intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả của phác đồ sử dụng Polyethylene glycol 3350 trong điều trị táo bón mạn tính ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Thanh hoá

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

24
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của Polyethylene glycol 3350 trong điều trị táo bón mạn tính chức năng ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Thanh Hoá. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu, mô tả loạt ca bệnh trên 74 bệnh nhân được chẩn đoán táo bón mạn tính chức năng theo tiêu chuẩn ROME IV tại bệnh viện Nhi Thanh Hoá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả của phác đồ sử dụng Polyethylene glycol 3350 trong điều trị táo bón mạn tính ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Thanh hoá

  1. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2022 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ SỬ DỤNG POLYETHYLENE GLYCOL 3350 TRONG ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN MẠN TÍNH Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI THANH HOÁ Trịnh Văn Long¹, Nguyễn Thị Việt Hà2 TÓM TẮT age was 41 months (15months-10 years). Before treatment, solid stools (type 1 and 2 in Bristol 27 Táo bón mạn tính chức năng không được điều trị classification) and straining to poop were common và theo dõi hợp lý, có thể dẫn đến các biến chứng gây manifestations, accounting for 70.2% and 83.8%, ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất và tâm lý cho respectively. After treatment with PEG 3350, the trẻ em. Polyethylene 3350 (PEG 3350) là thuốc nhuận average number of bowel movements per week and tràng được khuyến sử dụng điều trị táo bón cho mọi the percentage of children with soft stools increased. lứa tuổi. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của The symptoms of bloody stools, anal pain, straining to polyethylene glycol 3350 trong điều trị táo bón mạn poop and holding in poop improved markedly. The tính chức năng ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Thanh Hoá. effectiveness of treatment with the regimen using PEG Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu 3350 gradually increased from 68.9% after 1 month to tiến cứu, mô tả loạt ca bệnh trên 74 bệnh nhân được 86.5% and 94.6% after 2 months and 3 months. chẩn đoán táo bón mạn tính chức năng theo tiêu Conclusion: Polyethylene glycol 3350 has highly chuẩn ROME IV tại bệnh viện Nhi Thanh Hoá. Kết effective and safe in the treatment of chronic quả: Tuổi trung vị của nhóm nghiên cứu là 41 tháng functional constipation in children. (15 tháng-10 tuổi). Sau điều trị bằng PEG 3350, số lần Keywords: Functional constipation, chronic, đại tiện trung bình trong tuần của trẻ và tỉ lệ trẻ đi polyethylene glycol 3350, children ngoài phân mềm tăng lên. Các triệu chứng đại tiện phân máu, đau hậu môn, gắng sức khi đại tiện và tư I. ĐẶT VẤN ĐỀ thế giữ phân cải thiện rõ rệt. Hiệu quả điều trị bằng phác đồ sử dụng PEG 3350 tăng dần từ 68,9% sau 1 Táo bón là một bệnh lý tiêu hóa thường gặp ở tháng lên 86,5% và 94,6% sau 2 tháng và 3 tháng, sự trẻ em có tỷ lệ mắc từ 0,7% đến 29,6% với 90- khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2022 01/12/2020 đến 31/03/2022. Trẻ được chẩn Bảng 1. Đặc điểm chung của nhóm trẻ bị đoán táo bón mạn tính chức năng theo tiêu táo bón mạn tính chức năng trước điều trị chuẩn ROME IV [4] khi đáp ứng đủ các tiêu chí Số bệnh Tỉ lệ Đặc điểm lâm sàng sau: Không có nguyên nhân thực thể gây táo nhân (n) (%) bón và có ít nhất 2 trong 6 tiêu chuẩn sau: (1) 12-24 tháng 6 8,1 Đại tiện ≤ 2 lần trong tuần; (2) Tiền sử nhịn đi 25-36 tháng 23 31,1 ngoài hoặc ứ phân quá mức; (3) Tiền sử đại tiện Nhóm 37- 60 tháng 27 36,5 phân cứng hoặc đau khi đại tiện; (4) Có khối tuổi ≥ 60 tháng 17 24,3 phân lớn trong trực tràng; (5) Són phân ít nhất 1 Nam 44 59,5 Giới lần trong tuần ở trẻ đã biết tự vệ sinh và (6) Tiền Nữ 30 40,5 sử đi ngoài khuôn phân kích thước lớn, có thể Loại 1 18 24,3 làm nghẽn bồn cầu. Các triệu chứng kéo dài ít Tính Loại 2 34 45,9 chất nhất 1 tháng. Trẻ và gia đình đồng ý tham gia Loại 3 19 25,7 phân nghiên cứu, tuân thủ phác đồ điều trị, đến khám Loại 4 3 4,1 định kỳ theo hẹn. Đại tiện phân máu 31 41,9 2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu Đau hậu môn 47 63,5 can thiệp, tiến cứu, không đối chứng. Cỡ mẫu Tư thế giữ phân 49 66,2 cho nghiên cứu được lựa chọn theo phương pháp Gắng sức khi đi đại tiện 62 83,8 chọn mẫu thuận tiện, tất cảbệnh nhân đến khám Nhận xét: Tuổi trung vị của nhóm nghiên và điều trị tại bệnh viện Nhi Thanh Hóa đủ tiêu cứu là 41 tháng (15 tháng-10 tuổi). Tỷ lệ trẻ trai: chẩn chẩn đoán táo bón mạn tính theo ROME IV trẻ gái là 1,5:1. Phân rắn(loại 1, loại 2 theo phân và đồng ý tham gia nghiên cứu sẽ được lựa chọn. loại Bristol)và gắng sức khi đi đại tiện là các biểu Các bệnh nhân tham gia nghiên cứu được lấy hiện thường gặp, chiếm tỉ lệ lần lượt là 70,2% và thông tin,khám lâm sàng và đánh giá tình trạng 83,8%. bệnh ở thời điểm ban đầu (T 0). Bệnh nhân được kê đơn thuốc nhuận tràng PEG3350 với liều phù hợp và được giải thích tầm quan trọng của phương pháp điều trị và sự tuân thủ phác đồ. Cha mẹ/người trực tiếp chăm sóc trẻ được phát một tờ phiếu hướng dẫn cách tính lượng nước trong ngày, lượng xơ trong ngày, biểu đồ Bristol để theo dõi tính chất phân và nhật ký theo dõi số lần đi ngoài trong tuần cho trẻ, các tác dụng không mong muốn thường gặp. Sau đó, bệnh nhân được hẹn khám lại sau 1 tháng (T 1), 2 tháng (T2), 3 tháng (T3).Tại mỗi thời điểm trẻ Biểu đồ 1. Sự thay đổi số lần đại tiện trung được hỏi bệnh và khám theo bộ câu hỏi đã được bình trong tuần sau điều trị thiết kế trước,nộp lại túi thuốc còn lại của đợt Nhận xét: Số lần đại tiện trung bình trong tuần điều trị và nhật ký theo dõi diễn biến đi đại tiện, tăng rõ rệtsau điều trị 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng. các tác dụng không mong muốn trong giai đoạn điều trị tại nhà. Nếu lượng thuốc còn lại trên 10% thì được tính là không tuân thủ điều trị. 3. Xử lý số liệu. Xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 20.0. Các thuật toán thống kê: χ2, tính giá trị trung bình, độ lệch, T- test, Chi-square test. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p
  3. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2022 Bảng 2. Thay đổi triệu các chứng lâm sàng khác của trẻ bị táo bón mạn tính chức năng sau điều trị T0 T1 T2 T3 Triệu chứng n % n % n % n % Đại tiện phân máu 31 41,9 11 14,9 6 8,1 3 4,1 Đau hậu môn 47 63,5 7 9,5 3 4,1 2 2,7 Tư thế giữ phân 49 66,2 7 9,5 3 4,1 2 2,7 Gắng sức khi đi đại tiện 62 83,8 16 21,6 8 10,8 4 5,4 Nhận xét: Các triệu chứng đại tiện phân máu, đau hậu môn, gắng sức khi đại tiện và tư thế giữ phân cải thiện rõ rệt sau điều trị bằng PEG 3350 ở cả 3 thời điểm nghiên cứu (p
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2022 thấy tỉ lệ tác dụng không mong muốn thấp hơn TÀI LIỆU THAM KHẢO các nghiên cứu trên thế giới của Dorota 1. Van den Berg MM, Benninga MA, Di Lorenzo Jarzebicka[4] và David Candy [7]. Điều này có C. Epidemiology of childhood constipation: a thể được giải thích do bệnh nhân trong nghiên systematic review. The American Journal of Gastroenterology. 2006; 101(10), 2401–2409 cứu của chúng tôi được đánh giá và điều chỉnh 2. Tabbers MM, DiLorenzo C, Berger MY, et al. liều điều trị PEG 3350 phù hợp ở từng thời điểm. European Society for Pediatric Gastroenterology, Hiệu quả điều trị được đánh giá dựa trên đầy Hepatology, and Nutrition; North American Society đủ các tiêu chí là số lần đại tiện, tính chất phân for Pediatric Gastroenterology. Evaluation and treatment of functional constipation in infants and mềm và cải thiện các triệu chứng lâm sàng khác. children: evidence-based recommendations from Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận hiệu quả điều ESPGHAN and NASPGHAN. J Pediatr Gastroenterol trị cao, tăng dần từ 68,9% sau một tháng điều Nutr. 2014; 58(2):258–27 trị lên 86,5% và 94,6% sau hai tháng và ba 3. Dorota Jarzebicka, Joanna Sieczkowska- Golub, Jaroslaw Kierkus, et al. PEG 3350 tháng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê Versus Lactulose for Treatment of Functional (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2