT ACCIDENTS TRANSFERRED TO VIET TIEP trên địa bàn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này HOSPITAL IN 2018 nhằm mục tiêu mô tả đặc điểm tai nạn giao thông Traffic accident is a health priority. Several efforts đường bộ được cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị have been made to reduce the traffic accidents, injuries Việt Tiệp, Hải Phòng 6 tháng đầu năm 2018. and deaths from this issue. A descriptive cross-sectional study on road traffic accidents transferred to Viet Tiep II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hospital was performed from January to June of 2018. 1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 202 victims were enrolled in the study. 69.3% victims were male. Most common age groups were 20-39 1.1. Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 01/01 (47.5%) and 40-59 (32.2%) years-old. 46.0% victims đến ngày 30/6/2018. were officers, 24.3% workers. The area where traffic 1.2. Địa điểm nghiên cứu: Khoa Cấp cứu, acccidents were happened were frequently in rural Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp. (63.3%), only 33.7% in urban. Most of them (86.1%) 2. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả các nạn had an accident and 13.9% were self-injured. The nhân TNGT đường bộ được vận chuyển đến cấp majority (77.7%) of the victims used motorcycles when accidents occurred, of which 98.7% had helmets. The cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp trong thời accidents were most commonly caused by motorbikes gian nghiên cứu. (45.0%) and trucks (32.2%). District (28.2%), urban 3. Phương pháp nghiên cứu (26.8%) and provincial roads (26.2%) were common. 3.1. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. The types of accident roads were asphalt (73.3%) and 3.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu: chọn mẫu theo concrete roads (25.2%). The time of traffic accidents thuận lợi, thu thập tất cả các bệnh nhân đủ tiêu were common from 7h1’-11h (27.7%), 13h1’-17h (38.6%) and 17h1’-23h (20.3%) and the most common chuẩn tham gia trong thời gian nghiên cứu. months of accidents were February (33.2%) and March 3.3. Công cụ và phương pháp thu thập (24.3%). số liệu. Phiếu thu thập số liệu được xây dựng Keywords: Traffic accident, road, Viet Tiep, Hai Phong. dựa trên các nghiên cứu trước, có tham khảo ý kiến của chuyên gia trong lĩnh vực. Mẫu phiếu I. ĐẶT VẤN ĐỀ thu thập số liệu được Hội đồng duyệt đề cương Tai nạn giao thông (TNGT) một vấn đề Trường Đại học Y Dược Hải Phòng thông qua. nghiêm trọng của nền y tế công cộng. Tổ chức Y Điều tra viên được tập huấn trước khi tiến hành. tế Thế giới ước tính hàng năm có khoảng 50 Số liệu được thu thập thông qua hình thức triệu người bị thương và 1,35 triệu người tử phỏng vấn trực tiếp nạn nhân và/hoặc người nhà vong do TNGT, chi phí khoảng 3% tổng thu nạn nhân. Các thông tin y khoa được thu thập nhập quốc nội của mỗi quốc gia, trong đó chủ dựa trên hồ sơ bệnh án của nạn nhân. yếu là TNGT đường bộ. Hơn 90% các trường 3.4. Xử lý số liệu. Số liệu được thu thập hợp tử vong do TNGT sảy ra ở các quốc gia có dưới dạng dấu tên, bảng số liệu được kiểm tra thu nhập thấp và trung bình. Các yếu tố gia tăng kỹ trước khi tiến hành nhập liệu bằng phần mềm nguy cơ TNGT có thể kể đến bao gồm thiếu hệ Epidata 3.1 (Epidata Association, Đan Mạch) và thống giám sát an toàn; vượt quá tốc độ; lái xe xử lý số liệu bằng phần mềm Stata 14.0 dưới ảnh hưởng của rượu hoặc chất gây nghiện, (StataCorp LLC, Hoa Kỳ). hướng thần; không sử dụng mũ bảo hiểm, không 4. Đạo đức trong nghiên cứu. Nghiên cứu thắt dây an toàn hoặc ghế đỡ cho trẻ em; lái xe mô tả, không can thiệp vào quá trình điều trị mất tập trung; cơ sở hạ tầng đường bộ không an bệnh nhân. Đề cương nghiên cứu được Hội đồng toàn; xe không an toàn; sơ cứu/điều trị sau tai duyệt đề cương Trường Đại học Y Dược Hải nạn không phù hợp; không tuân thủ luật giao Phòng thông qua và được Ban Giám đốc Bệnh thông… [1]. viện Hữu nghị Việt Tiệp cho phép tiến hành. Đối 131
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 tượng nghiên cứu được giải thích đầy đủ về mục nạn nhân sử Xe máy 157 77,7 đích, nội dung nghiên cứu và hoàn toàn tự dụng khi xảy Xe đạp, xích 14 6,9 nguyện khi lựa chọn đồng ý hay từ chối tham gia ra TNGT lô nghiên cứu. Thông tin được giữ bí mật, chỉ phục Taxi 2 1,0 vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học. Xe ô tô khách 1 0,5 Xe vận tải 1 0,5 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Khác 3 1,5 1. Đặc điểm chung của nạn nhân tai nạn Đội mũ bảo Có 155 98,7 giao thông đường bộ được cấp cứu tại hiểm đối với Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp 6 tháng đầu nạn nhân đi xe Không 2 1,3 năm 2018 máy (n=157) Bảng 1. Đặc điểm chung của nạn nhân Xe máy 91 45,0 tai nạn giao thông đường bộ tại Hải Phòng Xe đạp 2 1,0 được cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Phương tiện Xe ô tô khách 39 19,3 Tiệp 6 tháng đầu năm 2018. gây TNGT Xe vận tải 65 32,2 Số Tỷ lệ Khác 5 2,5 Đặc điểm lượng % Quốc lộ 23 11,4 Nam 140 69,3 Tỉnh lộ 53 26,2 Giới Tuyến Nữ 62 30,7 Huyện lộ 57 28,2 ≤ 20 12 5,9 đường nơi Đường nội Nhóm 20-39 96 47,5 xảy ra TNGT 54 26,8 thành tuổi 40-59 65 32,2 Đường liên xã 15 7,4 ≥ 60 29 14,4 Đường nhựa 148 73,3 Học sinh, sinh viên 19 9,4 Loại đường Đường bê Công chức, viên 51 25,2 93 46,0 nơi xảy ra tông Nghề chức TNGT Đường rải đá, nghiệp Công nhân 49 24,3 3 1,5 gạch Nông dân 24 11,9 5h1’-7h 3 1,5 Khác 17 8,4 7h1’-11h 56 27,7 Tổng 202 100 Giờ xảy ra 11h1’-13h 20 9,9 Trong thời gian nghiên cứu, có tổng số 202 TNGT 13h1’-17h 78 38,6 nạn nhân TNGT đường bộ đến cấp cứu tại Bệnh 17h1’-23h 41 20,3 viện Hữu nghị Việt Tiệp đủ tiêu chuẩn tham gia 23h1’-5h 4 2,0 nghiên cứu. Gần một nửa (47,5%) số nạn nhân Tháng 1 32 15,8 nằm trong nhóm 20-39 tuổi, 32,2% nằm trong Tháng 2 67 33,2 nhóm 40-59 tuổi, ≤ 20 tuổi chiếm 5,9%. 69,3% Tháng xảy ra Tháng 3 49 24,3 số nạn nhân là nam giới. Về nghề nghiệp, 46,0% TNGT Tháng 4 25 12,4 nạn nhân TNGT đường bộ là công chức, viên Tháng 5 17 8,4 chức, 24,3% là công nhân, 11,9% là nông dân, Tháng 6 12 5,9 chỉ có 9,4% là học sinh, sinh viên. Tổng 202 100 2. Một số đặc điểm của tai nạn giao Về phương thức gây ra TNGT, hầu hết thông đường bộ được cấp cứu tại Bệnh viện (86,1%) các nạn nhân đến cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp 6 tháng đầu năm 2018 Hữu nghị Việt Tiệp trong 6 tháng đầu năm 2018 Bảng 2. Một số đặc điểm của tai nạn là bị tai nạn, chỉ có 13,9% là tự tai nạn. Đa số giao thông đường bộ tại Hải Phòng được (157/202) nạn nhân sử dụng phương tiện là xe cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp 6 máy khi xảy ra TNGT, chiếm 77,7%. Trong đó, tháng đầu năm 2018. hầu hết (98,7%) nạn nhân có đội mũ bảo hiểm Số Tỷ lệ khi tham gia giao thông, chỉ có 1,3% nạn nhân Đặc điểm lượng % không đội mũ bảo hiểm. Nơi xảy ra Nội thành 68 33,7 Về phương tiện gây TNGT đường bộ, hay gặp TNGT Ngoại thành 134 66,3 nhất là xe máy (45,0%) và xe vận tải (32,2%). Phương thức Bị tai nạn 174 86,1 Các tuyến đường hay xảy ra TNGT đường bộ là xảy ra TNGT Tự tai nạn 28 13,9 huyện lộ (28,2%), đường nội thành (26,8%), Phương tiện Đi bộ 24 11,9 tỉnh lộ (26,2%). Các tuyến quốc lộ và đường liên 132
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 xã chiếm tỷ lệ TNGT đường bộ thấp hơn, lần lượt thành. Vì vậy, TNGT, đặc biệt là tai nạn xe máy là (11,4% và 7,4%). Loại đường hay xảy ra xảy ra ở ngoại thành là phổ biến. May mắn là hiện TNGT nhất là đường nhựa (73,3%), tiếp theo là nay ý thức tham gia giao thông của người dân đã đường bê tông (25,2%). được cải thiện tốt, 98,7% nạn nhân bị tai nạn có Thời gian hay xảy ra TNGT nhất là khoảng đội mũ bảo hiểm, giúp giảm đáng kể tỷ lệ nạn thời gian 7h1’-11h (27,7%), 13h1’-17h (38,6%) nhân chấn thương sọ não, tử vong do TNGT. Thời và 17h1’-23h (20,3%). Tháng hay xảy ra TNGT gian tới, các ban, ngành cần quan tâm hơn nữa, nhất là tháng 2 (33,2%) và tháng 3 (24,3%). giáo dục truyền thông cho người dân tham gia Tháng ít xảy ra TNGT nhất là tháng 5 (8,4%) và giao thông tuân thủ Luật an toàn giao thông, đặc tháng 6 (5,9%). biệt là đội mũ bảo hiểm, sử dụng phương tiện phòng hộ, không sử dụng bia, rượu, các chất kích IV. BÀN LUẬN thích khi tham gia giao thông. Điều này giúp giảm TNGT, đặc biệt là TNGT đường bộ là rất đáng kể số vụ TNGT, cũng như các hậu quả đáng thường gặp. Tiến hành khảo sát tại một bệnh tiếc do TNGT gây ra [7,8]. viện tuyến tỉnh/thành phố trong vòng 6 tháng Phương tiện gây TNGT chủ yếu là xe máy đầu năm 2018 đã ghi nhận được 202 nạn nhân (45,0%) và xe vận tải (32,2%). Kết quả này phù TNGT được đưa đến cấp cứu tại bệnh viện. Bình hợp với nghiên cứu của Đoàn Thị Ngọc Hân và quân mỗi tháng có khoảng 35 nạn nhân. Đây là Michelle B. Hobday [7]. TNGT thường xảy ra ở chưa kể đến các vụ va chạm, tai nạn nhẹ mà các tuyến đường huyện lộ (28,2%), nội thành nạn nhân không cần/không được đưa đi cấp cứu (26,8%) và tỉnh lộ (26,2%), trên đường nhựa tại bệnh viện. Báo cáo hàng năm của Ủy ban an (73,3%) hoặc đường bê tông (25,2%). Các giờ toàn giao thông quốc gia [2] cho thấy TNGT có hay xảy ra TNGT là 7h1’-11h (27,7%), 13h1’-17h sự thuyên giảm đáng kể về số vụ, số người bị (38,6%) và 17h1’-23h (20,3%). Các tháng hay thương cũng như tử vong do TNGT. Tuy nhiên, xảy ra TNGT là tháng 2 (33,2%) và tháng 3 đây vẫn luôn là vấn đề đáng báo động của xã (24,3%). Đây là thời điểm người dân nghỉ Tết hội nói chung và ngành y tế nói riêng. nguyên đán (tháng 2) hoặc đi du lịch đầu năm Đa số các nạn nhân là nam giới (69,3%) nằm (tháng 3). Vì vậy, từ các thông tin hữu ích này, trong độ tuổi lao động (47,5% từ 20-39 tuổi, các ban, ngành, đoàn thể có chiến lược truyền 32,2% từ 40-59 tuổi), nghề nghiệp chủ yếu là thông, các cơ quan chức năng có kế hoạch can công chức, viên chức (46,0%) và công nhân thiệp phù hợp, tập trung vào các phương tiện, (24,3%), sống ở ngoại thành (66,3%). Kết quả tuyến đường, thời điểm hay xảy ra TNGT. Từ đó, này cũng tương tự như kết quả của các nghiên giúp giảm thiểu số vụ TNGT, hạn chế tối đa các cứu khác tại Việt Nam [3-6]. Có thể thấy, các thiệt hại về người và của có thể xảy ra. nạn nhân TNGT là lực lượng lao động chính của mỗi gia đình. Việc họ bị TNGT không chỉ ảnh V. KẾT LUẬN hưởng đến sức khỏe của bản thân, gia tăng chi TNGT là một vấn đề y tế, xã hội cần được phí y tế; mà còn ảnh hưởng đến sức lao động, quan tâm. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy số tác động đến kinh tế hộ gia đình, từ đó gây ảnh nạn nhân TNGT còn cao (202 ca/6 tháng/1 bệnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, xã hội. Điều viện). Kết quả nghiên cứu cung cấp các đặc này cho thấy sự cần thiếtphải xây dựng kế điểm chủ yếu về dịch tễ học của các nạn nhân hoạch, biện pháp can thiệp phù hợp, hạn chế tối TNGT, cũng như các đặc điểm chính về thời đa các vụ TNGT trên thế giới nói chung, cũng gian, địa điểm, phương tiện, tuyến đường hay như tại Việt Nam nói riêng. xảy ra TNGT. Đây là các căn cứ khoa học để các Đa số (66,3%) các vụ TNGT xảy ra ở ngoại nhà hoạch định chính sách xây dựng kế hoạch thành. 86,1% các vụ TNGT là bị tai nạn, chỉ có can thiệp phù hợp, giảm thiểu số vụ, cũng như 13,9% là tự tai nạn. Phương tiện tham gia giao số người bị thương hoặc tử vong do TNGT. thông chủ yếu của nạn nhân là xe máy (77,7%). Kết quả này tương tự như các nghiên cứu khác TÀI LIỆU THAM KHẢO tại Hải Phòng và các tỉnh/thành phố khác [3-7]. 1. World Health Organization (2018). Global status report on road safety. Hiện nay, cơ sở hạ tầng giao thông ở ngoại 2. Ủy ban an toàn giao thông quốc gia (2017). thành được nâng cấp, việc nhựa hóa, bê tông Báo cáo tổng kết công tác đảm bảo trật tự an toàn hóa các tuyến đường khá phổ biến. Đời sống giao thông năm 2017 và triển khai kế hoạch năm người dân được nâng lên, phương tiện giao an toàn giao thông 2018. 3. Sở Y tế Hải Phòng (2017). Báo cáo tổng kết thông cơ giới, đặc biệt là xe máy trở nên thường tình hình tai nạn giao thông trên địa bàn thành gặp đối với người dân nội thành cũng như ngoại phố Hải Phòng năm 2017 và kế hoạch hành động 133
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Gánh nặng bệnh tật và chi phí điều trị của ngã, bỏng và tai nạn giao thông ở trẻ em
7 p | 83 | 9
-
Nghiên cứu hình thái học của tổn thương dập não do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định pháp y
5 p | 103 | 6
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái vỡ xương sọ do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định pháp y
5 p | 109 | 5
-
Sơ cấp cứu và điều trị ban đầu cho nạn nhân tai nạn giao thông tại thành phố Chí Linh, Hải Dương năm 2020
8 p | 27 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm, kết quả sơ cứu ban đầu và điều trị thương tích do tai nạn giao thông đường bộ tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang năm 2020-2021
6 p | 45 | 4
-
Chi phí điều trị tai nạn giao thông đường bộ ở những nạn nhân có can thiệp phẫu thuật tại Bệnh viện Đà Nẵng
6 p | 25 | 4
-
Một số đặc điểm chấn thương giao thông khi đi xe máy của các nạn nhân đến khám/điều trị tại TTYT huyện Lương Sơn-Hòa Bình
6 p | 74 | 4
-
Đặc điểm tai nạn trẻ em nhập khoa cấp cứu Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2010
10 p | 52 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm và cắt lớp vi tính đa dãy tổn thương tạng đặc trong chấn thương bụng kín do tai nạn giao thông
6 p | 51 | 3
-
Một số đặc điểm của tổn thương dập não do tai nạn giao thông đường bộ tại thành phố Hà Nội qua giám định pháp y năm 2022-2023
9 p | 2 | 2
-
Đặc điểm chung của bệnh nhân chấn thương do tai nạn giao thông được cấp cứu tại Bệnh viện Quân y 175
6 p | 3 | 2
-
Đặc điểm gãy xương hàm dưới do tai nạn giao thông
5 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái của tổn thương dập não do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định y pháp
4 p | 41 | 2
-
Giá trị bảng điểm chấn thương cải tiến (Revised trauma score) trong tiên lượng sống còn bệnh nhân tai nạn giao thông
8 p | 22 | 2
-
Đặc điểm và nguyên nhân tai nạn thương tích của người dân tại 2 xã tỉnh Thái Bình năm 2018
6 p | 54 | 2
-
Đặc điểm hình ảnh CLVT đa dãy vỡ xương hàm mặt do tai nạn giao thông
6 p | 2 | 1
-
Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân chấn thương sọ não điều trị tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Đa khoa Xanh Pon từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2021
5 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn