intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cập nhật khuyến cáo chẩn đoán và điều trị tăng áp phổi ESC London 2015 - PGS.TS Trương Thanh Hương

Chia sẻ: Hạnh Xuân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

72
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các định nghĩa lâm sàng và sinh bệnh học quan trọng, định nghĩa huyết động của tăng áp phổi, phân loại lâm sàng tăng áp phổi, phân loại tăng áp phổi liên quan đến bệnh tim bẩm sinh, phân loại nguy cơ thuốc và độc tố gây tăng áp động mạch phổi, sơ đồ chẩn đoán, xác xuất chẩn đoán tăng áp phổi trên siêu âm ở bệnh nhân nghi ngờ có tăng áp phổi, dấu hiệu nghi ngờ tăng áp phổi trên siêu âm dùng đánh giá xác xuất tăng áp phổi cùng với vận tốc đỉnh qua HOBL, khuyến cáo thông tim phải trong PH, khuyến cáo dùng test đánh giá đáp ứng giãn mạch... Là những nội dung được trình bày trong khuyến cáo chẩn đoán và điều trị tăng áp phổi ESC London 2015

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cập nhật khuyến cáo chẩn đoán và điều trị tăng áp phổi ESC London 2015 - PGS.TS Trương Thanh Hương

CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO<br /> CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP PHỔI<br /> ESC LONDON 2015<br /> <br /> PGS.TS Trương Thanh Hương<br /> Viện Tim mạch bệnh viện Bạch mai<br /> Bộ môn Tim mạch Đại học Y Hà Nội<br /> <br /> Các định nghĩa lâm sàng và sinh bệnh học quan trọng<br /> Tăng áp phổi (PH) là tình trạng tăng áp lực động mạch phổi trung bình khi nghỉ ≥ 25<br /> mmHg được đánh giá khi thông tim phải. Tăng áp phổi có thể thấy ở nhiều bệnh cảnh<br /> lâm sàng khác nhau<br /> Tăng áp động mạch phổi (PAH) là tình trạng tăng áp phổi tiền mao mạch và sức cản<br /> mạch phổi > 3 đơn vi Wood, không do các nguyên nhân gây tăng áp phổi tiền mao<br /> mạch khác như tăng áp phổi do tim trái, huyết khối mạn tính, bệnh hiếm khác. Tăng áp<br /> phổi bao gồm các dạng liệt kê ở bảng 4 và những thay đổi của tuần hoàn phổi<br /> Không có dữ liệu đầy đủ về tăng áp phổi khi gắng sức<br /> <br /> Định nghĩa huyết động của tăng áp phổi<br /> Định nghĩa<br /> <br /> Đặc điểm<br /> <br /> Nguyên nhân<br /> <br /> Tăng áp phổi<br /> <br /> ALĐMP tb ≥ 25 mmHg<br /> <br /> Tất cả<br /> <br /> Tăng áp phổi tiền mao mạch<br /> <br /> ALĐMP tb ≥ 25 mmHg<br /> PAWP ≤ 15 mmHg<br /> <br /> 1.<br /> 3.<br /> 4.<br /> 5.<br /> <br /> Tăng áp phổi hậu mao mạch<br /> <br /> ALĐMP tb ≥ 25 mmHg<br /> PAWP > 15 mmHg<br /> <br /> Tăng áp phổi hậu mao mạch<br /> đơn độc Ipc-PH<br /> <br /> DPG < 7 mmHg và/hoặc<br /> PVR ≤ 3 WU<br /> <br /> 2. Tăng áp phổi do bệnh tim<br /> trái<br /> 5. Tăng áp phổi không rõ<br /> nguyên nhân và/hoặc nhiều<br /> cơ chế khác<br /> <br /> Tăng áp phổi hỗn hợp<br /> <br /> DPG ≥ 7 mmHg và/hoặc<br /> PVR > 3 WU<br /> <br /> Tăng áp ĐMP<br /> Tăng áp phổi do bệnh phổi<br /> Huyết khối ĐMP mạn tính<br /> Tăng áp phổi không rõ<br /> nguyên nhân và/hoặc nhiều<br /> cơ chế khác<br /> <br /> Phân loại lâm sàng tăng áp phổi<br /> I.Tăng áp động mạch phổi<br /> <br /> I’’Tăng áp phổi trường diễn ở trẻ sơ sinh<br /> <br /> I.I Vô căn<br /> I.2 Di truyền<br /> I.2.1 Sự biến đổi BMPR2<br /> I.2.2 Sự biến đổi khác<br /> I.3 Do thuốc và ngộ độc<br /> I.4 Liên quan đến<br /> I.4.1 Bệnh mô liên kết<br /> I.4.2 HIV<br /> I.4.3 Tăng áp lực cửa<br /> I.4.4 Bệnh tim bẩm sinh<br /> I.4.5 Nhiễm sán<br /> <br /> II.Tăng áp phổi do tim trái<br /> II.1 RL chức nămg tâm thu TT<br /> II.2 RL chức năng tâm trương TT<br /> II.3 Bệnh van tim<br /> II.4 Tắc nghẽn đường vào/ra TT bẩm sinh/mắc<br /> phải và bệnh cơ tim BS<br /> II.5 Hẹp TMP bẩm sinh/mắc phải<br /> <br /> I’.Bênh tắc TMP và/hoặc u máu mao mạch phổi<br /> <br /> III.Tăng áp phổi do bệnh phổi và/hoặc thiếu<br /> oxy<br /> <br /> I’.1 Vô căn<br /> I’2 Di truyền<br /> I’.2.1 Biến đổi EIF2AK4<br /> I’.2.2 Biến đổi khác<br /> I’.3 Do thuốc, ngộ độc hay tia xạ<br /> I’.4 Liên qua đến<br /> I’.4.1 Bệnh mô liên kết<br /> I’.4.2 HIV<br /> <br /> III.1 COPD<br /> III.2 Bệnh phổi mô kẽ<br /> III.3 Các bệnh phổi khác với phối hợp hạn chế<br /> và tắc nghẽn<br /> III.4 Rối loạn hô hấp khi ngủ<br /> III.5 Rối loạn thông khí phế nang<br /> III.6 Sống lâu ở vùng cao so với mặt nước biển<br /> III.7 Bất thường về phát triển phổi<br /> <br /> Phân loại lâm sàng tăng áp phổi (tiếp)<br /> <br /> IV. PH do huyết khối thuyên tắc mạn tính và<br /> tắc nghẽn ĐMP khác<br /> <br /> V. Tăng áp phổi có cơ chế không rõ<br /> ràng<br /> <br /> IV.1 Tăng áp phổi do huyết khối mạn tính<br /> IV.2 Nguyên nhân tắc nghẽn ĐMP khác<br /> IV.2.1 U mạch<br /> IV.2.2 U nội mạch khác<br /> IV.2.3 Viêm mạch<br /> IV.2.4 Hẹp ĐMP bẩm sinh<br /> IV.2.5 Ký sinh trùng<br /> <br /> V.1 RL huyết học: thiếu máu tan máu<br /> mạn, RL tăng sinh tủy, cắt lách<br /> V.2 bệnh hệ thống, sacoidois, bệnh mô<br /> bào phổi, u cơ trơn bạch mạch<br /> V.3 RLCH: RL dự trữ glycogen, bệnh<br /> Gaucher, RL hormon giáp<br /> V.4 Khác: suy thận mạn, viêm trung thất<br /> xơ hóa, tăng áp phổi phân thùy, u huyết<br /> khối vi mạch phổi<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2