intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá ảnh hưởng của góc vát đáy đến chất lượng thủy động của tàu lướt

Chia sẻ: ViEnzym2711 ViEnzym2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

44
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chất lượng thủy động ảnh hưởng lớn đến các yếu tố tính năng của tàu lướt, trong đó có yếu tố tốc độ của tàu; Do đó, việc nâng cao chất lượng thủy động của tàu lướt có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nhằm nâng cao tính năng và tốc độ tàu, đáp ứng yêu cầu tuần tra ven biển và đảm bảo an toàn hàng hải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá ảnh hưởng của góc vát đáy đến chất lượng thủy động của tàu lướt

LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC<br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA GÓC VÁT ĐÁY<br />  <br /> ĐẾN CHẤT LƯỢNG THỦY ĐỘNG CỦA TÀU LƯỚT<br /> ASSESSMENT THE IMPACT OF THE HEEL ANGLE<br /> ON THE QUALITY OF HIGH-SPEED BOAT<br /> Đỗ Quân Tùng, Lưu Quang Hưng, Dương Thị Hà<br /> Email: drtunghd@gmail.com<br /> Trường Đại học Sao Đỏ<br /> Ngày nhận bài: 25/12/2017<br /> Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 23/3/2018<br /> Ngày chấp nhận đăng: 28/3/2018<br /> Tóm tắt<br /> Chất lượng thủy động ảnh hưởng lớn đến các yếu tố tính năng của tàu lướt, trong đó có yếu tố tốc độ<br /> của tàu; Do đó, việc nâng cao chất lượng thủy động của tàu lướt có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nhằm<br /> nâng cao tính năng và tốc độ tàu, đáp ứng yêu cầu tuần tra ven biển và đảm bảo an toàn hàng hải.<br /> Trong bài báo này, tác giả sử dụng phần mềm Maxsulf để xác định phương án tính toán lực cản phù<br /> hợp và khai thác hiệu quả công suất máy tính đến ảnh hưởng của góc vát đáy của tàu theo phương<br /> pháp Savitsky nhằm cải thiện chất lượng thủy động của tàu. Qua đó ứng dụng tính nghiệm cho tàu lướt<br /> tuần tra ven biển PR13.<br /> Từ khóa: Tàu lướt; Maxsulf; động lực học tàu thủy; PR13; phương pháp Savitsky.<br /> Abstract<br /> <br /> Hydrodynamic quality greatly affects the speed of the high-speed craft; therefore, improving the quality of<br /> its hydrodynamic plays an important role to improve the speed boat to meet the requirements of coastal<br /> patrol. In this paper, the authors use the Maxsulf software to calculate engine output of vessels based<br /> on Savitsky method that give the suitable parameters of resistance force and operate into effective<br /> output to improve the quality of hydrodynamics for high-speed craft. The result is used for calculating<br /> the coastal patrol PR13.<br /> Keywords: Patrol; Maxsulf; hydrodynamics; PR13; Savitsky method.<br /> <br /> <br /> 1. GIỚI THIỆU CHUNG tối ưu. Tuy nhiên, việc thiết kế tàu mẫu, thử mô<br /> Trong chiến lược phát triển kinh tế biển hiện nay, hình trong bể thử cũng là vấn đề không đơn giản<br /> song song với việc đầu tư xây dựng các đội tàu do điều kiện khó khăn về bể thử. Vì vậy, việc ứng<br /> hùng mạnh đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng dụng phần mềm chuyên dụng vào tính toán, thiết<br /> hóa, chúng ta đã và đang chú trọng phát triển đội kế những mẫu tàu này đã phần nào khắc phục<br /> tàu tuần tra cỡ nhỏ và vừa để tuần tra kiểm soát được những khó khăn trên.<br /> quá trình vận chuyển hàng hóa, đồng thời góp<br /> phần đảm bảo an toàn hàng hải. Trong bài báo, tác giả đã sử dụng phần mềm<br /> Maxsurf vào tính toán lực cản của một con tàu<br /> Thiết kế tàu lướt thường rất phức tạp vì ta phải<br /> cụ thể là tàu PR13, một dạng tàu lướt, được thi<br /> phân tích, tính toán nhiều yếu tố phức tạp về tính<br /> công đóng mới tại Công ty Đóng tàu 189 với mục<br /> năng hàng hải của tàu như tính ổn định, tốc độ tàu,<br /> đích sử dụng cho công tác tuần tra ven biển, đảm<br /> tính quay trở, lắc [1]… Tàu lướt thuộc nhóm tàu<br /> bảo an ninh, dùng cho cảnh sát biển Singapore.<br /> làm việc theo nguyên lý thủy động lực học, do đó<br /> về mặt phương pháp, các công trình nghiên cứu ở Tác giả đã thay đổi các góc nghiêng hông β, khi<br /> lĩnh vực này chủ yếu dựa trên cơ sở của lý thuyết thay đổi góc nghiêng hông β ta sẽ nhận thấy các<br /> chung về thiết kế tàu, kết hợp với lý thuyết thủy giá trị lực cản cũng thay đổi. Qua đó lựa chọn góc<br /> động lực học và kết quả thử mô hình tàu trong nghiêng hông phù hợp nhất, là cơ sở cho việc thiết kế<br /> bể thử để tính toán, thiết kế được những mẫu tàu tàu lướt cỡ nhỏ phục vụ công tác tuần tra ven biển.<br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(60).2018 25<br /> NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> 2. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA GÓC VÁT ĐÁY RRe e==v.lv.l/ υ/ υ<br /> •<br /> (8)<br /> ĐẾN CHẤT LƯỢNG THỦY ĐỘNG CỦA TÀU LƯỚT<br /> Lực cản toàn phần được xác định theo biểu thức Hệ số ma sát theo công thức:<br /> sau [2]: (9)<br /> R = RT + RΔ (1) Vậy lực ma sát được tính theo công thức như sau:<br /> trong đó: RT: lực cản ma sát; RΔ: lực cản động lực<br /> (10)<br /> Để tính toán lực cản tàu lướt cỡ nhỏ ta giả thiết<br /> như sau:<br /> Các số liệu cho trước gồm:<br /> - Chiều rộng trung bình của tàu lướt:<br /> <br /> (2)<br /> - Độ vát trung bình của đáy:<br /> <br /> (3) Hình 1. Sơ đồ lực tác dụng lên tàu khi lướt<br /> <br /> trong đó: Lực cản toàn phần được tính theo công thức:<br /> <br /> : chiều rộng tàu đo trên mặt phẳng cơ bản; R = RT + RΔ (11)<br /> <br /> : chiều rộng tàu đo theo hình lăng trụ. Vậy:<br /> <br /> Khoảng cách của trọng tâm đến vách mút đuôi xG. (12)<br /> <br /> Giả thiết các giá trị của tốc độ v1, v2, v3. Ta thấy rằng góc nghiêng hông β có ảnh hưởng<br /> quyết định đến lực cản toàn phần R, hay nói cách<br /> Trước tiên cần tính số Froude theo chiều rộng FrB<br /> khác là có ảnh hưởng quyết định đến việc cải<br /> ứng với mỗi giá trị của tốc độ theo công thức:<br /> thiện chất lượng thủy động của tàu lướt.<br /> (4) 3. TÍNH TOÁN LỰC CẢN TÀU LƯỚT THEO<br /> PHƯƠNG ÁN THAY ĐỔI GÓC NGHIÊNG HÔNG β<br /> Sau khi tính hệ số tải trọng theo công thức: 3.1. Phần mềm Maxsurf<br /> g .∆ CD<br /> CD = và α = (5) Maxsurf là một trong những phần mềm chuyên<br /> 1 2 2 CD<br /> ρv B α dụng dùng trong thiết kế tàu cao tốc tại các nhà<br /> 2<br /> máy đóng tàu trong và ngoài nước. Để áp dụng<br /> Các giá trị ; vừa tính được chưa kể đến độ vát được phần mềm Maxsurf vào tính toán lực cản<br /> đáy nên phải tính điều chỉnh. Áp dụng công thức tàu lướt theo các góc nghiêng hông β, tác giả sử<br /> của I.P. Liubômirôv: dụng hai module chính đó là module Maxsurf Pro<br /> và module Hullspeed.<br /> <br /> Sử dụng module Maxsurf Pro với thao tác chính<br /> đó là dựa vào bản vẽ tuyến hình, bố trí chung đi<br /> (6)<br /> xây dựng bề mặt vỏ bao thân tàu nhờ tọa độ các<br /> điểm kiểm soát (control point và Marker) được lấy<br /> từ bản vẽ tuyến hình tàu.<br /> (7)<br /> trong đó: Sử dụng module Hullspeed với thao tác chính<br /> và : độ dang tương đối và góc tấn đối với đáy vát. đó là dựa vào vỏ bao thân tàu được dùng trong<br /> module Maxsurf Pro, rồi gán lượng chiếm nước,<br /> Sau đó xác định RΔ = g·Δ·tg , chiều dài ngâm<br /> chiều chìm, các giá trị vận tốc của tàu và xuất ra<br /> nước l = B và diện tích mặt ướt S = B2.<br /> các giá trị về lực cản, công suất đẩy của tàu theo<br /> Tính hệ số Reynol theo công thức: phương pháp Savitsky planing.<br /> <br /> <br /> 26 Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(60).2018<br /> LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC<br /> <br /> 3.2. Các phương án thay đổi góc nghiêng hông Savitsky planing Power<br /> TT Speed<br /> (hp)<br /> Bảng 1. Bảng các phương án thay đổi các giá trị<br /> góc nghiêng hông 22 38,12 914,35<br /> 23 38,75 932,86<br /> Các giá trị góc nghiêng hông<br /> Phương án 24 39,37 953,32<br /> (độ)<br /> 25 40 977,01<br /> 1 17<br /> 26 40,62 995,56<br /> 2 15<br /> 27 41,25 1014,34<br /> 3 20<br /> 28 41,87 1038,32<br /> 4 25<br /> 29 42,5 1059,42<br /> So sánh kết quả tính bởi phần mềm Maxsurf<br /> 30 43,12 1082,93<br /> và kết quả cung cấp bởi nhà thiết kế tàu PR13<br /> 31 43,75 1104,59<br /> như sau:<br /> 32 44,37 1128,48<br /> 33 45 1154,03<br /> 34 45,62 1166,32<br /> 35 46,25 1184,94<br /> 36 46,87 1203,72<br /> 37 47,5 1221,14<br /> 38 48,12 1239,92<br /> 39 48,75 1258,51<br /> 40 49,37 1277,76<br /> 41 50 1299,67<br /> Phương án 2: Kết quả tính toán với góc nghiêng<br /> Hình 2. Đồ thị so sánh công suất khi tính hông 15o như sau:<br /> bằng phần mềm Maxsurf và kết quả tính toán Bảng 3. Lực cản và công suất kéo của tàu ứng với<br /> được cung cấp bởi nhà thiết kế các gí trị khác nhau của vận tốc tại góc nghiêng<br /> Phương án 1: Kết quả tính toán với góc nghiêng hông 15o.<br /> hông 17o như sau:<br /> TT Speed Savitsky planing Power (hp)<br /> Bảng 2. Lực cản và công suất của tàu ứng với<br /> các giá trị khác nhau của vận tốc tại góc nghiêng 1 25 --<br /> hông 170o 2 25,62 587,37<br /> 3 26,25 597,16<br /> Savitsky planing Power<br /> TT Speed 4 26,87 603,24<br /> (hp)<br /> 5 27,5 652,31<br /> 1 25 --<br /> 2 25,62 613,31 6 28,12 663,48<br /> 3 26,25 624,12 7 28,75 673,47<br /> 4 26,87 637,58 8 29,37 698,13<br /> 5 27,5 649,51 9 30 707,15<br /> 6 28,12 667,42 10 30,62 732,27<br /> 7 28,75 680,86 11 31,25 748,99<br /> 8 29,37 692,61 12 31,87 690,36<br /> 9 30 706,01 13 32,5 710,39<br /> 10 30,62 720,23<br /> 14 33,12 731,10<br /> 11 31,25 735,08<br /> 15 33,75 752,53<br /> 12 31,87 747,24<br /> 16 34,37 774,68<br /> 13 32,5 761,23<br /> 14 33,12 776,19 17 35 818,07<br /> 15 33,75 792,67 18 35,62 821,27<br /> 16 34,37 809,72 19 36,25 845,74<br /> 17 35 822,02 20 36,87 871,02<br /> 18 35,62 835,27 21 37,5 897,12<br /> 19 36,25 851,74 22 38,12 902,18<br /> 20 36,87 868,42 23 38,75 921,86<br /> 21 37,5 891,54 24 39,37 945,38<br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(60).2018 27<br /> NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> <br /> TT Speed Savitsky planing Power (hp) Savitsky planing<br /> TT Speed<br /> Power (hp)<br /> 25 40 961,98<br /> 29 42,5 1072,37<br /> 26 40,62 983,69<br /> 27 41,25 1021,98 30 43,12 1094,55<br /> 28 41,87 1022,31 31 43,75 1116,42<br /> 29 42,5 1047,59 32 44,37 1138,68<br /> 30 43,12 1071,82 33 45 1179,96<br /> 31 43,75 1084,04 34 45,62 1191,46<br /> 32 44,37 1108,24 35 46,25 1213,78<br /> 33 45 1140,62 36 46,87 1224,28<br /> 34 45,62 1148,67 37 47,5 1238,81<br /> 35 46,25 1157,92 8 48,12 1258,89<br /> 36 46,87 1168,22 39 48,75 1279,93<br /> 37 47,5 1159,57 40 49,37 1302,48<br /> 38 48,12 1163,99 41 50 1324,62<br /> 39 48,75 1187,49<br /> Phương án 4: Kết quả tính toán với góc nghiêng<br /> 40 49,37 1230,09<br /> hông 25o như sau:<br /> 41 50 1257,63<br /> Phương án 3: Kết quả tính toán với góc nghiêng Bảng 5. Lực cản và công suất kéo của tàu ứng với<br /> hông 20o như sau: các gí trị khác nhau của vận tốc tại góc nghiêng<br /> hông 25o.<br /> Bảng 4. Lực cản và công suất kéo của tàu ứng với<br /> các gí trị khác nhau của vận tốc tại góc nghiêng Savitsky planing<br /> TT Speed<br /> hông 20o. Power (hp)<br /> 1 25 --<br /> Savitsky planing 2 25,62 651,35<br /> TT Speed<br /> Power (hp) 3 26,25 662,42<br /> 1 25 -- 4 26,87 673,63<br /> 5 27,5 685,47<br /> 2 25,62 614,56<br /> 6 28,12 697,13<br /> 3 26,25 627,96<br /> 7 28,75 712,92<br /> 4 26,87 641,42<br /> 8 29,37 725,56<br /> 5 27,5 653,72 9 30 739,76<br /> 6 28,12 667,25 10 30,62 753,44<br /> 7 28,75 684,45 11 31,25 764,83<br /> 8 29,37 697,97 12 31,87 780,28<br /> 9 30 712,03 13 32,5 793,18<br /> 10 30,62 724,94 14 33,12 810,31<br /> 11 31,25 738,16 15 33,75 825,36<br /> 12 31,87 749,68 16 34,37 841,93<br /> 13 32,5 763,78 17 35 858,04<br /> 14 33,12 778,94 18 36,25 865,71<br /> 15 33,75 794,46 35,62 77,19 884,75<br /> 16 34,37 812,83 19 36,25 891,94<br /> 17 35 829,97 20 36,87 910,74<br /> 18 35,62 846,39 21 37,5 928,34<br /> 22 38,12 948,96<br /> 19 36,25 865,71<br /> 23 38,75 968,38<br /> 20 36,87 884,75<br /> 24 39,37 989,36<br /> 21 37,5 904,78 25 40 1010,92<br /> 22 38,12 926,32 26 40,62 1036,32<br /> 23 38,75 946,82 27 41,25 1059,03<br /> 24 39,37 967,83 28 41,87 1082,84<br /> 25 40 987,02 29 42,5 1112,06<br /> 26 40,62 1008,46 30 43,12 1136,16<br /> 27 41,25 1029,63 31 43,75 1165,83<br /> 28 41,87 1051,89 32 44,37 1193,27<br /> <br /> <br /> <br /> 28 Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(60).2018<br /> LIÊN NGÀNH CƠ KHÍ - ĐỘNG LỰC<br /> <br /> <br /> Savitsky planing khi β = 15o thì P = 1140,62 (hp), khi khi β = 17o thì<br /> TT Speed P = 1154,03 (hp), khi β = 20o thì P = 1179,62 (hp),<br /> Power (hp)<br /> 33 45 1221,76 khi β = 25o thì P = 1221,76 (hp). Do đó, chất lượng<br /> 34 45,62 1248,53 thủy động của tàu có sự thay đổi và càng giảm khi<br /> 35 46,25 1275,34 góc β càng tăng.<br /> 36 46,87 1301,44<br /> Vậy đối với tàu PR13 kết luận rằng góc nghiêng<br /> 37 47,5 1328,38<br /> hông β từ 15o đến 17o là hợp lý nhất vì chất lượng<br /> 38 48,12 1351,94<br /> thủy động được cải thiện tốt nhất. Tuy nhiên, khi<br /> 39 48,75 1376,51<br /> giảm hoặc tăng góc β thì đều ảnh hưởng đến tính<br /> 40 49,37 1402,47<br /> 41 50 1426,52 năng hàng hải của tàu [1]. Như vậy, khi thiết kế tàu<br /> lướt tùy theo điều kiện hoạt động và tính năng của<br /> Từ các kết quả tính lực cản, công suất kéo của tàu tàu ta cần chọn góc nghiêng hông β hợp lý để tàu<br /> tại các giá trị khác nhau của góc nghiêng hông β vừa có chất lượng thủy động tốt, vừa có tính năng<br /> ứng với các giá trị khác nhau của vận tốc và đồ thị hàng hải tốt hơn<br /> công suất kéo của tàu PR13 theo kết quả tính toán<br /> thiết kế ta xây dựng được đồ thị so sánh công 4. KẾT LUẬN<br /> suất kéo của tàu PR13 tại các giá trị khác nhau - Bài báo đã phân tích và đánh giá ảnh hưởng của<br /> của góc nghiêng hông β tương ứng với các giá trị góc nghiêng hông đến chất lượng thủy động của<br /> vận tốc (hình 3). tàu lướt.<br /> - Bằng bốn phương án thay đổi các giá trị góc<br /> nghiêng hông, bài báo đã phân tích ảnh hưởng<br /> của góc nghiêng β đến chất lượng thủy động của<br /> tàu PR13.<br /> - Đối với tàu PR13 với góc nghiêng hông β từ 15o<br /> đến 17o thì chất lượng thủy động của tàu được cải<br /> thiện tốt nhất.<br /> - Sử dụng phần mềm Maxsulf làm cơ sở trong<br /> thiết kế hình dáng tàu lướt cỡ nhỏ phục vụ công<br /> tác tuần tra ven biển.<br /> - Lựa chọn đường hình dáng của tàu PR13 và<br /> áp dụng phần mềm Maxsurf vào tính toán công<br /> Hình 3. Đồ thị so sánh công suất kéo của tàu<br /> PR13 tại các giá trị khác nhau của góc nghiêng suất của tàu tại các giá trị góc nghiêng hông β<br /> hông β tương ứng với các giá trị vận tốc khác nhau, từ đó đánh giá mức độ cải thiện chất<br /> lượng thủy động của tàu PR13 khi ở các giá trị β<br /> Từ đồ thị hình 3 và các kết quả tính toán trên có khác nhau.<br /> nhận xét như sau: Đồ thị chia ra làm hai miền để<br /> đánh giá so sánh:<br /> - Khi tốc độ tàu dưới 36 knots: Sự thay đổi góc TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> nghiêng hông β có ảnh hưởng không nhiều đến [1]. Trần Công Nghị (2005). Thiết kế tàu cỡ nhỏ chạy<br /> công suất kéo của tàu tức là chất lượng thủy động<br /> nhanh. NXB Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh.<br /> của tàu có được cải thiện nhưng không đáng kể. Ở<br /> miền này công suất kéo của tàu cũng xấp xỉ bằng [2]. Trương Sỹ Cáp (2005). Thiết kế tàu cao tốc. Phần<br /> nhau tại các giá trị khác nhau của góc nghiêng I - Tàu lướt.<br /> hông β, cụ thể là: Tại tốc độ 34 knots, khi β = 15o thì<br /> P = 794 (hp), khi khi β = 17o thì P = 794,5 (hp), [3]. Nguyễn Tiến Lai (2006). Động lực học tàu thủy.<br /> khi β = 20o thì P = 801 (hp), khi β = 25o thì Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.<br /> P = 832,42 (hp). Điều đó khẳng định khi β = 15o thì<br /> [4]. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng<br /> chất lượng thủy động là tốt hơn.<br /> tàu thủy cao tốc (2013). NXB Bộ Giao thông Vận<br /> - Khi tốc độ tàu trên 36 knots: Sự thay đổi góc tải, Hà Nội.<br /> nghiêng hông β có ảnh hưởng rõ nét hơn, khi tốc<br /> độ càng cao nếu thay đổi góc β thì công suất kéo [5]. B.R Clayton and R.E.D Bishop (1981). Mechanics<br /> có thay đổi rõ rệt, cụ thể là: Tại tốc độ 45 knots, of marine vehiles. University College London.<br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu khoa học - Đại học Sao Đỏ, ISSN 1859-4190 Số 1(60).2018 29<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2