BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

ĐÀO DUY THÀNH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VẢY NẾN THỂ THÔNG THƯỜNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU TRUNG ƯƠNG

Chuyên ngành: Điều Dưỡng

Mã số: 8.72.03.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ ĐIỀU DƯỠNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỮU SÁU

HÀ NỘI - 2019

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được ai công

bố trong bất kỳ công trình nào khác

Hà Nội, ngày 04 tháng 11năm 2019

Tác giả

Đào Duy Thành

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập tại bộ môn Sức Khỏe trường Đại học

Thăng Long. Được sự giúp đỡ tận tình của Nhà trường và Bệnh viện Da

liễu Trung ương, đến nay tôi đã hoàn thành chương trình học tập.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:

- Đảng ủy, Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Bộ môn Sức

Khỏe - Trường Đại học Thăng Long.

- Đảng ủy, Ban giám đốc Bệnh viện Da liễu Trung ương.

- Với sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin chân thành cảm ơn

đến PGS.TS Nguyễn Hữu Sáu – Phó giám đốc Bệnh viện Da liễu

Trung ương, người thầy mẫu mực đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt kiến

thức cho tôi trong suốt thời gian qua và trực tiếp hướng dẫn tôi thực

hiện đề tài này.

- Tôi xin trân trọng biết ơn các thầy, cô của Bộ môn Sức Khỏe – Trường

Đại học Thăng Long đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích trong

suốt thời gian học tập.

- Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Khoa Điều trị bệnh da nam giới và

Khoa Điều trị bệnh da nữ giới và trẻ em– Bệnh viện Da liễu Trung

ương đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề

tài này.

- Tôi xin chân thành cảm ơn tới tập thể Phòng Điều dưỡng, Khoa Phẫu

thuật tạo hình thẩm mỹ và PHCN đã động viên tinh thần, chia sẻ giúp

đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.

- Tôi vô cùng biết ơn sự chăm sóc, động viên, chia sẻ và giúp đỡ của gia

đình, bạn bè, đồng nghiệp trong nhiều năm qua.

Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2019

Đào Duy Thành

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DA Dưỡng ẩm

PUVA Psoralen plus ultraviolet A: Quang hóa Psoralen cộng với UVA.

Vảy nến VN

Bệnh nhân BN

MTX Methotrexat

Th T helper cell: Tế bào T hỗ trợ.

IL Interleukin

PASI Psoriasis area and severity index: Chỉ số diện tích và mức độ

nặng của vảy nến.

BSA Body surface area: Diện tích vùng tổn thương.

CS Chăm sóc

DLQI Dermatology Life Quality Index

CLSS Chất lượng cuộc sống

GDSK Giáo dục sức khỏe

DQOLS Dermatology Quality of life scale

PDI Psoriasis Bisability Index

MỤC LỤC

Trang

ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………......................................................... CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU………………………………… 1.1. Lịch sử bệnh vảy nến……………………………………………….. 1.2. Tình hình bệnh vảy nến…………………………………………….. 1.3. Căn nguyên và bệnh sinh vảy nến...................................................... 1 3 3 3 4

1.3.1. Hệ thống HLA (Human lymphocytic antigen………………………. 1.3.2. Nguyên nhân....................................................................................... 1.3.3. Sinh bệnh học...................................................................................... 1.4 . Đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến.......................................................... 1.4.1. Vảy nến thể thông thường................................................................... 1.5. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh vảy nến.................................................... 4 4 4 5 5 7

1.5.1. Công thức máu.................................................................................... 7

1.5.2. Sinh hóa máu……………………………………………………….. 7

1.5.3. Xét nghiệm vi khuẩn………………………………………………... 7

1.6. Đánh giá mức độ nặng của bệnh vảy nến thể thông thường.................. 1.6.1. Chỉ số diện tích và mức độ nặng của vảy nến psoriasis area and severity index (PASI).................................................................................... 1.6..2. Phần trăm diện tích cơ thể.................................................................. 8 8 9

1.7. Chăm sóc người bệnh............................................................................. 9

1.7.1. Các khái niệm về chăm sóc…………………………………………. 1.7.2. Nhu cầu chăm sóc người bệnh............................................................ 9 10

1.7.3. Vai trò của người điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh................. 12

1.7.4. Chăm sóc người bệnh vảy nến thể thông thường…………………… 13

1.8. Một số nghiên cứu về bệnh vảy nến thông thường…………………. 20

CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...... 21

2. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………... 2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn…………………………………………………... 21 21

2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán……………………………………………….. 21

2.3. Tiêu chuẩn loại trừ……………………………………………………. 22

2.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu…………………………………. 22

2.4.1. Thời gian nghiên cứu……………………………………………….. 22

2.4.2. Địa điểm nghiên cứu………………………………………………... 22

2.5. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………… 22

2.6. Công thức tính cỡ mẫu……………………………………………....... 2.6. Thiết kế nghiên cứu. …………………………………………………. 22 23

2.7. Quy trình nghiên cứu…………………………………………………. 23

2.8. Biến số và chỉ số nghiên cứu…………………………………………. 23

2.9. Các chỉ số đánh giá sự tuân thủ của người bệnh……………………… 26

2.10. Công cụ và kỹ thuật thu thập số liệu, phân tích số liệu....................... 27

2.10. Đạo đức trong nghiên cứu.................................................................... 2.11. Sai số và cách khắc phục...................................................................... 27 28

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:................................................ 29

3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng:.................................................. 29

Đặc điểm chung:......................................................................................... 32

3.1.1. Phân bố theo nhóm tuổi....................................................................... 29

3.1.2. Kết quả thời gian mắc bệnh................................................................. 3.1.3. Phân bổ người bệnh theo giới............................................................. 29 30

3.1.4. Phân bố nghề nghiệp........................................................................... 30

3.1.5. Bảng phân bố theo vùng miền sống.................................................... 31

Đặc điểm lâm sàng:..................................................................................... 31

3.1.6 Phân bố vảy nến thông thường theo thể............................................... 31

3.1.7 Phân bố vị trí tổn thương...................................................................... 3.1.8. Triệu chứng ngứa khi bị bệnh vảy nến................................................ 32 32

3.1.9. Triệu chứng khô da của người bệnh vảy nến...................................... 32

3.1.10. Phân bố mức độ nặng của bệnh dựa trên chỉ số PASI...................... 33

Đặc điểm cận lâm sàng:.............................................................................. 33

3.1.11. Kết quả chỉ số sinh hóa máu của người bệnh vảy nến...................... 33

3.1.12. Kết quả chỉ số huyết áp khi vào viện................................................ 3.2. Hiệu quả chăm sóc người bệnh và một số yếu tố liên quan................... 34 34

3.2.1. Hiệu quả chăm sóc.............................................................................. 34

3.2.1.1. Tình trạng uống rượu, bia................................................................. 34

3.2.1.2. Tình trạng hút thuốc lá..................................................................... 35

3.2.1.3. Tình trạng stress............................................................................... 35

3.2.1.4. Hiệu quả bôi chất dưỡng ẩm............................................................ 36

3.2.1.5. Điểm trung bình PASI giảm khi ra viện........................................... 36

3.2.1.6. Phần trăm PASI giảm sau khi ra viện.............................................. 37

3.2.1.7. Điểm trung bình chất lượng cuộc sống............................................ 3.2.2. Một số yếu tố liên quan....................................................................... 37 38

3.2.2.1. Tiến sử sử dụng thuốc...................................................................... 38

3.2.2.2. Bệnh kèm theo của người bệnh vảy nến.......................................... 38

3.2.2.3. Tuân thủ bôi chất dưỡng ẩm............................................................. 39

3.2.2.4. Tuân thủ uống thuốc......................................................................... 39

3.2.2.5. Tuân thủ chế độ dinh dưỡng............................................................. 3.2.3. Số ngày nằm viện................................................................................ 39 40

3.2.4. Nghề nghiệp........................................................................................ 41

3.2.5. Nơi ở.................................................................................................... 41

3.2.6. Điểm chất lượng cuộc sống................................................................. 42

3.2.7. Thời điểm bôi chất dưỡng ẩm............................................................. 42

3.2.8. Tuân thủ uống thuốc............................................................................ 3.2.9. Tuân thủ chế độ dinh dưỡng................................................................ 43 43

BÀN LUẬN................................................................................................. 45

59

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 3.1.1. Phân bố theo nhóm tuổi…………………………….......... 28

Bảng 3.1.2. Kết quả thời gian mắc bệnh……………………………… 28

Bảng 3.1.3. Phân bố người bệnh vảy nến theo giới…………………... 29

Bảng 3.1.4. Phân bố nghề nghiệp…………………………………….. 29

Bảng 3.1.5. Kết quả phân bố theo vùng miền sống…………………... 30

Bảng 3.1.6 Phân bố bệnh vảy nến thông thường theo thể…………..... 30

Bảng 3.1.7 Phân bố vị trí tổn thương của người bệnh vảy nến………. 30

Bảng 3.1.8 Triệu chứng ngứa xuất hiện khi bị bệnh………………….. 31

Bảng 3.1.9. Triệu chứng khô da xuất hiện khi bị bệnh……………….. 31

Bảng 3.1.10. Mức độ nặng của bệnh dựa vào chỉ chố PASI…………. 32

Bảng 3.1.11 Chỉ số sinh hóa máu của người bệnh vảy nến…………... 32

Bảng 3.1.12. Chỉ số huyết áp khi vào viện…………………………… 33

Bảng 3.2.1.1 Tình trạng uống rượu, bia……………………………… 33

Bảng 3.2.1.2 Tình trạng hút thuốc lá…………………………………. 34

Bảng 3.2.1.3 Tình trạng stress……………………………................... 34

Bảng 3.2.1.4 Hiệu quả bôi chất dưỡng ẩm…………………………… 35

Bảng 3.2.1.5 Điểm trung bình PASI giảm khi ra viện………………... 35

Bảng 3.2.1.6 Phần trăm PASI giảm sau khi ra viện………………….. 36

Bảng 3.2.1.7 Điểm trung bình CLCS khi vào viện và ra viện……….. 36

Bảng 3.2.2.1 Tiền sử sử dụng thuốc………………………………….. 37

Bảng 3.2.2.2 Các bệnh kèm theo của người bệnh……………………. 37

Bảng 3.2.2.3 Tuân thủ bôi chất dưỡng ẩm……………………………. 38

Bảng 3.2.2.4 Sự tuân thủ uống thuốc…………………………………. 38

Bảng 3.2.2.5 Sự tuân thủ chế độ dinh dưỡng…………………………. 38

Bảng 3.6.1. Số ngày nằm viện………………………………………... 38

Bảng 3.6.2. Yếu tố nghề nghiệp……………………………………… 40

Bảng 3.6.3. Yếu tố nơi ở……………………………………………… 40

Bảng 3.6.4. Yếu tố CLCS…………………………………………….. 41

Bảng 3.6.5. Thời điểm bôi dưỡng ẩm………………………………… 41

Bảng 3.6.6. Tuân thủ uống thuốc……………………………………... 42

Bảng 3.6.7. Tuân thủ chế độ dinh dưỡng……………………………... 42

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Vảy nến là một bệnh da viêm mạn tính, thường gặp, chiếm tỷ lệ

khoảng 2% dân số thế giới. Bệnh gặp ở cả hai giới và ở mọi lứa tuổi. Ở Việt

Nam, bệnh chiếm khoảng 2,2% tổng số bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện

Da liễu Trung ương[1]. Bệnh được mô tả đầu tiên từ thời cổ đại trong y văn

của Hyppocrates. Đến năm 1801, Robert Willan là người đã mô tả những nét

đặc trưng của bệnh và đặt tên là “psoriasis” rút ra từ chữ Hy Lạp “Psora”. Ở

Việt Nam, giáo sư Đặng Vũ Hỷ là người đầu tiên đặt tên cho bệnh này là

“vảy nến”. [1] [4]

Hiện nay, căn nguyên của bệnh chưa được biết rõ. Một số giả thuyết

cho rằng bệnh do yếu tố di truyền, các rối loạn miễn dịch, chuyển hóa có tác

động đến hình thành bệnh vảy nến. Tuy nhiên, nhiều tác giả hiện nay cho

rằng bệnh vảy nến là bệnh lý miễn dịch có liên quan đến tế bào lympho T ở

da, đặc biệt là tế bào Th1 và Th17. Các biểu hiện lâm sàng của bệnh là hậu

quả của việc sản xuất các cytokin và chemokin của quá trình miễn dịch ở da

gây nên. Sự khởi động hiện tượng viêm trong bệnh vảy nến được khẳng định

liên quan đến tế bào Langerhans ở thượng bì. [30]

Hình ảnh lâm sàng là mảng, dát đỏ ranh giới rõ, trên có nhiều vảy trắng

dễ bong, cạo Brocq dương tính (+), tiến triển mạn tính, từng đợt xen kẽ những

giai đoạn ổn định, Bệnh nhân có thể sạch hoàn toàn thương tổn hoặc chỉ còn

một vài đám khu trú ở vị trí da nào đó của cơ thể.

Đến nay, bệnh vảy nến vẫn chưa có thuốc điều trị đặc hiệu, chủ yếu

mục tiều điều trị là nhằm giảm đỡ, làm sạch tổn thương và kéo dài thời gian

ổn định bệnh. Bệnh vảy nến tuy ít gây nguy hiểm đến tính mạng người bệnh

2

nhưng nó ảnh hưởng nhiều đến tâm lý xã hội của người bệnh, thẩm mỹ, chất

lượng cuộc sống, giao tiếp, công việc [2], [23]. Đây cũng là nguyên nhân

làm người bệnh vảy nến nặng lên, thời gian tái phát nhanh, hiệu quả điều trị

kém, nếu không có biện pháp can thiệp, người bệnh có nguy cơ dẫn tới bị

trầm cảm xa lánh xã hội. Các nghiên cứu gần đây chi ra vai trò chăm sóc

trong hỗ trỡ điều trị người bệnh vảy nến như: giáo dục sức khỏe nâng cao

kiến thức cho người bệnh giúp cho người bệnh thay đổi hành vị từ có hại

sang có lợi cho sức khỏe, tuân thủ điều trị, tuân thủ chế độ sinh hoạt, tuân

thủ chế độ dinh dưỡng, tuân thủ lịch tái khám…Ngoài ra khi chăm sóc người

bệnh vảy nến giúp họ an tâm điều trị, tin tưởng vào nhân viên y tế. Từ đó,

tinh thần người bệnh được thoải mái và chất lượng cuốc sống được nâng lên.

Để hạn chế được những ảnh hưởng của bệnh vảy nến lên bệnh nhân

thì vai trò của điều dưỡng rất quan trọng.Tại Bệnh viện Da liễu Trung ương

chưa có nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả chăm sóc người bệnh vảy nến thể

thông thường.Vì vậy, chúng tôi làm nghiên cứu này với mục tiêu.

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng người bệnh vảy nến thể

thông thường điều trị nội trú tại Bệnh viện Da liễu Trung ương

2. Đánh giá hiệu quả chăm sóc người bệnh vảy nến thể thông

thường và một số yếu tố liên quan.