intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC ĐÔNG Y

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

93
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một vị thuốc sống, chín - Một chế phẩm thuốc được phối ngũ, bào chế theo phương pháp của YHCT - Có tác dụng chữa bệnh hoặc có lợi cho sức khỏe con người. - Có nguồn gốc thực, động, khoáng vật - Ngày càng nhiều do phương tiện nghiên cứu hiện đại tìm được nhiều vị thuốc mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC ĐÔNG Y

  1. ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC ĐÔNG Y I- ĐỊNH NGHĨA VÀ NGUỒN GỐC: - Một vị thuốc sống, chín - Một chế phẩm thuốc được phối ngũ, bào chế theo phương pháp của YHCT - Có tác dụng chữa bệnh hoặc có lợi cho sức khỏe con người. - Có nguồn gốc thực, động, khoáng vật - Ngày càng nhiều do phương tiện nghiên cứu hiện đại tìm được nhiều vị thuốc mới. - Cần tiếp tục N/C để bổ sung nguồn tài nguyên 2/08 1
  2. II. THU HÁI, SƠ CHẾ, BẢO QUẢN * Thu hái: - Mỗi loại cây có thời gian sinh trưởng nhất định - Thời gian thu hái thích hợp mới đảm bảo chất lượng thuốc. - Thời gian thích hợp: + Thân rễ, rễ củ, vỏ rễ: cuối thu đầu đông (cây tàn lụi ) + Lá, cành, mầm: cây đang phát triển tốt (mùa hè) + Hoa: sắp nở hoặc chớm nở. + Quả: bắt đầu chín + Hạt, nhân: quả già chín. 2/08 2
  3. + Toàn cây: bắt đầu ra hoa. Thuốc động vật cũng có thời gian thích hợp Khi thu hái chú ý đến khí hậu, thời tiết, p/pháp. * Sơ chế: Mục đích: - Bảo quản, cất giữ vận chuyển thuận tiện - Loại tạp làm sạch - Làm khô để bảo quản, vận chuyển. * Bảo quản: Khô, tránh: ẩm, nóng quá, ánh sáng, sâu, mọt, mốc, giữ kín. 2/08 3
  4. Yếu tố Ví dụ 5-Theo đặc điểm sinh Tang kí sinh, nhẫn đông trưởng đằng 6-Tên bộ phận làm Cát căn, quế chi thuốc: 7-Theo tác dụng: ích mẫu, hương phụ 8-Tên người tìm ra vị Đỗ trọng, Hà thủ ô thuốc 9-Theo cách chế: Khương bán hạ, tiêu khương 2/08 4
  5. IV-CÁCH PHÂN LOẠI THUỐC: A- Theo y văn cổ Ví dụ 1-Tác dụng, độ độc Thượng, trung, hạ phẩm 2- Tác dụng Thập tễ: Tuyên, thông bổ, tiết ..v(12) 3- Thuộc tính Thủy, hỏa, thổ, thảo, cốc(16bộ, 62loài) 4- Theo hình thái thực Dây leo, ngũ cốc, rau, vật quả.. (23loại) 5- Theo bệnh Khí, huyết, phụ, nhi, ngoại..v (10) 2/08 5
  6. B- NGÀY NAY Ví dụ 1- Tác dụng dược lí Giải biểu, thanh nhiệt .. đông y (18) 2- Theo bệnh Cao huyết áp, ỉa chảy, ho..v (60) - Mang tính tương đối vì một vị thuốc có nhiều tác dụng có thể xếp theo tác dụng (loại) này hoặc tác dụng khác cũng được. 2/08 6
  7. V- TÍNH NĂNG CỦA THUỐC ĐÔNG Y Tứ khí, ngũ vị, thăng, giáng, phù trầm, qui kinh, độc tính của thuốc. A-Tứ khí (tứ tính) Định nghĩa Hàn (lạnh); Nhiệt (nóng); Ôn (ấm); Lương (mát). Mức độ làm nóng, lạnh khác nhau của thuốc Cách xác định Tổng kết thực tế lâm sàng qua nhiều thế hệ 2/08 7
  8. Tác -Thuốc ôn nhiệt: dụng Thông kinh mạch, hồi dương, bổ hỏa, tán hàn chỉ thống, lợi niệu thăng phù; dương dược - Thuốc hàn lương: Thanh nhiệt, tả hỏa, lương huyết, giải độc, nhuận tràng; trầm giáng; âm dược - Mức độ tính khác nhau tác dụng khác nhau - Hàn giả nhiệt chi, nhiệt giả hàn chi - Còn có đại hàn, đại nhiệt, tính bình 2/08 8
  9. B- Ngũ vị: 1- Định nghĩa: Là 5 vị: Tân, Khổ, cam, toan, hàm (đạm, chát), để định hướng chọn thuốc chữa bệnh theo ngũ hành 2- Cách xác định: - Bằng cách nếm và tổng kết kinh nghiệm thực tế lâm sàng - Có sự khác nhau theo tác giả 3- Tác dụng Tóm tắt tác dụng của ngũ vị 2/08 9
  10. Vi Tác dụng Tân Tân năng tán, năng hành: (Cay) - Tán: tán hàn( biểu, lí) - Hành: Hành khí họat huyết, tiêu ứ trệ - TD bất lợi: Gây táo, tổn thương tân dịch; thận trong âm hư, biểu hư, mồ hôi nhiều - Chữa: Biểu,khí, huyết, đàm ẩm tích trệ, đau do hàn 2/08 10
  11. Vi Tác dụng Khổ Khổ năng tả, năng táo, năng kiện (đắng) - Tả: Tả hạ và giáng nghịch (đại hoàng, hậu phác) - Táo: Ráo thấp: đắng hàn (hoàng liên), thuốc đắng ôn (thương truật) - Kiện: Kiện âm (tư âm): Tả hỏa để tồn âm (đại hoàng); thanh hư nhiệt để tồn âm (Hòang bá). - Liều nhỏ khai vị; liều cao kéo dài tổn thương tỳ vị. - Bất lợi: Dùng kéo dài tổn âm, tân dịch, thận trọng âm hư tân dịch hao tổn. 2/08 11
  12. Vi Tác dụng Ngọt Cam năng bổ, năng hòa hoãn (cam) - Bổ: Là bổ hư: cam ôn bổ khí, huyết, dương (kỳ, sâm, qui); cam hàn bổ âm - Hòa: Điều hòa tính vị các vị thuốc khác trong đơn. - Hõan: Là hòa hõan tác dụng mạnh các vị thuốc khác, giảm đau co quắp (điều vị thừa khí thang) - Ngoài ra: nhuận táo, nhuận tràng (mạch môn) - Bất lợi: Hay nê trệ hại tỳ, thận trọng tỳ hư “trung mãn kỵ cam”; kèm hành khí. 2/08 12
  13. Vi Tác dụng Toan Toan năng thu sáp (chua) - Thu sáp: Thu liễm cố sáp: liễm hãn, liễm phế, sáp trường, sáp tinh sáp niệu, - Chữa: mồ hôi nhiều, ỉa chảy mạn tính, ho lâu ngày, di hoạt tính, tiểu nhiều lần. 2/08 13
  14. Vi Tác dụng Hàm Hàm năng hạ, năng nhuyễn (mặn) - Hạ: Là tả hạ tẩy xổ (mang tiêu) - Nhuyễn: Là làm mềm, tiêu tan khối cứng kết đọng, (mẫu lệ miết giáp) đi vào thận: bổ thận, tráng dương, ích tinh (lộc nhung, cáp giới); vào huyết: lương huyết (tê giác, huyền sâm) - Chữa: ứ trệ, táo bón, trưng hà tích tụ, thận dương hư tinh tủy kém, huyết nhiệt. 2/08 14
  15. Vi Tác dụng Đạm - Thẩm thấp lợi niệu (nhạt) - Chữa tiểu tiện không thông, thủy thũng (phục linh, ý dĩ) Chát Thường đi cùng chua; tác dụng là thu (sáp) liễm, cố sáp. + Mối quan hệ giữa khí và vị: - Khí vị đi liền nhau tạo tác dụng của vị thuốc. - Tính vị giống nhau, tác dụng giống nhau, gần giống nhau có thể thay thế cho nhau - Cần chú ý tác dụng đặc thù(hoàng cầm, hoàng bá, quế chi, bạch chỉ) 2/08 15
  16. - Tính, vị khác nhau tác dụng khác nhau hoàn toàn: hoàng liên, can khương. - Cùng tính khác vị, tác dụng khác nhau: sinh địa, nhân trần, sơn thù, hoàng kỳ. - Cùng vị, khác tính, tác dụng khác nhau: bạc hà, nhân trần, can khương. - Chế biến làm thay đổi tính vị : sinh địa, thục địa. - Một vị thuốc có một tính, có thể nhiều vị: ngũ vị tử, tam thất. - Tính vị không phải là cơ sở duy nhất để xác định tác dụng của thuốc, có thể tham khảo tác dụng dược lý. - Vị dương : Tân, cam, đạm. Vị âm: toan, khổ, hàm (chát) - Khi điều trị phải dựa tính, vị để chọn thuốc thích 2/08hợp. 16
  17. - Mùi: Nồng, thơm, khét, tanh (hôi), khẳm(thối). - Ngũ vị, tứ khí, ngũ mùi, ngũ sắc ngũ tạng, lục phủ quan hệ với nhau theo ngũ hành, dựa vào đó để xác định tác dụng và bào chế thuốc. C- Thăng giáng phù trầm: + Định nghĩa: -Thăng, giáng, phù, trầm là bốn xu hướng tác dụng của thuốc. -Tác dụng ngược lại với xu hướng phát triển của bệnh - Dùng để điều chỉnh sự cân bằng, điều trị bệnh phục hồi sức khỏe 2/08 17
  18. + Xu hướng bệnh: Bệnh lên trên: nôn mửa, ho suyễn, nấc cụt, ợ hơi (vị, phế khí nghịch); Bệnh đi xuống (tiêu chảy, kiết lỵ, bạch đới, băng lậu, trĩ), sa giáng (tỳ vị, thận hư, khí hư); Bệnh thoát ra ngoài tự hãn, đạo hãm. Bệnh vào bên trong: biểu nhập lý, nhiệt nhập tâm bào. 2/08 18
  19. + Tác dụng: Tên Hướng Hướng bệnh Thuốc tác dụng Thăng Lên trên Xuống dưới Kiện tỳ, thăng dương Giáng Xuống Lên thượng Hạ khí, bình hạ tiêu tiêu suyễn, chỉ ẩu Phù Ra ngoài Vào trong lí Giải biểu phát hãn, biểu hạ nhiệt, tán hàn chỉ thống Trầm Vào Ra ngoài Thanh nhiệt, lợi trong lí biểu thủy 2/08 19
  20. + Tính tương đối: - Thường kết hợp thăng với phù, trầm với giáng. - Thuốc thăng phù: Tác dụng thăng dương, giải biểu, khu phong tán hàn, gây nôn, khai khiếu ... - Thuốc trầm giáng: Tẩy xổ, trục thủy, thanh nhiệt, lợi thủy, an thần, tiềm dương tức phong, tiêu đạo, giáng nghịch, thu liễm, chỉ khai bình suyễn. - Có vị thuốc có cả 2 tác dụng: Xuyên khung khu phong chỉ thống (thăng phù) hoạt huyết điều kinh (trầm, giáng). - Có vị thuốc nhẹ mà tác dụng trầm giáng Hòe hoa, trị trường phong tịên huyết, thương nhĩ tử, thảo quyết minh lại thăng phù 2/08 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2