Đánh giá chẩn đoán và điều trị chửa ở sẹo mổ lấy thai tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
lượt xem 1
download
Chửa sẹo mổ lấy thai là hiện tượng túi thai làm tổ tại vị trí sẹo mổ lấy thai của tử cung và gây biến chứng nặng nếu không được chẩn đoán sớm và xử trí kịp thời. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả một số phương pháp điều trị của CSMLT tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá chẩn đoán và điều trị chửa ở sẹo mổ lấy thai tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 so với nhóm lành tính. Tỉ lệ này cũng gần tương 3. Jenny K. Hoang , William D. Middleton, tự với nghiên cứu của tác giả Lê Hồng Cúc [4]. Alfredo E. Farjat, Jill E. Langer, Carl C. Chúng tôi nhận thấy khó xác định rõ giới hạn Reading, Sharlene A. Teefey, Nicole Abinanti, Fernando J. Boschini, Abraham J. Bronner, trên siêu âm, không rạch ròi giữa đâu là vùng Franklin N. Tessler et. al. (2018), Reduction in lành tính, vùng chuyển tiếp, vùng ác tính xung Thyroid Nodule Biopsies and Improved Accuracy quanh tổn thương. Điều này theo chúng tôi có with American College of Radiology Thyroid thể do độ phân giải của máy hoặc do cảm nhận Imaging Reporting and Data System. Radiology. chủ quan của người làm. Do đó có thể gây đánh Vol. 287, No. 1. giá sai trên siêu âm 2D về kích thước và sự lan 4. Lê Hồng Cúc (2005), Phát hiện sớm ung thư tỏa của thương tổn ác tính.. Ngoài ra các dấu tuyến giáp bằng siêu âm kết hợp chọc hút tế bào hiệu như: vi vôi hóa trong u cũng có ý nghĩa gợi bằng kim nhỏ, Trung tâm ung bướu Medicon, TP ý ác tính cao. Hồ Chí Minh, 1- 11. 5. NCCN (2012), Thyroid carcinoma, NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology. V. KẾT LUẬN 6. Nguyễn Bá Đức (2007), Chẩn đoán và điều trị Qua nghiên cứu chúng tôi rút ra kết luận như bệnh ung thư, 152-161. sau: các dấu hiệu nghi ngờ u tuyến giáp ác tính 7. Norra Kwong, Marco Medici, Trevor E. Angell, trên siêu âm là u giảm âm, giới hạn không rõ, Xiaoyun Liu, Ellen Marqusee, Edmund S. Cibas, chiều cao khối u lớn hơn chiều rộng và vi vôi hóa Jeffrey F. Krane, Justine A. Barletta, Matthew trong u. I. Kim et al. (2015), The Influence of Patient Age on Thyroid Nodule Formation, Multinodularity, and Thyroid Cancer Risk. The Journal of Clinical TÀI LIỆU THAM KHẢO Endocrinology & Metabolism, Volume 100, Issue 12, 1. Ali Nawaz Khan (2010), Thyroid Nodule Pages 4434–4440. Imaging, Medscape, 1-18. 8. Russ G (2016), Risk stratification of thyroid 2. Ezzat S, Sarti DA and Cain DR (1994), Thyroid nodules on ultrasonography with the French TI- incidentalomas. Prevalence by palpation and RADS: description and reflections. ultrasonography, PubMed, 154(16), 1838-40. Ultrasonography; 35:25–38. ĐÁNH GIÁ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CHỬA Ở SẸO MỔ LẤY THAI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ Nguyễn Thị Thu Nghĩa1, Nguyễn Thị Bình2, Hoàng Thị Ngọc Trâm2, Bùi Thị Thu Hương2, Nguyễn Thị Hồng2, Hoàng Thị Chung1 TÓM TẮT44 quả: Dấu hiệu chậm kinh + ra máu âm đạo chiếm CSMLT là hiện tượng túi thai làm tổ tại vị trí sẹo nhiều nhất 34,7%, tuổi thai < 6 tuần chiếm 65,3%. Tỉ mổ lấy thai của tử cung và gây biến chứng nặng nếu lệ thành công chiếm 90,1%, tỉ lệ thất bại chiếm 9,3% không được chẩn đoán sớm và xử trí kịp thời. Mục chủ yếu là điều trị bằng MTX + hút thai chiếm 78,7%. tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh Nhóm không có tăng sinh mạch tỉ lệ thành công giá kết quả một số phương pháp điều trị của CSMLT 100%. tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ. Đối tượng: 75 Từ khóa: chửa ở sẹo mổ lấy thai, làm tổ, MTX, trường hợp được chẩn đoán CSMLT và điều trị tại phẫu thuật lấy khối chửa, hút thai Khoa Phụ Sản- Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ. Kết SUMMARY 1Bệnh viện Sản Nhi Phú Thọ RESEARCH TO TREAT C-SECTION SCAR 2Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên PREGNANCY IN THE DARPARTMENT OF Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Nghĩa OBSTERTRICS AND GYNEACOLOGY AT PHU Email: doctornghia83@gmail.com THO GENERAL HOSPITAL Ngày nhận bài: Caesarean scar pregnancy (CSP) is a phenomenon Ngày phản biện khoa học: of implantation at the site of C-section scar in the Ngày duyệt bài: 193
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 uterus, which causes serious complications if not cho bệnh nhân. Đối với những trường hợp tuổi diagnosed early and treated promptly. Objectives: thai lớn, bệnh nhân phải đối diện với phương To describe clinical, subclinical characteristics and pháp phẫu thuật. Phương pháp dễ dẫn đến phải evaluate the results of some treatment methods for cắt tử cung làm mất khả năng sinh sản của bệnh CSP at Phu Tho Provincial General Hospital. Subjects: nhân. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận 75 cases were diagnosed with FMD and treated at the Department of Obstetrics and Gynecology - Phu Tho lâm sàng và đánh giá kết quả một số phương General Hospital. Results: The cases of menstruation pháp điều trị của CSMLT tại Bệnh viện đa khoa disorder plus vaginal bleeding accounted for the most tỉnh Phú Thọ. 34.7%, the gestation age
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 Nhận xét: Dấu hiệu chậm kinh + ra máu âm đạo chiếm 34,7%, Dấu hiệu chậm kinh chiếm 32%, đau bụng 1,3%, ra máu âm đạo chiếm 6,7%. Bảng 3.2: Tuổi thai trên siêu âm và hoạt động tim thai của chửa ở sẹo mổ lấy thai Số bệnh nhân Hoạt động tim thai Tuổi thai Số lượng Tỷ lệ (%) Có Không có < 6 tuần 49 65,3 06 43 6 – 7 tuần 19 25,3 12 07 ≥ 8 tuần 07 9,3 04 03 Tổng 75 100 22 53 Nhận xét: Tuổi thai < 6 tuần chiếm 65,3%, tuổi thai 6-7 tuần chiếm 25,3%. Tim thai (+) chiếm 29,3%. Biểu đồ 3.1: Vị trí túi thai trên siêu âm Nhận xét: Tỷ lệ chửa về phía buồng tử cung chiếm 36%, chửa đẩy bàng quang 10,7%, chửa tại vết mổ chiếm 53,3% Bảng 3.3: Liên quan giữa mức độ tăng sinh mạch máu với tuổi thai của CSMLT Tuần thai ≤ 6 tuần 7 –≤8 tuần >8-12 tuần Mức độ Tỷ lệ Tỷ lệ Số Tỷ lệ p Số lượng Số lượng tăng sinh mạch (%) (%) lượng (%) Dày đặc 08 50,0 03 18,8 05 31,2 Rải rác 32 71,1 12 26,7 01 2,2 >0,05 Không tăng sinh 09 64,3 04 28,6 01 7,1 Tổng 49 65,4 19 25,3 07 9,3 Nhận xét: Về mức độ tăng sinh mạch dày đặc ở nhóm tuổi thai ≤ 6 tuần chiếm 50%, 7 –≤8 tuần chiếm 18,8% và nhóm tuổi thai > 8-12 tuần chiếm 31,2%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê p > 0,05. Bảng 3.4. Kết quả điều trị chửa ở sẹo mổ lấy thai Kết quả Số lượng Tỷ lệ (%) Thành công 68 90,1 Thất bại 07 9,3 Tổng 75 100 Nhận xét: Tỉ lệ thành công chiếm 90,1%, tỉ lệ thất bại chiếm 9,3%. 195
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 Biểu đồ 3.2: Các phương pháp điều trị chửa ở sẹo mổ lấy thai Nhận xét: Điều trị bằng MTX + hút thai chiếm 78,7% Bảng 3.5: Phân bố kết quả điều trị theo phương pháp điều trị CSMLT Kết quả điều trị Tổng số Phương pháp điều trị Thành công Thất bại SL % SL % SL % Hút thai DSA 25 100,0 00 0,0 25 33,3 Hút thai DSA+ đặt sonde Foley 02 66,7 01 33,3 03 4,0 Hút thai DSA+ Đặt bóng 12 100,0 00 0,0 12 16,0 Hút thai DSA+MTX+ Đặt sonde 01 33,3 02 66,7 03 4,0 MTX + Hút thai DSA 14 82,4 03 17,6 17 22,7 MTX 01 50,0 01 50,0 02 2,7 MTX sau hút 04 100,0 00 0,0 04 5,3 MTX toàn thân+tại chỗ+ hút thai 01 100,0 00 0,0 01 1,9 Mổ lấy khối chửa 08 100,0 00 0,0 08 10,1 Tổng số 68 90,7 07 9,3 75 100 Nhận xét: Hút thai dưới siêu âm có 25 trường hợp chiếm 33,3% với tỷ lệ thành công 100%. MTX + Hút thai DSA có 14 trường hợp chiếm 22,7% với tỷ lệ thành công 82,4%, chuyển phương pháp là 17,6%. Bảng 3.6. Mối liên quan giữa kết quả điều trị và mức độ tăng sinh mạch Kết quả Thành công Thất bại p Mức độ tăng sinh mạch Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Có tăng sinh mạch 54 88,5 07 11,5 < Không tăng sinh mạch 14 100,0 00 0,0 0,001 Tổng 68 90,7 07 9,3 Nhận xét: Nhóm không có tăng sinh mạch tỉ lệ thành công 100%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p< 0,001 IV. BÀN LUẬN triệu chứng lâm sàng của CSMLT khá nghèo nàn Với những trường hợp thai nghén bất thường và dễ nhầm với dọa sảy thai, chửa ngoài tử cung, triệu chứng cơ năng thường gặp là đau bụng, ra đặc biệt là chửa ống cổ. máu âm đạo, băng huyết. Những triệu chứng này Nghiên cứu của Trần Thị Bích Hòa triệu chứng cũng là triệu chứng hay gặp của chửa ngoài tử có tới 37,2% (GĐ1), 38,1% (GĐ2) là không có cung hay dọa sảy thai.Khi nghiên cứu 75 trường triệu chứng lâm sàng, vào viện khám vì chậm hợp CSMLT thì triệu chứng hay gặp nhất là chậm kinh thì tình cờ phát hiện chửa tại sẹo mổ cũ kinh + ra máu âm đạo chiếm 34,7%, tiếp theo là trên siêu âm [1]. triệu chứng chậm kinh gặp trong 32%. Số bệnh Trong nhóm tuổi thai < 6 tuần chiếm 65,3% nhân vào viện vì có triệu chứng chậm kinh + ra trong số đó có 06 trường hợp tim thai (+); nhóm máu âm đạo + đau bụng chiếm13,3%. Còn lại là tuổi thai 6-7 tuần có 19 trường hợp tương đương triệu chứng đau bụng hạ vị, chậm kinh + đau 25,3% trong số đó có 12 trường hợp tim thai bụng, hay ra máu âm đạo + đau bụng. Như vậy (+). Tuổi thai càng nhỏ thì phương pháp xử trí 196
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 càng đơn giản và tỷ lệ thành công càng cao. Kim Ngân không tăng sinh mạch chiếm 11,9%; có Theo một số tác giả nước ngoài thì tác giả Rotas tăng sinh mạch chiếm 76,2 % [2]. [16] tuổi thai chẩn đoán được từ 5 – 12 tuần, Mức độ tăng sinh mạch máu quanh túi thai và trung bình 7,5 ± 2,5 tuần [4]. tuổi thai có giá trị quyết định hướng xử trí và Nhóm tuổi thai ≥ 8 tuần chiếm 9,3%, trong tiên lượng bệnh. số đó có 04 trường hợp tim thai (+). Kết quả điều trị chửa ở sẹo mổ lấy thai thì tỉ Tuổi thai phát hiện khá muộn một số có lý do lệ thành công chiếm 90,1%, tỉ lệ thất bại cố gắng theo dõi thai đến khi phải xử trí thì tuổi (chuyển phương pháp) chiếm 9,3%.Theo nghiên thai đã lớn. Trong nghiên cứu của chúng tôi có cứu của Diêm Thị Thanh Thủy là tỷ lệ thành 03 trường hợp không có tim thai (thai lưu) với công là 87,5% [3]. tuổi thai ≥ 8 tuần chiếm 42,8%. Tuổi thai càng Về các nguyên tắc điều trị: điều trị bằng MTX lớn thì kích thước túi thai càng to, rau bám rộng, + hút thai chiếm 78,7%, điều trị bằng phẫu đặc biệt trường hợp thai sống, có tim thai dương thuật chiếm 20% và có 1,3% dùng MTX đơn độc tính, dễ gây chảy máu nhiều khi can thiệp vào và theo dõi nhằm mục đích loại bỏ khối thai, túi thai. ngăn chặn chảy máu ồ ạt, bảo tồn tử cung duy Chúng tôi sử dụng siêu âm đường bụng khi trì khả năng sinh sản trong điều kiện cho phép. bàng quang đầy nước tiểu kết hợp với siêu âm Theo tác giả Diêm Thị Thanh Thủy [3] tại đầu dò âm đạo. Siêu âm giúp đánh giá tuổi thai, Bệnh viện Phụ sản Hà Nội giai đoạn 2010-2012 vị trí túi thai, sự hoạt động của tim thai, mức độ có 192 trường hợp CSMLT với các phương pháp tăng sinh mạch trong siêu âm Doppler, có giá trị xử trí: hút thai đơn thuần dưới siêu âm (71, rất lớn trong việc lựa chọn phương pháp điều trị. 3%), MTX toàn thân (13,5%), hút thai + MTX Vị trí túi thai phát triển về phía bàng quang (12,5%), phẫu thuật cắt khối chửa bảo tồn tử chiếm 10,7%. Đây là hiện tượng toàn bộ rau cung (2,7%). bám vào vết mổ và bàng quang, mạch máu tăng Về phân bố các phương pháp điều trị nội sinh nhiều, có thể có rau cài răng lược sớm. Hình khoa chửa ở sẹo mổ lấy thai thì tỷ lệ hút thai có thái này đe dọa vỡ tử cung khi thai lớn, vấn đề 25 trường hợp điều trị nội khoa chiếm 33,3%. xử trí cũng khó khăn với bất kỳ phương pháp Trong đó tỷ lệ hút thai thành công 100%, không nào. Túi thai ở vị trí vết mổ cũ: chiếm 53,3%. ca nào thất bại. Rau thai phần lớn ăn sâu vào sẹo mổ nhưng có Trên thế giới: theo tổng kết của Timor Tristch một phần túi ối sát với niêm mạc tử cung, thai [5], tỷ lệ biến chứng của phương pháp hút thai lớn có một phần túi thai lồi vào buồng tử cung. đơn thuần là 62,9% và kỹ thuật nong, nạo cũng Hình thái này mạch máu tăng sinh nhiều, tuy được nhiều tác giả khuyến cáo không nên áp nhiên khi xử trí bằng phương pháp hút thai dụng vì có nhiều biến chứng và tiên lượng không thường phải phối hợp tiêm MTX điều trị sau thủ tốt về sau. thuật để giải quyết khối âm vang hỗn hợp tại Như vậy tại Việt Nam, phương pháp hút thai vùng vết mổ và làm giảm βhCG. Túi thai có xu dưới siêu âm ngày một được áp dụng rộng rãi và hướng phát triển về phía buồng tử cung có 36%. là phương pháp điều trị hiệu quả với tuổi thai 7 tuần, đặc biệt có tim hai bên. Mức độ tăng sinh mạch dày đặc ở nhóm thai (+), vị trí túi thai trung gian hoặc phát triển tuổi thai ≤ 6 tuần chiếm 50%, 7 –≤8 tuần chiếm về phía bàng quang, siêu âm mạch máu tăng 18,8% và nhóm tuổi thai > 8-12 tuần chiếm sinh nhiều thì hút thai rất dễ thất bại, biến chứng 31,2%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê p chảy máu trong thủ thuật, phải chuyển mổ cấp > 0,05. So sánh vơi nghiên cứu của Nguyễn Thị cứu và truyền máu. 197
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 Hút thai DSA + đặt bòng chèn thuận tiện hơn Kết quả điều trị: Tỉ lệ thành công chiếm so với đặt sonde foley có 12 trường hợp chiếm 90,1%, thất bại (chuyển phương pháp) chiếm 17,9% với tỷ lệ thành công 100%. 9,3%. Nguyên tắc điều trị: điều trị bằng MTX + Theo Timor – Tritch và cộng sự [6] đặt bóng hút thai chiếm 78,7%, điều trị bằng phẫu thuật mục đích ngăn ngừa kiểm soát chảy máu sau chiếm 20%, MTX chiếm 1,3% Điều trị nội khoa điều trị MTX toàn thân, MTX tại chỗ, hút thai bao gồm các phương pháp: Hút thai DSA chiếm dưới siêu âm. Việc đặt bóng dễ thực hiện, bóng 33,3%; Hút thai DSA + đặt bóng chiếm 16%; có thể được lưu tối đa đến ngày thứ 21. Thời MTX + Hút thai DSA chiếm 22,7%, ngoài ra còn gian lưu bóng trung bình 3.6 ngày. kết hợp các phương pháp hội khoa như hút thai, MTX + Hút thai DSA có 17 trường hợp cho tỉ MTX, đặt bóng… Mổ mở lấy khối chửa là phương lệ 22,7%. Đây là một trong những phương pháp pháp phẫu thuật được lựa chọn trong nghiên cứu hiện nay hay được áp dụng để điều trị nội khoa với nguyên tắc là lấy khối chửa, khâu bảo tồn tử CVMLT. Tỷ lệ thành công của phương pháp này cung, có hoặc không kèm theo triệt sản. là 82,4%, còn lại 17,6% là thật bại phải chuyển phẫu thuật. TÀI LIỆU THAM KHẢO MTX sau hút thai DSA phác đồ này được áp 1. TrầnThị Bích Hòa (2017), "Nghiên cứu chửa sẹo dụng trong những trường hợp đã hút thai dưới mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương siêu âm, xét nghiệm nồng độ βhCG không giảm trong 2 giai đoạn 2011-2012 và 2015-2016", Luận hoặc không giảm nhiều chúng tôi chỉ định dùng văn bá c sỹ chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà thêm MTX sau thủ thuật. Trong nghiên cứu có 04 Nội, 81 tr. trường hợp chiếm 5,9%. Tỷ lệ thành công 100%. 2. Nguyễn Thị Kim Ngân (2018), "Nghiên cứu điều trị các trường hợp chửa sẹo mổ lấy thai bằng Đa số các tác giả khuyến cáo điều trị nội khoa kết phẫu thuật tại bệnh viện phụ sản trung ương", hợp là phương pháp điều trị khả thi nhất. Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, - Phẫu thuật lấy khối chửa có 08 trường 66 tr. hợp chiếm 10,1%. Tất cả các bệnh nhân có chỉ 3. Diêm Thị Thanh Thủy (2013), "Nghiên cứu định phẫu thuật đều được mổ mở lấy khối chửa chửa sẹo mổ lấy thai tại bệnh viện Phụ Sản Hà và khâu bảo tồn. Theo Yang và Yeng [7] đề xuất Nội", Luận văn bác sỹ chuyên khoa II, Trường Đại kết hợp thuyên tắc động mạch tử cung chọn lọc học Y Hà Nội, 70 trang. trước phẫu thuật để giảm tai biến và bảo tồn khả 4. Rotas Michael A, Haberman Shoshana, and năng sinh sản. Mức độ tăng sinh mạch máu cũng Levgur Michael (2006), "Cesarean scar ectopic pregnancies: etiology, diagnosis, and có ảnh hướng đến thái độ xử trí của thầy thuốc. management", Obstetrics & Gynecology, 107 (6), Nếu không tăng sinh mạch máu thậm chí có thể pp. 1373-1381. chỉ định hút thai đơn thuần vì nguy cơ chảy máu 5. Timor-Tritsch Ilan E, Monteagudo Ana, ít, tỉ lệ thành công cao, nhưung nếu tăng sinh Santos Rosalba, et al. (2012), "The diagnosis, mạch máu đặc biệt là tăng sinh mạch máu dày treatment, and follow-up of cesarean scar đặc thì việc cân nhắc hút thai hay không, nên pregnancy", American Journal of Obstetrics & chăng có hay không phẫu thuật cũng là câu hỏi Gynecology, 207 (1), pp. 44. e1-44. e13. lớn khiến thầy thuốc sản khoa phải quyết định 6. Timor-Tritsch Ilan E and Monteagudo Ana dứt khoát. (2012), "Unforeseen consequences of the increasing rate of cesarean deliveries: early placenta accreta and cesarean scar pregnancy. A V. KẾT LUẬN review", American Journal of Obstetrics & Chậm kinh kết hợp ra máu âm đạo chiếm tỷ Gynecology, 207 (1), pp. 14-29. lệ cao nhất là 34,7%, các triệu chứng lâm sàng 7. Yang, M.J. and Jeng M.H., (2003). Combination không đặc hiệu. Tuổi thai chủ yếu < 6 tuần of transarterial embolization of uterine arteries and chiếm 65,3%; Siêu âm đường bụng kết hợp với conservative surgical treatment for pregnancy in a cesarean section scar. A report of 3 cases. J siêu âm đường âm đạo:là phương tiện chẩn Reprod Med,. 48(3), 213-6. đoán chính. 198
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp: phần 1
33 p | 99 | 9
-
Bài giảng Cập nhật hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue người lớn (22/08/2019 - QĐ 3705/ BYT) - BS. CKII. Nguyễn Ngọc Thanh Quyên
70 p | 40 | 8
-
Loãng xương - Cẩm nang chẩn đoán và điều trị: Phần 2
75 p | 10 | 7
-
Nhận xét chẩn đoán và xử trí chửa ngoài tử cung tại khoa Sản Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
5 p | 88 | 7
-
Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị bệnh cơ tim phì đại 2022 (Bản tóm tắt)
72 p | 11 | 6
-
Cập nhật khuyến cáo chẩn đoán và điều trị tăng áp phổi ESC London 2015 - PGS.TS Trương Thanh Hương
41 p | 71 | 4
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị viêm gan vi rút B - TS. Nguyễn Văn Dũng
74 p | 9 | 4
-
Đánh giá chẩn đoán và điều trị vết thương tim tại bệnh viện Nhân Dân 115 trong 10 năm (7/2004-7/2014)
8 p | 27 | 3
-
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị vỡ eo tụy
6 p | 6 | 3
-
Kết quả một số can thiệp y tế công cộng và rào cản ảnh hưởng tới công tác sàng lọc, chẩn đoán và điều trị lao tiềm ẩn tại hai tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng
6 p | 27 | 3
-
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị các biến chứng muộn chấn thương gan
6 p | 43 | 2
-
Sổ tay hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
42 p | 26 | 2
-
Can thiệp bảo vệ người bệnh khỏi rủi ro về tài chính trong chẩn đoán và điều trị lao: kết quả tổng quan hệ thống và đánh giá sự phù hợp với Việt Nam
7 p | 55 | 2
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị dự phòng hen phế quản (Cập nhật GINA 2019)
60 p | 47 | 2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa - Th.s. Bs. Đỗ Thanh Toàn
12 p | 31 | 2
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường ở người cao tuổi - BS. Trần Viết Thắng
40 p | 3 | 2
-
Đánh giá chẩn đoán và điều trị chấn thương, vết thương tinh hoàn tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Bình Dân
6 p | 21 | 1
-
Đánh giá vai trò siêu âm trong chẩn đoán và điều trị vết thương xuyên nhãn cầu với phẫu thuật cắt dịch kính
7 p | 51 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn