Đánh giá hiệu quả điều trị nha chu không phẫu thuật có/không có hỗ trọ laser diode lên kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng
lượt xem 2
download
Bài viết Đánh giá hiệu quả điều trị nha chu không phẫu thuật có/không có hỗ trọ laser diode lên kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trình bày đánh giá hiệu quả điều trị nha chu không phẫu thuật có/ không có hỗ trợ laser diode 810nm lên kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả điều trị nha chu không phẫu thuật có/không có hỗ trọ laser diode lên kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 1/2021 Đánh giá hiệu quả điều trị nha chu không phẫu thuật có/không có hỗ trọ laser diode lên kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng Non-surgical periodontal therapy with/without diode laser affects metabolic control in type 2 diabetes: A randomized controlled clinical trial Nguyễn Văn Minh*, *Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế, Tạ Anh Tuấn** , **Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Hoàng Tử Hùng*** lâm sàng 108, ***Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị nha chu không phẫu thuật có/ không có hỗ trợ laser diode 810nm lên kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Đối tượng và phương pháp: 60 bệnh nhân đái tháo đường có viêm nha chu mạn tính được chọn ngẫu nhiên. Nhóm can thiệp (n = 30), được cạo cao-làm láng mặt gốc răng và chiếu hỗ trợ laser diode 810nm (SRP + DL). Nhóm chứng (n = 30), cạo cao-làm láng mặt gốc răng đơn thuần (SRP). Các chỉ số lâm sàng gồm: Chỉ số nướu (GI), chỉ số mảng bám răng (PI), độ sâu túi nha chu (PD), mất bám dính lâm sàng (CAL) và kết quả HbA1c được ghi nhận ở các thời điểm trước can thiệp và sau 3 tháng. Kết quả: Có sự cải thiện về lâm sàng, đường huyết ở cả hai nhóm sau 3 tháng điều trị. Các chỉ số lâm sàng nha chu (PI, GI, PD, CAL) giảm có ý nghĩa thống kê sau 3 tháng (p
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No1/2021 were recorded at baseline and compared to data collected three month later. Result: The reductions in clinical parameters (PI, GI, PD, CAL) were statistically significant after 3 months (p 3mm, 3 ≤ CAL ≤ được chứng minh. Nhiều nghiên cứu kết luận rằng, gia tăng tỷ lệ và mức độ trầm trọng của VNC ở 4mm và nướu viêm đỏ chảy máu khi thăm khám bệnh nhân ĐTĐ. Trong khi đó, người bị VNC thì [2]. Chưa điều trị nha chu trong vòng 6 tháng tính tình trạng kiểm soát đường huyết kém hơn ở bệnh đến thời điểm nghiên cứu. nhân ĐTĐ [8], [9]. Không sử dụng thuốc kháng sinh trong vòng Cạo cao và làm láng gốc răng (SRP) là một 3 tháng tính đến thời điểm nghiên cứu. phương pháp cơ học cơ bản trong điều trị viêm Tiêu chuẩn loại trừ nha chu. Trong những năm gần đây, laser diode 810nm đã được nghiên cứu và sử dụng như một Bệnh nhân mắc các bệnh lý tim mạch (bệnh phương pháp điều trị hỗ trợ cho điều trị nha chu động mạch vành, đột quỵ). Bệnh nhân hút thuốc không phẫu thuật. Các nghiên cứu trên thế giới lá. cho kết quả điều trị viêm nha chu có hỗ trợ laser diode giúp cải thiện các chỉ số lâm sàng nha chu 2.2. Phương pháp (PI, GI, PD, CAL), giảm các chất trung gian gây 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu viêm. Ngoài ra, điều trị viêm nha chu ở bệnh Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, có so nhân đái tháo đường có thể cải thiện tình trạng đường huyết (HbA1c) [4], [5]. Vì vậy, nghiên cứu sánh đối chứng. của chúng tôi nhằm mục tiêu: Đánh giá hiệu quả 2.2.2. Phương tiện nghiên cứu điều trị nha chu không phẫu thuật có/không có hỗ trợ laser diode lên kiểm soát đường huyết ở Khám nha chu bằng bộ dụng cụ khám và cây bệnh nhân đái tháo đường týp 2. đo túi Williams. Máy cạo cao siêu âm Bobcat. Dụng cụ cạo 2. Đối tượng và phương pháp cao bằng tay. 60
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 1/2021 Máy xét nghiệm hóa sinh Premier Hb 9210: Chỉ số lâm sàng nha chu: Chỉ số mảng bám Xét nghiệm HbA1c. (PI), chỉ số viêm nướu (GI), độ sâu túi nha chu Máy laser diode: bước sóng 810nm. (PD), mất bám dính lâm sàng (CAL). 2.2.4. Phương pháp thực hiện Gồm 60 bệnh nhân ĐTĐ có VNC đủ tiêu chuẩn nghiên cứu được chọn ngẫu nhiên vào hai nhóm. Nhóm can thiệp (n = 30 BN): Hướng dẫn vệ sinh răng miệng, cạo cao, xử lý bề mặt gốc răng và chiếu hỗ trợ laser diode 810nm (cường độ 1,5W, phát tia ngắt quãng, thời gian chiếu 20 giây cho mỗi răng). Nhóm chứng (n = 30 BN): Hướng dẫn vệ Hình 1. Máy laser diode AMD LASERS Picasso sinh răng miệng, cạo cao, xử lí bề mặt gốc răng. (USA) Sau 3 tháng điều trị: Khám lâm sàng nha chu (Nguồn: Soft tisue lasers in dental hygiene) [3] (PI, GI, PD, CAL) và xét nghiệm đường huyết 2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu HbA1c. Đặc điểm bệnh nhân: Giới tính, tuổi. 2.2.5. Phương pháp xử lí số liệu Chẩn đoán bệnh ĐTĐ và theo dõi tình trạng Phần mềm SPSS 20.0, kiểm định t để so bệnh: Xét nghiệm đường huyết HbA1c tại thời sánh các giá trị trung bình. Khác biệt có ý nghĩa điểm trước điều trị và 3 tháng sau điều trị. thống kê khi p0,05). 3.2. Tình trạng nha chu của hai nhóm trước điều trị Bảng 2. So sánh các chỉ số nha chu ở nhóm can thiệp và nhóm chứng trước điều trị Lâm sàng p (kiểm định Nhóm can thiệp Nhóm chứng Nhóm t) GI ( X ± SD) 1,37 ± 0,41 1,3 ± 0,29 0,41 PI ( X ± SD) 1,1 ± 0,54 1,1 ± 0,43 1 PD (mm) ( X ± SD) 1,97 ± 0,29 1,92 ± 0,3 0,53 61
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No1/2021 CAL (mm) ( X ± SD) 2,38 ± 0,37 2,33 ± 0,4 0,63 Nhận xét: Không có sự khác biệt các chỉ số lâm sàng nha chu của hai nhóm trước điều trị (p>0,05). 3.3. Tình trạng đường huyết hai nhóm trước điều trị Bảng 3. So sánh chỉ số HbA1c ở nhóm can thiệp và nhóm chứng trước điều trị Nhóm Nhóm can thiệp Nhóm chứng P (kiểm định t) Đường huyết (X ±SD) (X ±SD) HbA1c (%) 8,30 ± 1,47 8,32 ± 1,68 0,96 Nhận xét: Không có sự khác biệt các chỉ số đường huyết (HbA1c) của hai nhóm trước điều trị (p>0,05). 3.4. Tình trạng nha chu trước và sau điều trị Bảng 4. So sánh các chỉ số nha chu ở 2 nhóm trước điều trị và sau 3 tháng điều trị p Lâm sàng Chỉ số p* (giữa hai Trước điều trị Sau 3 tháng (trước-sau Nhóm nha chu nhóm) ĐT) GI 1,1 ± 0,54 0,62 ± 0,25 p=0,000 p*=0,046 Nhóm can PI 1,37 ± 0,41 0,89 ± 0,26 p=0,000 p*=0,143 thiệp PD (mm) 1,97 ± 0,29 1,6 ± 0,12 p=0,000 p*=0,008 CAL (mm) 2,38 ± 0,37 1,87 ± 0,21 p=0,000 p*=0,076 GI 1,1 ± 0,43 0,73 ± 0,18 p=0,000 PI 1,3 ± 0,29 0,99 ± 0,23 p=0,000 Nhóm chứng PD (mm) 1,92 ± 0,3 1,7 ± 0,16 p=0,000 2,335 ± CAL (mm) 1,98 ± 0,25 p=0,000 0,399 p, p*: Kiểm định giá trị trung bình t test. Nhận xét: Có sự khác biệt có ý nghĩa các chỉ số lâm sàng nha chu của cả hai nhóm trước và sau 3 tháng điều trị (p
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 1/2021 Nhận xét: Có sự khác biệt có ý nghĩa chỉ số Kết quả nghiên cứu cho thấy có cải thiện có đường huyết (HbA1c) của nhóm can thiệp sau 3 ý nghĩa các chỉ số lâm sàng nha chu sau 3 tháng tháng điều trị (p
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No1/2021 các cytokine viêm như TNF-α, IL-1β, IL-6 trong 3. American Diabetes Association (2019) khe nướu cũng như trong tuần hoàn (Những Classification and diagnosis of diabetes. cytokine này kích hoạt các protein pha cấp (AAP) Diabetes Care 42(1): 13-28. như CRP làm ảnh hưởng đến tín hiệu insulin nội 4. Chandra S, Shashikumar P (2019) Diode laser- bào gây tăng đường huyết). Như vậy, điều trị A novel therapeutic approach in the treatment viêm nha chu về mặt lý thuyết làm giảm HbA1c of chronic periodontitis in type 2 diabetes [9]. mellitus patients: A prospective randomized Nhiều nghiên cứu đã kết luận, SRP+DL có controlled clinical trial. J Laser Med Sci 10(1): hiệu quả tốt trong việc kiểm soát đường huyết 56-63. như của Kocak (2016), Chandra (2019) [4], [7]. 5. Cobb CM, Low SB, Coluzzi DJ (2010) Lasers and the treatment of chronic periodontitis. Dent 5. Kết luận Clin North Am 54(1): 35-53. Điều trị nha chu có hỗ trợ bằng laser diode 6. Eltas DS, Gursel M, Eltas A et al (2019) 810nm cải thiện tốt có ý nghĩa hơn kiểm soát Evaluation of long-term effects of diode laser đường huyết so với điều trị cạo cao, làm láng application treatment of poorly controlled type mặt gốc răng đơn thuần. 2 patients with chronic periodontitis. Int J Dent Hygiene 17: 292-299. Tài liệu tham khảo 7. Emrah Kocak, Mehmet Saglam et al (2016) 1. Vũ Thị Thúy Hồng (2012) Hiệu quả của điều trị Nonsurgical periodontal therapy with/without viêm nha chu đối với kiểm soát đường huyết ở diode laser modulates metabolic control of type bệnh nhân đái tháo đường típ 2. Luận văn 2 diabetics with periodontitis: Randomized Thạc sĩ Y học, Đại học Y Dược thành phố Hồ clinical trial. Laser Med Sci 31(2): 343-353. Chí Minh. 8. Grossi, Sara, Genco (1998) Periodontal 2. American Academy of Periodontology (2015) disease and diabetes mellitus: A two-ưay American academy of periodontology task relationship. Annals of periodontology 3(1): 51- force report on the Update to the 1999 61. classification of periodontal diseases and 9. Moeintaghavi A, Arab HR, Bozorgnia Y, condition. Periodontal journal 86(7): 835-838. Kianoush K, Alizadeh M (2012) Non-surgical periodontal therapy affects metabolic control in diabetics: a randomized controlled clinical trial. Australian Dental Journal 57(1): 31-37. 64
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau vai gáy bằng châm cứu, xoa bóp và thuốc thang
8 p | 235 | 18
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau dây thần kinh tọa do thoái hóa cột sống bằng y học cổ truyền
6 p | 167 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 277 | 13
-
Đánh giá hiệu quả điều trị phục hình cố định sứ trên bệnh nhân mất răng bán phần
7 p | 81 | 8
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định năm 2022
9 p | 13 | 7
-
Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh viêm quanh răng mạn tính toàn thể bằng phương pháp không phẫu thuật kết hợp với sử dụng laser
8 p | 101 | 5
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm bằng bài thuốc thân thống trục ứ thang kết hợp thủy châm
6 p | 120 | 5
-
Đánh giá hiệu quả điều trị u lympho lan tỏa tế bào B lớn tái phát hoặc kháng trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Truyền máu Huyết học thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 13 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị nhân giáp lành tính bằng sóng cao tần có siêu âm dẫn đường tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương
6 p | 26 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống bằng bài thuốc “Khương hoạt tục đoạn thang” kết hợp điện châm
5 p | 6 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ 4 thuốc có Bismuth tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm loét dạ dày - tá tràng tại Bệnh viện 19/8 Bộ Công An
4 p | 4 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị tĩnh mạch hiển bé mạn tính bằng phương phá gây xơ bọt
7 p | 53 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị hormon GH ở trẻ chậm tăng trưởng chiều cao do thiếu hormon GH tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
10 p | 3 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của fluconazole tiêm dưới kết mạc trong điều trị viêm loét giác mạc do nấm tại Bệnh viện Mắt Thái Bình năm 2023
5 p | 5 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị bớt Ota bằng laser pico giây Nd:YAG 1064nm
6 p | 5 | 1
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thể thông thường của bài thuốc Hoàng liên giải độc thang
7 p | 98 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị giảm đau bệnh nhân ung thư di căn xương bằng xạ trị tại Bệnh viện 198 - Bộ Công an
3 p | 53 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị sa sinh dục bằng phẫu thuật đặt tấm nâng sàn chậu đường âm đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
10 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn