intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá đáp ứng điều trị bước đầu u lympho nguyên phát trung thất bằng phác đồ RDaEPOCH tại Bệnh viện Ung thư Quốc gia 2019-2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng điều trị bước đầu và một số tác dụng không mong muốn của hóa trị phác đồ RDaEPOCH trong điều trị u lympho nguyên phát trung thất tại bệnh viện ung thư quốc gia Việt Nam từ năm 2019 đến 2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá đáp ứng điều trị bước đầu u lympho nguyên phát trung thất bằng phác đồ RDaEPOCH tại Bệnh viện Ung thư Quốc gia 2019-2022

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ BƯỚC ĐẦU U LYMPHO NGUYÊN PHÁT TRUNG THẤT BẰNG PHÁC ĐỒ RDAEPOCH TẠI BỆNH VIỆN UNG THƯ QUỐC GIA 2019-2022 Nguyễn Thanh Tùng1, Đỗ Huyền Nga1, Nguyễn Tiến Quang1, Đỗ Thị Kim Anh1 TÓM TẮT 45 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng điều trị bước ASSESSMENT OF THE INITIAL đầu và một số tác dụng không mong muốn của TREATMENT RESPONSIBILITY OF hóa trị phác đồ RDaEPOCH trong điều trị u RDAEPOCH REGIMEN IN PRIMARY lympho nguyên phát trung thất tại bệnh viện ung MEDIASTINAL B-CELL LYMPHOMA thư quốc gia Việt Nam từ năm 2019 đến 2022; TREATMENT AT NATIONAL Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: CANCER HOSPITAL 2019-2022 Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang thực hiện Objectives: To evaluate initial treatment trên 16 bệnh nhân u lympho nguyên phát trung response and side effects of RDaEPOCH thất điều trị tại khoa Nội Hệ tạo Huyết Bệnh viện regimen in the treatment of Primary mediastinal ung thư quốc gia Việt Nam từ 05/2019-11/2022. B cell lymphoma at Vietnam National Cancer Kết quả: Tuổi trung bình là 30,75; tỉ lệ Hospital from 2019 to 2022; Subjects and nam/nữ=1; PS=1 chiếm 87,5%. Đa số các bệnh methods: A prospective, cross-sectional study nhân vào viện vì có hội chứng chèn ép tĩnh mạch performed on 16 primary mediastinal B cell chủ trên chiếm 87,5%. Tỉ lệ bệnh nhân có u lymphoma patients treated at the Hematologic Bulky là 25%; tỉ lệ bệnh nhân có huyết khối tĩnh Oncology Department, Vietnam National Cancer mạch chủ trên là 25%. Tỉ lệ đáp ứng toàn bộ cuối Hospital from 05/2019 - 11/2022. Results: Mean đợt chiếm 100% trong đó tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn age was 30.75; male/female ratio=1; PS=1 là 75%; đáp ứng một phần là 25%; Tỉ lệ bệnh accounts for 87.5%. Most of the patients nhân gặp tác dụng không mong muốn độ 3 trở admitted to the hospital because of superior vena lên theo đợt truyền chiếm 31,3%; trong đó tác cava syndrome accounted for 87.5%. The rate of dụng không mong muốn hạ bạch cầu chiếm tỉ lệ patients with Bulky tumor is 25%; The cao nhất 19,8%. Kết luận: Phác đồ R-DaEPOCH percentage of patients with superior vena cava đạt tỉ lệ đáp ứng cao và an toàn cho các bệnh thrombosis is 25%. The overall response rate nhân u lympho nguyên phát trung thất. accounts for 100%, of which the rate of complete Từ khóa: PMBL (U lympho nguyên phát response is 75%; partial response is 25%; The trung thất). rate of patients experiencing toxicity grade 3 or higher according to the infusion session 1 Bệnh viện K accounted for 31.3%; in which leukopenia Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Huyền Nga toxicity accounted for the highest rate of 19.8%. ĐT: 0915868288 Conclusion: R-DaEPOCH regimen achieves a Email: ncs29dhy@gmail.com high response rate and is safe for Primary Ngày nhận bài: 01/8/2023 mediastinal B cell lymphoma patients. Ngày phản biện khoa học: 19/9/2023 Keywords: PMBL (primary mediastinal b Ngày duyệt bài: 29/9/2023 cell lymphoma). 392
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 I. ĐẶT VẤN ĐỀ liệu phác đồ này có cải thiện kết quả và loại U lympho nguyên phát trung thất (PMBL bỏ việc xạ trị theo sau CHOP như trước đây – Primary mediastinal B cell lymphoma) là hay không. Kết quả thu được tỉ lệ sống thêm một loại u lympho tế bào B độ ác tính cao không bệnh tiến triển 5 năm là 93%; tỉ lệ phát sinh từ các tế bào B tuyến ức. Nó có các sống thêm toàn bộ 5 năm là 97%. Trong số đặc điểm bệnh học lâm sàng khác biệt với u 16 bệnh nhân tham gia vào phân tích hồi cứu lympho tế bào B lớn lan tỏa (DLBCL) và có tại một trung tâm khác, qua 3 năm theo dõi, chung một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm tỷ lệ sống thêm không bệnh là 100% và sàng với u lympho Hodgkin cổ điển dạng xơ không có bệnh nhân nào được xạ trị. Không nốt (cHL)1,2. PMBL chiếm 7% các u lympho có bất kỳ bệnh nhân nào phát hiện ra tác tế bào B lớn lan tỏa (2,4% của tất cả các u dụng không mong muốn muộn hoặc tác dụng lympho không Hodgkin). Tỷ lệ nữ chiếm ưu độc trên tim mạch. Sau khi theo dõi từ 10 thế và tuổi trung bình được chẩn đoán trong tháng đến 14 năm, 96% bệnh nhân chỉ dùng khoảng 30 đến 40. DaEPOCH-R đều đạt đáp ứng hoàn toàn. 2 Biểu hiện bệnh thường rầm rộ liên quan bệnh nhân (4%) còn lại đáp ứng một phần với khối u trung thất trước gây ra các triệu sau đó được xạ trị và được đánh giá là khỏi chứng và đôi khi cần cấp cứu tích cực. Hội bệnh khi tái khám. Như vậy trong điều trị chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên (SVC) gặp PMBL, phác đồ DaEPOCH kết hợp với 57% trên lâm sàng và 80% trên phim cắt lớp rituximab đã được sử dụng trong điều trị vi tính lồng ngực có dấu hiệu gợi ý hội PMBL với ưu thế không cần xạ trị sau hóa trị chứng này. Hội chứng bao gồm: khó thở, và đạt được OS, PFS rất tốt4,5. sưng mặt tăng lên khi cúi người, sưng cánh Tại Bệnh viện K vẫn chưa có nghiên cứu tay, ho, đau ngực hoặc khó nuốt. Nặng hơn nào được tiến hành đánh giá đáp ứng điều trị bệnh nhân có thể bị phù não, lú lẫn thậm chí của PMBL bằng phác đồ R DaEPOCH, do hôn mê. Một số trường hợp cấp cứu cần đặt vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này tại nội khí quản (hiện nay không khuyến cáo xạ Bệnh viện K nhằm mục tiêu “Đánh giá đáp chống chèn ép do ảnh hưởng lâu dài). Hiếm ứng điều trị bước đầu u lympho nguyên phát khi bệnh biểu hiện ngoài hạch ở phổi, thận, trung thất bằng phác đồ RDaEPOCH”. đường tiêu hóa hoặc não 1. Tác giả Wilson 2002 nghiên cứu trên 50 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bệnh nhân PMBL nhận thấy rằng phác đồ 2.1. Đối tượng nghiên cứu hóa trị mạnh DaEPOCH (bao gồm điều chỉnh Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả các bệnh liều etoposide, doxorubicin và nhân được chẩn đoán PMBLtại bệnh viện K cyclophosphamide kết hợp với vincristin và đáp ứng các tiêu chuẩn chọn mẫu sau: prednisone) đã tăng tỷ lệ sống thêm toàn bộ - Kết quả giải phẫu bệnh cho hình ảnh vi lên tới 79% mà không cần xạ trị củng cố ở thể và nhuộm hóa mô miễn dịch chẩn đoán bệnh nhân PMBL3. Trên cơ sở giả thuyết xác định U lympho nguyên phát trung thất, rằng rituximab có thể cải thiện điều trị, tác CD 20 (+) (phân loại WHO 2022) giả Dunleavy 2013 đã tiến hành giai đoạn 2, - PS = 0 -> 2. nghiên cứu tiến cứu DaEPOCH kết hợp - Công thức máu bình thường. rituximab (DaEPOCH-R) để xác định xem - Mức lọc cầu thận ≥ 50 ml/phút. 393
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU - AST/ALT ≤ 2,5 x ngưỡng giới hạn. HIV (+), dấu hiệu hoạt động của HBV, - Bệnh nhân đồng ý điều trị hóa trị. HCV. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tiêu chuẩn loại trừ: Có bệnh lý ác tính 2.2. Phương pháp nghiên cứu trong vòng 3 năm: ung thư tiền liệt tuyến Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang tiến điều trị hormon, ung thư cổ tử cung tại chỗ, hành trên 16 bệnh nhân u lympho nguyên ung thư da không phải hắc tố đã được điều phát trung thất từ tháng 05/2019 đến tháng trị. Rối loạn tim mạch: suy tim độ III, IV, 11/2022 tại Khoa Nội Hệ tạo Huyết – Bệnh nhồi máu cơ tim trước đó 6 tháng. Anti – viện K3 cơ sở Tân Triều. Phác đồ điều trị: R-DaEPOCH Thuốc Liều lượng Đường dùng Ngày dùng Prednisolone 100 mg Uống 1 đến 5 Rituximab 375 mg/m2 Truyền tĩnh mạch 1 Doxorubicin 10 mg/m 2 Truyền tĩnh mạch 1 đến 4 Vincristine 1.4 mg/m (liều tối đa 2 mg) 2 Truyền tĩnh mạch 1 đến 4 Etoposide 50mg/m2 Truyền tĩnh mạch 1 đến 4 Cyclophosphamide 750 mg/m 2 Truyền tĩnh mạch 5 Filgrastim 30 MUI/ngày Tiêm dưới da 7 đến 13 Chu kì 21 ngày Các thông số nghiên cứu: - Đánh giá tác dụng phụ của thuốc: dựa - Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân trước vào CTCAE 5.0 điều trị: tuổi, giới, triệu chứng lâm sàng, chỉ 2.3. Phân tích và xử lý số liệu: Các số tiên lượng. thông tin được mã hoá và xử lý bằng phần - Đặc điểm cận lâm sàng: CT scan (hoặc mềm SPSS 16.0. PET/CT), đặc điểm giải phẫu bệnh khối u. 2.4. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu - Đáp ứng điều trị sau 3 đợt, 6 đợt điều được thông qua hội đồng đạo đức Bệnh viện trị: theo Lugano 2016. Ung thư quốc gia. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm (n=16) Trung bình ± SD (nhỏ nhất-lớn nhất) Tuổi 30,75 ± 6,78 (17-41) Nam 8 (50%) Giới Nữ 8 (50%) Chiều cao (m) 1,64 ± 0,1 (1,51-1,8) Cân nặng (kg) 54,69 ± 9,0 (41-71) 0 2 (12,5) PS 1 14 (87,5) 2 0 Nhận xét: Tuổi trung bình của nghiên cứu là 30,75; tỉ lệ nam/nữ=1; đa số bệnh nhân có PS=1 chiếm 87,5%. 394
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Biểu đồ 3.1. Lý do vào viện Nhận xét: Đa số các bệnh nhân vào viện vì có hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên (ho, khó thở, tức ngực, phù mặt cổ,..) chiếm 87%. Bảng 3.2. Số lượng và kích thước hạch Đặc điểm hạch (n=16) Giá trị 1 hạch 9 (56,2%) Số lượng hạch Nhiều hạch 7 (43,8%) Kích thước hạch lớn nhất trung bình (cm) 7,99 ± 3,04 Tỉ lệ Bulky (u ≥ 10 cm) 4 (25,0) Tỉ lệ có huyết khối tĩnh mạch chủ trên 4 (25,0) Nhận xét: Đa số các bệnh nhân có 1 tổn thương tạo khối lớn ở trung thất chiếm 56,2%. Kích thước hạch lớn nhất trung bình là 7,99 cm; tỉ lệ Bulky u >10cm chiếm 25%. Tỉ lệ bệnh nhân có huyết khối tĩnh mạch chủ trên chiếm 25%. Bảng 3.3. Tỉ lệ đáp ứng giữa kỳ và cuối kì Phân loại đáp ứng (n=16) Giữa kì n (%) Cuối kì n (%) Đáp ứng hoàn toàn (CR) 7 (43,8) 12 (75,0) Đáp ứng một phần (PR) 9 (56,2) 4 (25,0) Bệnh giữ nguyên (SD) 0 0 Bệnh tiến triển (PD) 0 0 Tỉ lệ đáp ứng toàn bộ (CR+PR) 16 (100) 16 (100) Nhận xét: Tất cả các bệnh nhân trong 43,8%; đáp ứng một phần 56,2%. Tại thời nghiên cứu đều được điều trị đủ 6 chu kì R- điểm đánh giá cuối kì tỉ lệ bệnh nhân có đáp DaEPOCH. Trong đó tại thời điểm đánh giá ứng chiếm 100% trong đó tỉ lệ đáp ứng hoàn giữa kì tỉ lệ bệnh nhân có đáp ứng chiếm toàn là 75%; đáp ứng một phần là 25%. 100% trong đó tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn Bảng 3.4. Tác dụng không mong muốn Tác dụng không mong muốn (n=96) n (%) Tỉ lệ bệnh nhân gặp tác dụng không mong muốn theo đợt truyền 30 (31,3) Hạ bạch cầu độ 3-4 19 (19,8) Sốt hạ bạch cầu 7 (7,3) 395
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Hạ tiểu cầu 2 (2,1) Tác dụng không mong muốn tiêu hóa 10 (10,4) Tác dụng không mong muốn da liễu 0 Tác dụng không mong muốn thần kinh ngoại vi 8 (8,3) Viêm phổi 2 (2,1) Phản ứng truyền với rituximab ≥ độ 3 0 (0) Tăng men gan 4 (4,2) Độ 1 2 (2,1) Độ 2 2 (2,1) Nhận xét: Tỉ lệ bệnh nhân gặp tác dụng quản lý bệnh nhân mắc hội chứng hội chứng không mong muốn theo đợt truyền hóa chất chèn ép tĩnh mạch chủ trên có thể gặp nhiều là 31,3%. Tác dụng không mong muốn hay khó khăn vì khó đặt nội khí quản do áp lực gặp nhất là hạ bạch cầu độ 3-4 chiếm 19,8%; cao cần thiết để duy trì đường thở. Hiện nay, Tỉ lệ sốt hạ bạch cầu chiếm 7,3%. Tỉ lệ tác xạ trị cấp cứu không còn cần thiết cho hầu dụng không mong muốn tiêu hóa như nôn, hết bệnh nhân. Xạ trị trước khi sinh thiết có buồn nôn chiếm 10,4%. Tỉ lệ bệnh nhân gặp thể gây khó khăn cho chẩn đoán mô học và tác dụng không mong muốn thần kinh ngoại có thể ảnh hưởng đến việc đảm bảo an toàn vi – tê bì chân tay 8,3%. Tỉ lệ bệnh nhân khi hóa trị liệu do làm tổn thương tủy xương viêm phổi chiếm 2,1%. Không có ghi nhận ở xương ức, xương sườn và cột sống. Các phản ứng truyền độ 3-4 với thuốc Rituximab. hướng dẫn điều trị hiện tại nhấn mạnh tầm quan trọng của chẩn đoán giải phẫu bệnh IV. BÀN LUẬN chính xác trước khi bắt đầu điều trị u lympho 4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nguyên phát trung thất. Nghiên cứu của chúng tôi thấy độ tuổi 4.3. Hiệu quả phác đồ và tác dụng mắc bệnh trung bình trong nghiên cứu là không mong muốn 30,75. Tỉ lệ giới nam và nữ tương đương 4.3.1. Hiệu quả phác đồ nhau. Các thông số nhân trắc như chiều cao, Tất cả bệnh nhân được điều trị bằng liệu cân nặng, BMI trong giới hạn bình thường pháp hóa trị tấn công. Việc sử dụng xạ trị của người Việt Nam. Đa số bệnh nhân có như một phần của liệu pháp điều trị còn PS=1 do ảnh hưởng của hội chứng chèn ép nhiều tranh cãi và phụ thuộc phần lớn vào tĩnh mạch chủ trên. việc lựa chọn liệu pháp hóa trị tấn công và 4.2. Lý do vào viện và đặc điểm tổn liệu bệnh có biểu hiện ngoài lồng ngực hay thương của bệnh nhân không. Việc lựa chọn phác đồ RDaEPOCH Đa số các bệnh nhân vào viện vì có hội có tỉ lệ đáp ứng cao và sẽ giúp bệnh nhân chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên chiếm tránh được xạ trị tuy nhiên sẽ làm tăng tác 87%. Trong nghiên cứu của chúng tôi, đa số dụng không mong muốn trong và sau điều trị các bệnh nhân có 1 tổn thương tạo khối lớn ở hóa trị. trung thất chiếm 56,2%. Kích thước hạch lớn Nghiên cứu của chúng tôi thấy tại thời nhất trung bình là 7,99 cm; tỉ lệ Bulky u điểm đánh giá giữa đợt sau 3 chu kì hóa trị tỉ >10cm chiếm 25%. Tỉ lệ bệnh nhân có huyết lệ đáp ứng đạt 100% trong đó tỉ lệ đáp ứng khối tĩnh mạch chủ trên chiếm 25%. Việc hoàn toàn 43,8%. Tại thời điểm đánh giá 396
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 cuối đợt sau 6 chu kì hóa trị tỉ lệ đạt đáp ứng và bệnh nhân nhập viện vì sốt giảm bạch cầu 100% trong đó tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn là trong 13 % chu kỳ 4. 75%. Các bệnh nhân trong nghiên cứu nếu đạt đáp ứng một phần sẽ được xạ trị vào tổn V. KẾT LUẬN thương tồn dư để củng cố đáp ứng điều trị. Ứng dụng phác đồ RDaEPOCH trong Nghiên cứu của Kieron Dunleavy (2013) điều trị U lympho nguyên phát trung thất đạt điều trị RDaEPOCH trên 51 bệnh nhân đáp ứng 100% trong đó tỉ lệ đáp ứng hoàn PMBL cho kết quả tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn toàn là 75%. Phác đồ có tính an toàn chấp đạt 94%; tỉ lệ đáp ứng một phần 3,9% và có nhận được với tỉ lệ bệnh nhân gặp tác dụng không mong muốn theo đợt truyền hóa chất 1,9% bệnh nhân bị tiến triển. Phân tích sống là 31,3%; Tác dụng không mong muốn hay thêm tại thời điểm 5 năm OS đạt 97% và gặp nhất là hạ bạch cầu độ 3-4 chiếm 19,8%. EFS đạt 93% 4. Nghiên cứu của Christopher Kết quả này có thể mở đầu cho việc ứng Melani (2018) điều trị RDaEPOCH trên 93 dụng rộng rãi điều trị phác đồ R-DaEPOCH bệnh nhân PMBL cho kết quả đánh giá cho các bệnh nhân U lympho tế bào B PET/CT cuối đợt có 69% bệnh nhân đạt đáp nguyên phát trung thất tại Việt Nam. ứng hoàn toàn Deauville=1-3 và 21% bệnh nhân đạt đáp ứng 1 phần Deauville=4, 10% TÀI LIỆU THAM KHẢO bệnh nhân bị bệnh tiến triển Deauville=5. 1. Arnold S Freedman. Primary mediastinal Phân tích sống thêm tại thời điểm 8 năm cho large B cell lymphoma. Uptodate. 2021:1-15. thấy giữa nhóm PET âm tính Deauville=1-3 2. Andrew D.Z. et al. NCCN Clinical practice có sự cải thiện rõ rệt về EFS 96%>
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2