TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 17 - 3/2019<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH, GIÁ TRỊ<br />
CỦA CHỤP CẮT LỚP 64 DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN<br />
UNG THƯ TRỰC TRÀNG<br />
Nguyễn Văn Thanh1, Nguyễn Thông Phán1, Trần Quyết Thắng1,Trịnh Như Lai1<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 64 dãy trên 41 BN được chẩn đoán<br />
xác định UTTT bằng mô bệnh học. Với tỷ lệ nam/ nữ: 13/28,tuổi trung bình 59,36 ±<br />
12,38. Kết quả: Vị trí ung thư trực tràng gặp ở 1/3 trên 56,1%, 1/3 giữa 29,3%, 1/3 dưới<br />
14,6%; không có hoại tử u: 97,6%. Giá trị chẩn đoán: MSCT 64 dãy: Hình dạng tổn<br />
thương: độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác 100%. Hoại tử tổn thương: độ nhạy 100%,<br />
độ đặc hiệu 33,3%, độ chính xác 95,1%. Xâm lấn giai đoạn T3: độ chính xác 95%. Xâm<br />
lấn giai đoạn T4: độ chính xác 100%. Chấn đoán hạch: độ nhạy 100%, độ đặc hiệu<br />
96,5%, độ chính xác 97,5%<br />
Kết luận: CT64D có thể phát hiện hớm UTTT và tình trạng xâm lấn, di căn xa.<br />
Từ khóa: ung thư trực tràng, chụp cắt lớp vi tính 64 dãy, mô bệnh học.<br />
EVALUATING THE FEATURES AND VALUE OF THE 64-SLICE<br />
MULTI-DETECTOR COMPUTER TOMOGRAPHY IMAGING IN PATIENTS<br />
WITH RECTAL CANCER<br />
SUMMARY<br />
According to 64-slice multidetector computed tomography (64-MDCT) scanning<br />
to diagnose rectal cancers for 41 patients, who had accurately diagnosed by biopsy, we<br />
found that the mean age 59,36 ± 12,38, M/F 1328.<br />
Results: Tumor location on 64-MDCT images: upper rectum: 56,1%; middle<br />
rectum: 29,3%; lower rectum: 14,6%. The value of MSCT of Diagnosic character<br />
<br />
1<br />
Bệnh viện Quân y 175<br />
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn thanh (polecmo18@hotmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 11/11/2018, ngày phản biện: 30/11/2018<br />
Ngày bài báo được đăng: 30/3/2019<br />
<br />
<br />
72<br />
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
of tumor sensitivity, specificity, accuracy 100%. Necrosis of tumor sensitivity 100%,<br />
specificity 33%, accuracy 95,1%. Stage T3 infiltration: accuracy 5%. Stage T4<br />
infiltration: accuracy 100%. Lymph node diagnosis: sensitivity 100%, specificity 96,5%,<br />
accuracy 97,5%.<br />
Conclusion: 64-slice MDCT scanning is a useful modality for early detection,<br />
regional invasion and detection of distant metastasis of rectal cancer.<br />
Key words: rectal cancer, 64-slice MDCT, biopsy.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ Cũng theo cách này, những cấu trúc trong<br />
lòng ruột, tại thành ruột và qua thành ruột<br />
Ung thư trực tràng (UTTT) là<br />
cũng như các bệnh ngoài ĐTT có thể được<br />
bệnh lý ung thư phát triển ở phần trực<br />
phát hiện và đánh giá.<br />
tràng, với tỷ lệ khoảng 66% trong ung<br />
thư đại - trực tràng. Nguyên nhân thường Đi sâu vào tìm hiểu đặc điểm hình<br />
gặp của UTTT là ung thư biểu mô tuyến ảnh cũng như vai trò của CLVT 64 dãy<br />
(UTBMT), [3]. UTTT nếu được phát hiện trong chẩn đoán bệnh lý này nhằm mục<br />
sớm thì tỷ lệ được cứu sống cao. Phẫu tiêu:<br />
thuật thường là lựa chọn điều trị đầu tiên. + Mô tả các đặc điểm hình ảnh<br />
Cũng như các loại ung thư khác, hiệu quả trên CLVT 64 dãy của UTT.<br />
điều trị phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh.<br />
+ Nghiên cứu giá trị của CLVT 64<br />
Cắt lớp vi tính (CLVT) 64 dãy dãy trong chẩn đoán UTT.<br />
cho hình ảnh nhanh hơn và phân tích hình<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
ảnh tốt hơn vì giảm nhiều ảnh và cải thiện<br />
chất lượng ảnh sau quá trình tái tạo đa mặt NGHIÊN CỨU<br />
phẳng.Thay vì chỉ nhìn trên lát cắt ngang. 2.1. Đối tượng<br />
Hiện nay đại trực tràng (ĐTT) đã có thể<br />
Gồm 41 bệnh nhân được chẩn<br />
được xem một cách hệ thống trên 3 bình<br />
đoán xác định UTTT bằng mô bệnh học,<br />
diện bằng việc tái tạo đa mặt phẳng hoặc<br />
chụp CT64D bụng – chậu trước mổ và<br />
chụp đại trực tràng dưới CLVT bằng nội<br />
được phẫu thuật điều trị tại Bệnh viên 103<br />
soi ảo.Theo hướng của đại trực tràng cùng<br />
và Bệnh viện K, thời gian từ 01/2015 đến<br />
với việc tái tạo đa mặt phẳng, có thể được<br />
03/2017. Trong đó: nghiên cứu hồi cứu 21<br />
quan sát được toàn bộ khung đại tràng.<br />
ca, nghiên cứu tiến cứu 20 ca.<br />
<br />
73<br />
TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 17 - 3/2019<br />
<br />
2.2. Phương pháp nghiên máy cắt lớp vi tính 64 dãy Somatoma<br />
cứu: mô tả, so sánh, tiến cứu. Sensations, của hãng Siemens, CHLB Đức<br />
2.3 Phương tiện nghiên cứu: tại khoa CĐHA BV Bạch Mai và BV 103.<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
3.1. Tuổi, giới.<br />
Nam/Nữ 13/28<br />
Tuổi trung bình 59, 36 + 12,38<br />
- Nghiên cứu 41 trường hợp, tuổi là 8 x 10cm, u có kích thước từ 3 < - <<br />
trung bình 59,36 + 12,38 tuổi. Người ít 5cm chiếm tỷ lệ cao nhất: 46,3%<br />
tuổi nhất là 24, người cao tuổi nhất là 3.2.2. Vị trí u.<br />
80 tuổi. UTTT gặp nhiều nhất ở nhóm<br />
Trong nghiên cứu này, vị trí khối<br />
bệnh nhân từ 51 - 80 tuổi (78,9%). Kết<br />
u tại 1/3T chiếm tỷ lệ cao nhất 51,2%,<br />
quả này tương tự kết quả các nghiên cứu<br />
các vị trí 1/3G, 1/3D lần lượt là 31,7%;<br />
khác.<br />
17,1%.<br />
Theo Nguyễn Văn Hiếu và Cs,<br />
Kết quả nghiên cứu có khác kết<br />
[1], nghiên cứu 205 BN UTTT cho kết quả<br />
quả nghiên cứu của Mai Đình Điểu [2],<br />
nhóm BN trên 50 tuổi mắc bệnh với tỷ lệ<br />
nghiên cứu 146 BN UTTT, vị trí UTTT ở<br />
56,9%.<br />
1/3T trên chụp CT chiếm tỷ lệ 15,8%, ở<br />
Đây là khoảng thời gian rất quan 1/3G là 40,4% và ở 1/3D là 43,8%. Theo<br />
trọng, là một yếu tố giúp tiên lượng bệnh, Hoàng Việt Hưng [3] trong 69 BN, tỷ<br />
ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị trong và lệ UTTT 1/3T, G, D lần lượt là 43,5%;<br />
sau mổ. Nếu thời gian đến viện sớm thì 46,4%; 10,1%.<br />
hiệu quả phẫu thuật, điều trị, biến chứng,<br />
Kết quả nghiên cứu vị trí khối<br />
khả năng khỏi bệnh, thời gian sống sau<br />
UTTT ở các nghiên cứu có sự khác nhau<br />
điều trị kéo dài hơn; điều trị hóa, xạ trị,<br />
do phụ thuộc vào số lượng mẫu nghiên<br />
kinh phí điều trị cũng giảm.<br />
cứu, tiêu chuẩn lựa chọn, tiêu chuẩn loại<br />
3.2. Đặc điểm của UTĐT trừ bệnh nhân nghiên cứu, thời gian, thời<br />
trên CLVT 64 dãy điểm nghiên cứu. Do đó kết quả nghiên<br />
3.2.1 Kích thước U. cứu của chúng tôi có thể chấp nhận được.<br />
<br />
Kích thước trung bình là 3,6 x 3.2.3. Số lượng u.<br />
4,5cm. U nhỏ nhất là 1 x 1cm, u lớn nhất<br />
Trên CT64D, tỷ lệ phát hiện số<br />
<br />
74<br />
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br />
<br />
lượng 1 khối u trực tràng chiếm tỷ lệ 100%. xâm lấn vòng quanh chu vi trực tràng gây<br />
Không thấy nhiều khối u trực tràng trên bệnh chít hẹp đều trong lòng trực tràng.<br />
nhân trong nhóm nghiên cứu. Kết quả phù<br />
3.2.5. Hoại tử trong u.<br />
hợp nghiên cứu Đinh Văn Trực [6]: 100%<br />
bệnh nhân có 1 khối u. Phần lớn các trường hợp trên<br />
CT64D không phát hiện hoại tử u: 97,6%,<br />
Trên phim chụp CT64D có bơm<br />
số ca phát hiện hoại tử UTTT trên CT64D là<br />
thuốc cản quan tĩnh mạch thường thấy có<br />
rất thấp, chiếm tỷ lệ 2,4%. .<br />
sự liên tục của một khối u ngấm thuốc chứ<br />
không phải nhiều khối u. Vì vậy, kết quả Theo Thompson [11], Viện Y<br />
nghiên cứu này là phù hợp Khoa Johns Hopkins, hình ảnh CLVT điển<br />
hình chỉ ra khối mô mềm kín đáo làm hẹp<br />
3.2.4. Hình dạng u.<br />
lòng đại tràng. Khối lớn sẽ hoại tử trung<br />
Hình khối chiếm nhiều nhất 92,7 tâm và như vậy sẽ xuất hiện khối với hình<br />
% ; dạng khác gồm dày thành không đều, ảnh giảm tỷ trọng trung tâm hoặc hiếm<br />
polyp và hình nhẫn chiếm 7,3 %. hơn là tỷ trọng khí. Hình ảnh này trông<br />
Thông thường UTTT là hình dạng như một apxe. Hơn nữa, tỷ lệ cao UTĐT<br />
khối, rất ít trường hợp có hình dạng khác. biểu hiện dưới dạng dày thành khu trú và<br />
Trong nghiên cứu có hai trường hợp u làm hẹp lòng đại tràng. Riêng ĐTSM có<br />
dạng polyp, đây là các trường hợp phát hình ảnh dày thành dạng khối lệch tâm và<br />
hiện sớm. Một trường hợp dạng nhẫn do u làm hẹp lòng ruột.<br />
<br />
3.2.6. Đặc điểm xâm lấn của U.<br />
Chặng xâm lấn CT64D Phẫu thuật<br />
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)<br />
T1 – T2 11 26,8 10 24,4<br />
T3 19 46,4 20 48,8<br />
T4 11 26,8 11 26,8<br />
Tổng 41 100 41 100<br />
Trên CT64D, phát hiện tỷ lệ xâm hợp với các đánh giá của các tác giả.<br />
lấn của u ở các chặng T1 – T2: 26,8%, T3 Hoàng Việt Hưng [3], nghiên cứu<br />
là 46,3%, T4 là 26,8%. Không phát hiện 69 BN chụp CLVT cho kết quả T0 chiếm<br />
hoặc không đánh giá được trên CT64D các tỷ lệ 84,1%. Có xâm lấn T1 – T4 chiếm tỷ<br />
chặng xâm lấn của UTTT ở giai đoạn Tis, lệ 15,9%, không chia rõ tỷ lệ các chặng T1,<br />
khó tách rời chặng T1 và T2, điều này phù T2, T3, T4. Trong đó xâm lấn bàng quang<br />
75<br />
TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 17 - 3/2019<br />
<br />
1,4%, xâm lấn tử cung âm đạo 1,4%. lớp mỡ quanh ĐT, lan rộng của khối u còn<br />
Cũng theo nhóm tác giả Angelelli được đánh giá là sự mất lớp mỡ giữa ĐT<br />
G,Gossios KJ, [9 ] [10], CLVT đánh giá và cơ quan lân cận. Nghiên cứu của Freeny<br />
độ lan rộng của khối u là khối ngoài đại PC, từ tạp chí Radiology đã cho kết quả độ<br />
tràng hoặc là hình ảnh dày và thâm nhiễm nhạy là 61% và độ đặc hiệu là 81% trong<br />
đánh giá lan rộng khu trú của khối u.<br />
<br />
3.2.7. Trong đánh giá di căn hạch.<br />
Chặng di căn hạch CT64D Phẫu thuật<br />
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)<br />
Không thấy hạch (N0) 13 31,7 12 29,3<br />
Thấy hạch (N1 – N3) 28 68,3 29 60,7<br />
Tổng 41 100 41 100<br />
Tỷ lệ không thấy hạch trên CT64D chặng di căn trong nhóm này. Không thấy<br />
(N0) là 31,7%, tỷ lệ thấy hạch tương ứng hạch chiếm tỷ lệ 68,5%.<br />
các chặng hạch từ N1 - N3: 68,3%. Kết quả nghiên cứu này cũng phù<br />
Đinh Văn Trực [6], chụp CLVT hợp với kết quả của Ra Dar [61], phát hiện<br />
thấy hạch ở các chặng khác nhau chiếm di căn hạch trên CT64D: 32,7%, không<br />
tỷ lệ 31,5%. Nhưng không tính tỷ lệ từng phát hiện di căn hạch trên CT64D: 67,3%.<br />
3.2.8 Trong đánh giá di căn xa.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3.1. Thấy<br />
hạch trên CT64D.<br />
(Nguồn: Bệnh<br />
nhân Doãn Quang H. Số<br />
bệnh án: 16307954)<br />
<br />
<br />
<br />
76<br />
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br />
<br />
Kết quả CT64D trong nghiên cứu: không di căn xa - M0: chiếm tỷ lệ 80,5%.<br />
Có di căn xa – M1: 19,5%.<br />
Hoàng Việt Hưng [3], tỷ lệ không di căn xa là 77,3%, di căn xa là 23,7%.<br />
Nguyễn Văn Hiếu [1]: không di căn xa: 84%, có di căn xa: 16%.<br />
3.2.9 Đánh giá xâm lấn u trên phẫu thuật.<br />
UICC CT64D Trong phẫu thuật<br />
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)<br />
Giai đoạn I 2 4,8 2 4,8<br />
Giai đoạn IIA 6 14,6 6 14,6<br />
3 7,3 2 4,8<br />
IIB<br />
Giai đoạn IIIA 12 29,3 13 31,7<br />
10 24,4 11 26,8<br />
IIIB<br />
Giai đoạn IV 8 19,5 7 17,1<br />
Tổng 41 100 41 100<br />
Nhận xét: trong 41 u trong PT có một giới hạn bên trong của CLVT là thiếu<br />
07 u ở giai đoạn T4 chiếm 17,1%; có 24 sự quan sát từng lớp thành ruột, kết quả là<br />
u ở giai đoạn T3 chiếm 58,5% ; có 08 u ở không thể phân biệt UTĐT giai đoạn T1<br />
giai đoạn T1-2 chiếm 19,4%. và T2. Vì vậy, trong nghiên cứu của chúng<br />
Theo nghiên cứu của Antonella tôi không thể phân biệt được giai đoạn T1<br />
Fillippone [8]. Nếu những u giai đoạn T1 và T2, chúng tôi gộp lại chung là giai đoạn<br />
không được xem như vượt quá giai đoạn, T2.<br />
tỷ lệ chính xác cho hình ảnh CT chỉ với Mặc dù sử dụng những hình ảnh<br />
những lát cắt ngang tăng từ 73% lên 81% cắt ngang với những hình ảnh tái tạo đa<br />
với những hình ảnh phối hợp những lát mặt phẳng, có thể đánh giá tốt giai đoạn<br />
cắt ngang và tái tạo đa mặt phẳng, tỷ lệ T2, T3, T4. Trong sự khác nhau T2 từ<br />
ấy tăng từ 83% lên 90%. Vậy độ chính T3, tiêu chuẩn chủ yếu là thâm nhiễm mỡ<br />
xác cho giai đoạn T khi chỉ với những lát quanh ĐT. Chẩn đoán CLVT giai đoạn T3<br />
cắt ngang và khi kết hợp những hình ảnh bằng sự lan rộng của u tới lớp mỡ quanh<br />
cắt ngang và tái tạo đa mặt phẳng như sau ĐT. Sự có mặt của những hình ảnh giống<br />
: T2, 90% và 93% ; T3, 85% và 90% ; T4 như gai trong lớp mỡ có thể gây lên bởi<br />
: 80% và 98%. xơ và dùng những tiêu chí của CLVTgiai<br />
Mặc dù có những lát cắt mỏng, đoạn T3 có thể đưa đến tỷ lệ cao của sự<br />
<br />
77<br />
TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 17 - 3/2019<br />
<br />
vượt quá giai đoạn [6].<br />
3.3. Giá trị chụp cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán UTĐT.<br />
3.3.1 Đối chiếu về vị trí tổn thương của CLVT so với PT.<br />
Vị trí u CT64D Phẫu thuật<br />
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)<br />
U 1/3 T 23 56,1 21 51,2<br />
U 1/3 G 12 29,3 13 31,7<br />
U 1/3 D 6 14,6 7 17,1<br />
Tổng 41 100 41 100<br />
Vị trí khối u hay gặp là 1/3T 3.3.3 Đối chiếu hình dạng tổn<br />
(CLVT: 56,1%, PT 51,2%), 1/3G (CLVT: thương.<br />
29,3%, PT: 31,7%). Ít gặp nhất là 1/3D Tỷ lệ chẩn đoán đúng CT64D<br />
14,6% trên CLVT và 17,1% trên PT. về hình dạng UTTT so với trong giải<br />
3.3.2 Đối chiếu về số lượng tổn phẫu bệnh là 100%, Se = 100%; Sp =<br />
thương. 100%, PPV = 100%; NPV = 100%. Kết<br />
Trong nghiên cứu, tỷ lệ CT64D quả nghiên cứu phù hợp với nghiên cứu<br />
chẩn đoán đúng số lượng khối UTTT của Trần Văn Việt [8], với đặc điểm hình<br />
(độ chính xác) ACC = 100%, độ nhạy Se dạng tổn thương có độ chính xác là 94,3%;<br />
= 100%, độ đặc hiệu Sp = 100%, giá trị độ nhạy và độ đặc hiệu là 92% và 100%.<br />
dự báo dương tính PPV = 100%, giá trị 3.3.4 Đối chiếu hoại tử của tổn<br />
dự báo âm tính NPV = 100%. Kết quả thương.<br />
nghiên cứu phù hợp với các nghiên cứu Tỷ lệ chẩn đoán đúng có hoại tử<br />
khác. và không hoại tử trên CT64D với GPB là<br />
Theo Trần Văn Việt [8], nghiên ACC = 95,1%, Se = 100%; Sp = 33,3%,<br />
cứu 30 trường hợp UTĐTT, trên CT64D PPV = 95%; NPV = 100%. Kết quả nghiên<br />
và GPB đều cho kết quả 27 trường hợp cứu phù hợp các nghiên cứu khác . Theo<br />
có 1 khối u, 3 trường hợp có trên 1 khối Trần Văn Việt [8], CT64D chẩn đoán hoại<br />
u với Se, Sp, PPV, NPV, Acc đều bằng tử tổn thương có độ chính xác, độ nhạy và<br />
100%. CT64D UTTT với lát cắt 0,5mm, độ đặc hiệu là 100.<br />
có thể phát hiện u với kích thước trên Theo Phạm Minh Thông [5],<br />
0,5mm. Do đó việc chẩn đoán số lượng CT64D, kể cả áp dụng ứng dụng nội soi<br />
khối u với độ chính xác cao. ảo thì khả năng đánh giá hoại tử, chảy<br />
<br />
78<br />
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br />
<br />
máu trên khối u còn hạn chế. Vì vậy trên + Trong nghiên cứu này, CT64D<br />
CT64D, thường đặc điểm không có hoại chẩn đoán: Không di căn xa - M0: chiếm<br />
tử chiếm tỷ lệ cao hơn nhiều đặc điểm có tỷ lệ 80,5%. Có di căn xa – M1: 19,5%.<br />
hoại tử. + Trong phẫu thuật: 82,9%<br />
3.3.5 Đối chiếu hạch. không có di căn xa, 17,1% di căn xa.<br />
Tỷ lệ chẩn đoán đúng CT64D Kết quả nghiên cứu này phù hợp với<br />
về hình dạng UTTT so với trong giải các kết quả của các tác giả khác:<br />
phẫu bệnh là 100%, Se = 100%; Sp = Đỗ Trọng Khanh [4], tỷ lệ không di<br />
100%, PPV = 100%; NPV = 100%. Kết căn xa là 77,3%, di căn xa là 23,7%.<br />
quả nghiên cứu phù hợp với nghiên cứu<br />
Nguyễn Văn Hiếu [1], không di<br />
của Trần Văn Việt [8], với đặc điểm hình<br />
căn xa chiếm tỷ lệ 84%, có di căn xa<br />
dạng tổn thương có độ chính xác là 94,3%;<br />
chiếm tỷ lệ 16%. Đinh Văn Trực và Cs<br />
độ nhạy và độ đặc hiệu là 92% và 100%.<br />
[6], tỷ lệ không di căn xa là 92%, có di<br />
3.3.6. Đối chiếu di căn xa với căn là 8%.<br />
phẫu thuật.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3.2. UTTT nghi di căn gan Hình 3.3. UTTT nghi di căn phổi<br />
<br />
(Nguồn: Bệnh nhân Trần Thị N . (Nguồn: Bệnh nhân Nguyễn Tiến N.<br />
<br />
Số bệnh án:13511045) Số bệnh án: 15300265)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
79<br />
TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 17 - 3/2019<br />
<br />
KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
+ Đặc điểm hình ảnh ung thư trực 1. Nguyễn Văn Hiếu, (2004), “Kết<br />
tràng trên phim chụp cắt lớp vi tính 64 dãy: quả điều trị phẫu thuật 205 bệnh nhân ung<br />
100% bệnh nhân có một khối u; vị thư trực tràng tại Bệnh viện K từ 1994 –<br />
trí u ở 1/3 trên: 56,1%, u 1/3 giữa: 29,3%, u 2000.”, Tạp chí Nghiên cứu Y học, Phụ<br />
1/3 dưới: 14,6%; u hình dạng khối: 92,7%; bản 32 (6), tr 232 - 239.<br />
không hoại tử ở khối u: 97,6%; kích 2. Mai Đình Điểu, (2014), Nghiên<br />
thước u: 1 x 1cm - 7 x 8cm, trung bình: cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều<br />
3,8 x 4,7cm. Mức độ xâm lấn ở chặng T3: trị ung thư trực tràng, Luận ánTiến sĩ y<br />
46,3%; thấy hạch N1 – N3: 68,3%; di căn học, Trường Đại học Y Dược Huế.<br />
xa: 19,5%; giai đoạn III TNM: 53,7%. 3. Hoàng Việt Hưng, (2010), Đánh giá<br />
+ Giá trị chẩn đoán đặc điểm ung thư kết quả phẫu thuật nối máy cơ học trong cắt đoạn<br />
trực tràng (Acc) của chụp cắt lớp vi tính 64 dãy: trực tràng do ung thư, Luận văn Thạc sĩ y học,<br />
. Số lượng u: 100%; Se: 100% ; Đại học y Hà Nội.<br />
Sp: 100%. 4. Đỗ Trọng Khanh, Võ Tấn Long<br />
. Vị trí u: 95,1% và Cs, (2008), “Đánh giá mức độ xâm lấn<br />
và di căn hạch của u thư trực tràng”, Y học<br />
. Hình dạng u: 100%; Se: 100% ;<br />
TP. Hồ Chí Minh, 12, tr 1 - 8.<br />
Sp: 100%.<br />
5. Phạm Minh Thông, (2013),<br />
. Kích thước u: 92,7%.<br />
“Các chỉ định trên chụp MSCT 64 dãy”,<br />
. Hoại tử u: 95,1% ; Se: 100%, Sp: Bài giảng chẩn đoán hình ảnh, Đại học Y<br />
33,3%. Hà Nội, tr 1 – 30.<br />
. Mức độ xâm lấn của u: 97,6%; 6. Đinh Văn Trực, (2011), “Nghiên<br />
T1 – T2: 90,9%; T3: 95% ; T4: 100% cứu giá trị của phương pháp thăm dò trực<br />
. Chẩn đoán hạch: Acc = 97,5%, Se tràng, chụp CT Scanner, chụp MRI trong<br />
= 100%; Sp = 96,5%. Acc N1 – N3: 95,5% xác định mức xâm lấn ung thư biểu mô<br />
trực tràng được phẫu thuật triệt căn”, Luận<br />
. Di căn cơ quan: Acc: 97,6% ; Se:<br />
án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân y.<br />
97,1% ; Sp: 100%. Acc M1: 87,5%<br />
7. Trần Văn Việt, (2014), “Nghiên<br />
. Giai đoạn TNM: Acc: 95,1%; I:<br />
cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của CLVT<br />
100%; II: 88,9%; III: 91,6%; IV: 87,5%.<br />
64 dãy trong chẩn đoán UTĐTT”, Y học<br />
<br />
<br />
<br />
80<br />
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br />
<br />
thực hành (775) tr 21 - 28. wall lesions”, Gastrointest Radiol, 17:125-<br />
8. Antonella Filippone, MD, 128.<br />
(2005), “Preoperative T and N Staging 11. Thompson WM, Halvorsen<br />
of Colorectal Cancer: Accuracy of RA, (1986) “ Preoperative and<br />
Contrast-enhanced Multi–Detector Row postoperative CT staging for rectosigmoid<br />
CT Colonography-Initial Experience1” carcinoma”, 146:703-710.<br />
Radiology; 218:55-60. 12. Ra D., Chowdri N. A., Parray<br />
9. Angelelli G, Macarini L, (1990) F. Q., et al, (2014), “Pre-operative staging<br />
“ Rectal carcinoma: CT staging with water of rectal cancer using multi-detector row<br />
as contrast medium”, Radiology 1990; computed tomography with multiplanar<br />
177:511-514. reformations single center experience”,<br />
10. Gossios KJ, Tsianos Idian journal of cancer, 51(2), pp 170 –<br />
EV, (1990) “Water as contrast medium for 175.<br />
computed tomography study of colonic<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
81<br />