Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng chấn thương sọ não mức độ vừa và nặng ở khoa Cấp cứu Bệnh viện Trung ương Huế
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày chấn thương sọ não (CTSN) là 1 chấn thương thường gặp ở khoa Cấp Cứu. CTSN cũng là nguyên nhân chính gây tử vong ở các bệnh nhân chấn thương. Ở Việt Nam, hàng ngày bệnh nhân CTSN vào các khoa Cấp cứu với số lượng lớn. CTSN mức độ vừa và nặng lại chiếm một tỷ lệ đáng kể và có diễn biến phức tạp. Các trường hợp này còn để lại nhiều di chứng về mặt tâm thần và thể chất cho bệnh nhân cũng như gây nên một gánh nặng về chi phí cho gia đình và xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng chấn thương sọ não mức độ vừa và nặng ở khoa Cấp cứu Bệnh viện Trung ương Huế
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 2 - tháng 4/2017 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga Bệnh viện Trung ương Huế Tóm tắt Chấn thương sọ não (CTSN) là 1 chấn thương thường gặp ở khoa Cấp Cứu. CTSN cũng là nguyên nhân chính gây tử vong ở các bệnh nhân chấn thương. Ở Việt Nam, hàng ngày bệnh nhân CTSN vào các khoa Cấp cứu với số lượng lớn. CTSN mức độ vừa và nặng lại chiếm một tỷ lệ đáng kể và có diễn biến phức tạp. Các trường hợp này còn để lại nhiều di chứng về mặt tâm thần và thể chất cho bệnh nhân cũng như gây nên một gánh nặng về chi phí cho gia đình và xã hội. Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng và tổn thương trên CT scan của CTSN. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Các biến số được khảo sát trên bệnh nhân CTSN vào khoa CC BVTW Huế. Kết quả: Có 51 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu. Nguyên nhân của CTSN chủ yếu do TNGTchiếm tỷ lệ 92,2%. Phương tiện vận chuyển vào khoa cấp cứu chủ yếu là phương tiện cá nhân chiếm 84,3%. Nam giới chiếm 88,2%. Tuổi trung bình của nam là 38,20±14,28, nữ là 33,00±17,82 (p>0,05). Các tai nạn đều được chứng kiến bởi người ngoài gia đình 88,2%, không có sơ cứu bởi người bên cạnh. Các bệnh nhân có ethanol trong huyết tương chiếm 88,2% với nồng độ trung bình theo giới nam và nữ là 33,99±21,88 mmol/L và 12,90±19,98 mmol/L theo thứ tự (p
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 2 - tháng 4/2017 head injury. Main cause of trauma was traffic accident (92.2%). Patients were transported to ED by private vehicles (84,3%). Mean age of male was 38.20±14.28, female was 33.00±17.82 (p>0.05). Most of accident were not witnessed by family and not rescued by bystanders. There was an evaluable concentration of plasma ethanol in 88.2% of patients with mean level of 33.99±21.88 mmol/L in male and 12.90±19.98 mmol/L in female (p
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 2 - tháng 4/2017 Chứng kiến bởi người ngoài/gia đình 45/6 88,2:11,8 Sơ cứu bởi người bên cạnh 0 0 Dùng thuốc bất kỳ trước khi vào viện: Có/không 6/45 11,8:88,2 Ethanol máu: Có/Không 45/6 88,2:11,8 Đau đầu: Có/Không/Không biết 33/2/16 64,7:3,9:31,4 Nhớ hoàn cảnh tai nạn: Nhớ/Không 9/42 17,6:82,4 Nôn: Có/Không 40/11 78,4:21,6 Vết thương đầu: Có/Không 23/28 45,1:54,9 Chảy máu tai: Có/Không 4/47 7,8:92,2 Chảy máu mũi: Có/Không 4/47 7,8:92,2 Bầm tím quanh mắt: Có/Không 10/41 19,6:80,4 Tổn thương trên CT Scan: Không/Có một tổn 29/11/2/9 56,9:22,5:3,9:17,6 thương/Có từ hai tổn thương/Tổn thương ngoài sọ Ra viện/Phẫu thuật/ICU/Bảo tồn/Chết 11/4/16/18/2 21,6:7,8:31,4:35,3:3,9 Nhận xét: Nguyên nhân CTSN chủ yếu do TNGT và tất cả đều có rượu trong máu 3.2. Đặc điểm về tuổi theo giới Bảng 3.2. Đặc điểm của tuổi theo giới Tuổi n Giá trị p Giới Nam 44 38,20±14.28 >0,05 Nữ 6 33,00±17,82 Nhận xét: Sự khác biệt tuổi giữa 2 giới chưa có ý nghĩa thống kê 3.3. Nồng độ ethanol máu theo giới Bảng 3.3. Nồng độ ethanol huyết tương theo giới Ethanol (mmol/L) n Giá trị p Giới Nam 45 33,99±21,88 0,05 CTSN vừa 43 39,14±14,70 Nhận xét: Sự khác biệt về độ tuổi giữa CTSN mức độ nặng và vừa chưa có ý nghĩa thống kê. 3.5. Nồng độ ethanol máu theo độ nặng CTSN Bảng 3.5. Nồng độ ethanol huyết tương theo độ nặng của CTSN Nồng độ ethanol (mmol/L) n Giá trị p Mức độ CTSN CTST nặng 8 3,85±7,07
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 2 - tháng 4/2017 3.6. Nồng độ ethanol huyết tương theo tổn thương trên CT Scan sọ não Bảng 3.6. Nồng độ ethanol huyết tương theo tổn thương trên CT scan Nồng độ ethanol (mmol/L) n Giá trị p Hình ảnh trên CT scan Có tổn thương sọ não 13 39,60±12,62 Không tổn thương 29 30,93±25,65 >0,05 Có tổn thương khác 2 21,69±20,44 Nhận xét: Sự khác nhau về nồng độ ethanol huyết tương ở các tổn thương khác nhau chưa có ý nghĩa thống kê. 4. BÀN LUẬN vừa và nặng không khác nhau. Tuy nhiên, nồng độ Kết quả của chúng tôi ở bảng 3.1 cho thấy ethanol ở các bệnh nhân CTSN mức độ nặng lại thấp nguyên nhân chủ yếu của CTSN là do TNGT (92%). Ở hơn có ý nghĩa thống kê so với các bệnh nhân CTSN Mỹ, TNGT là 1 trong bốn nguyên nhân hàng đầu của cũng mức độ vừa (p
- Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 2 - tháng 4/2017 for research”, Pak J Neurol Sci., vol.4(1), pp. 27-32. 7. Shekhar C. et al (2015), “An epidemiological study 4. Rebecca M. Cunningham et al (2002), “The of traumatic brain injury cases in a trauma centre of New effects of alcohol on head injury in the motor vehicle crash Delhi (India)”, J Emerg Trauma Shock, vol.8(3), pp. 131-9. victim”, Alcohol and Alcoholism, vol.37(3), pp.236-240. 8. Thomas R. Frieden, Debra Houry and Grant 5. Roozenbeek B., Maas A. I. and Menon D. K. (2013), Baldwin (2015), The Report to Congress on Traumatic “Changing patterns in the epidemiology of traumatic brain Brain Injury In the United States: Epidemiology and injury”, Nat Rev Neurol., vol.9(4), pp. 231-6. Rehabilitation, Centers for Disease Control and Prevention. 6. Shawn Marshall et al (2012), “Clinical practice 9. Andrew I. R. Maas, Nino Stocchetti and Ross guidelines for mild traumatic brain injury and persistent Bullock (2008), “Moderate and severe traumatic brain injury symptoms”, Canadian Family Physician, vol.58, pp. 257-67. in adults”, The Lancet Neurology, vol.7(8), pp. 728-741. 126 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 173 | 25
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nồng độ hs-Troponin I của bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em
16 p | 55 | 7
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 58 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh của viêm phổi liên quan thở máy tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên - Ths.BsCKII.Ngô Duy Đông
32 p | 43 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p | 54 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 60 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị của secukinumab trên bệnh nhân viêm cột sống dính khớp giai đoạn hoạt động
6 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm tụy cấp tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2022
7 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị u tuyến nước bọt
10 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng các bệnh da nhiễm khuẩn
6 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của bệnh u nguyên bào nuôi tại Bệnh viện Trương ương Huế
7 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm bệnh Thalassemia ở trẻ em tại khoa Nhi Bệnh viện Trung ương Huế
7 p | 0 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 2 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương mô bệnh học trong hội chứng thận hư trên bệnh nhân lupus ban đỏ có tổn thương thận
7 p | 2 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị glôcôm thứ phát do đục thể thủy tinh căng phồng
5 p | 2 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 0 | 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sơ sinh bệnh lý điều trị tại khoa Nhi bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
7 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn