Đánh giá hiệu quả điều trị u lympho không Hodgkin thể tiến triển chậm và u lympho thể áo nang bằng phác đồ Rituximab-Bendamustin
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng ban đầu và một số tác dụng không mong muốn hóa trị phác đồ Rituximab-Bendamustin trong điều trị u lympho không Hodgkin thể tiến triển chậm và u lympho thể áo nang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả điều trị u lympho không Hodgkin thể tiến triển chậm và u lympho thể áo nang bằng phác đồ Rituximab-Bendamustin
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ U LYMPHO KHÔNG HODGKIN THỂ TIẾN TRIỂN CHẬM VÀ U LYMPHO THỂ ÁO NANG BẰNG PHÁC ĐỒ RITUXIMAB-BENDAMUSTIN Nguyễn Thanh Tùng1, Nguyễn Tiến Quang1, Đỗ Huyền Nga1 TÓM TẮT 30 ít tác dụng phụ trong điều trị u lympho thể tiến Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng điều trị u triển chậm và MCL. lympho không Hodgkin thể tiến triển chậm và u Từ khóa: MCL (u lympho tế bào áo nang); lympho thể áo nang bằng phác đồ Rituximab- Maltoma (u lympho vùng rìa ngoài hạch liên Bendamustin. Đối tượng và phương pháp quan tới niêm mạc); RB (phác đồ Rituximab- nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu can thiệp Bendamustin). không đối chứng tiến hành trên 19 bệnh nhân chẩn đoán là u lympho thể tiến triển chậm hoặc u SUMMARY lympho tế bào áo nang (MCL) tại khoa Nội Hệ ASSESSMENT OF THE TREATMENT tạo Huyết Bệnh viện K từ 05/2019 – 10/2020. EFFECTIVENESS OF RITUXIMAB- Kết quả: Bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng BENDAMUSTIN REGIMEN IN tôi có độ tuổi trung bình 62,05; Các bệnh nhân INDOLENT LYMPHOMA AND hầu hết PS=0 (52,6) và 1 (47,4) Tỉ lệ u lympho tế MANTLE CELL LYMPHOMA bào áo nang chiếm 37%; Tỉ lệ u lympho thể tiến Objective: Assessment of the treatment triển chậm chiếm 73% trong đó u lympho thể effectiveness of rituximab-bendamustin regimen nang chiếm 27%; u lympho vùng rìa chiếm 27%; in indolent lymphoma and mantle cell Maltoma và u lympho tế bào B không rõ thể lymphoma. Subjects and methods: A non- bệnh chiếm 5%. Đa số các bệnh nhân ở giai đoạn controlled interventional study conducted on 19 3 chiếm 42%. Tất cả bệnh nhân đều đạt đáp ứng patients diagnosed with indolent lymphoma or trong đó tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn là 52,6%; Thời mantle cell lymphoma (MCL) at the điểm có đáp ứng ban đầu đa phần ngay sau 1 chu Hematologic oncology Department, Hospital K kì 94,7%. Tỉ lệ gặp độc tính là 36,8% bệnh nhân from 05/2019 - 10/2020. Results: Mean age is trong đó có 21,1% gặp hạ bạch cầu độ 3-4 có 2 62.05; Almost patients had PS = 0 (52.6) and 1 bệnh nhân không hồi phục; 2 bệnh nhân thoáng (47.4); The rate of mantle cell lymphoma is 37%; qua; biến chứng nôn gặp 10,5%; biến chứng tăng The rate of indolent lymphoma is 73%, of which men gan gặp 21,1%; 1 bệnh nhân gặp phản ứng follicular lymphoma accounts for 27%; marginal truyền. Kết luận: Phác đồ RB có hiệu quả cao và lymphoma accounts for 27%; Maltoma and unidentified B-cell lymphoma account for 5%. Almost patients had stage 3 (42%). All patients 1 Bệnh viện K met the response in which the complete response Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Huyền Nga rate was 52.6%; The initial response was Email: ncs29dhy@gmail.com immediately after 1 cycle 94.7%. The toxicity Ngày nhận bài: 11.11.2020 rate was 36.8% of patients, of which 21.1% had Ngày phản biện khoa học: 17.11.2020 leukopenia grade 3-4, 2 patients did not recover; Ngày duyệt bài: 30.11.2020 184
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 2 patients were transient; vomiting 10.5%; liver ứng dụng rộng rãi trong điều trị u lympho enzyme elevation 21.1%; 1 patient experienced không Hodgkin thể tiến triển chậm và u an infusion reaction with rituximab. Conclusion: lympho thể áo nang không chỉ trong giai RB regimen is highly effective and has few side đoạn tái phát kháng trị mà ngay cả từ bước effects in the treatment of indolent lymphoma đầu [7] [8] [9] [10]. Tại Việt Nam vẫn chưa and MCL. có nghiên cứu nào được tiến hành đánh giá Keywords: MCL (follicular cell lymphoma); đáp ứng điều trị của u lympho không Maltoma (Mucosa-associated lymphoid tissue Hodgkin thể tiến triển chậm và u lympho thể lymphoma); RB (Rituximab-Bendamustin áo nang bằng phác đồ RB, do vậy chúng tôi regimen) tiến hành nghiên cứu tại Bệnh viện K này nhằm mục tiêu “Đánh giá đáp ứng ban đầu I. ĐẶT VẤN ĐỀ và một số tác dụng không mong muốn hóa trị U lympho không Hodgkin (NHL) là bệnh phác đồ Rituximab-Bendamustin trong điều lý ác tính của các tế bào bạch huyết. U trị u lympho không Hodgkin thể tiến triển lympho không Hodgkin có những rối loạn chậm và u lympho thể áo nang”. tăng sinh tế bào lympho mãn tính với các đặc điểm mô học, lâm sàng, tiên lượng và độ ác II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tính khác nhau. U lympho ác tính không 2.1. Đối tượng nghiên cứu Hodgkin thể tiến triển chậm chiếm khoảng Tiêu chuẩn lựa chọn 35-40% trong u lympho ác tính không - Từ đủ 18 tuổi trở lên; Chẩn đoán lần đầu Hodgkin. Các dưới nhóm thường gặp bao là u lympho không Hodgkin thể tiến triển gồm u lympho thể nang; bệnh bạch cầu mạn chậm và chưa điều trị hóa – xạ trị trước đây. dòng lympho/u lympho tế bào nhỏ; một số - Kết quả giải phẫu bệnh có CD 20 (+) trường hợp u lympho thể áo nang; các loại u gồm các thể bệnh: thể nang độ 1 hoặc độ 2; lympho vùng rìa ngoài hạch, tại hạch, tại lymphoplasmacytic; u lympho vùng rìa tại lách; … [1]. Quyết định điều trị u lympho lách và tại hạch; Maltoma; u lympho thể áo không Hodgkin thể tiến triển chậm thường nang. được đưa ra sau một thời gian theo dõi khi - Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn phải điều trị và bệnh gây ra các triệu chứng lâm sàng hoặc chức năng gan thận bình thường. xét nghiệm cần phải điều trị [2] [3]. Tiêu chuẩn loại trừ Bendamustine đã chứng minh tác dụng lâm - Bệnh chuyển thể sàng ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu dòng - Có bệnh lý ác tính trong vòng 3 năm: lympho mãn tính và ở bệnh nhân mắc u ung thư tiền liệt tuyến điều trị hormon, ung lympho không Hodgkin thể tiến triển chậm thư cổ tử cung tại chỗ, ung thư da không phải tiến triển trong vòng 6 tháng kể từ điều trị hắc tố đã được điều trị. bằng phác đồ có rituximab. Sự kết hợp của - Rối loạn tim mạch: suy tim độ III, IV, bentamustine với rituximab (BR) cho thấy nhồi máu cơ tim trước đó 6 tháng tác dụng điều trị tốt ở những bệnh nhân mắc - Anti – HIV (+), dấu hiệu hoạt động của u lympho không hodgkin tiến triển [4] [5] HBV, HCV. [6]. Những năm gần đây phác đồ 2.2. Thiết kế nghiên cứu bendamustin kết hợp với rituximab đã được 185
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Nghiên cứu tiến cứu can thiệp không đối Tiêu chuẩn đáp ứng điều trị: theo chứng được tiến hành trên 19 bệnh nhân U Lugano (NCCN) [3] lympho thể tiến triển chậm và u lympho tế Phác đồ điều trị theo NCCN [3] bào áo nang từ tháng 05/2019 đến tháng 2.3. Phân tích và xử lý số liệu 10/2020 tại Khoa Nội Hệ tạo Huyết – Bệnh Các thông tin được mã hoá và xử lý bằng viện K3 cơ sở Tân Triều. phần mềm SPSS 16.0 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm (n=19) Số liệu Tuổi 62,05 ± 5,88 (56-78) Nam 13 (68,4) Giới Nữ 6 (31,6) Chiều cao 1,60 ± 0,09 (1,43 – 1,72) Cân nặng 56,36 ± 9,83 (38 – 72) BMI 21,92 ± 2,79 (17,01 – 26,95) Diện tích da 1,57 ± 0,17 0 10 (52,6) PS 1 9 (47,4) 2 0 Tuổi trung bình trong nghiên cứu là 62; tỉ lệ nam/nữ 13/6. Biểu đồ 1. Phân loại mô bệnh học U lympho áo nang chiếm 37%; u lympho thể tiến triển chậm 73%. 186
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Biểu đồ 2. Giai đoạn bệnh Đa số bệnh nhân vào viện ở giai đoạn 3 (42%) Bảng 2. Tỉ lệ đáp ứng Thể tiến triển U lympho áo Phân loại đáp ứng Chung (n=19) p chậm (n=12) nang (n=7) Đáp ứng hoàn toàn (CR) 7 (58,3) 3 (42,9) 10 (52,6) 0,65 Đáp ứng một phần (PR) 5 (41,7) 4 (57,1) 9 (47,4) Bệnh giữ nguyên (SD) 0 (0) 0 (0) 0 Bệnh tiến triển (PD) 0 (0) 0 (0) 0 Tất cả các bệnh nhân đều đạt đáp ứng với tỉ lệ CR là 52,6%. Bảng 3. Thời gian có đáp ứng và thời điểm đáp ứng hoàn toàn Thời điểm có đáp ứng (n=19) Số liệu 1 chu kì 18 (94,7) 3 chu kì 1 (5,3) Thời điểm đạt đáp ứng hoàn toàn (n=10) 3 chu kì 4 (21,1) 6 chu kì 6 (31,6) Đa số bệnh nhân có đáp ứng ngay sau chu kì 1 94,7%. Bảng 4. Độc tính Độc tính Số liệu Tỉ lệ bệnh nhân gặp độc tính 7 (36,8) Hạ bạch cầu độ 3-4 4 (21,1) Nôn 2 (10,5) Mệt mỏi 1 (5,3) 187
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Sốt phát ban 1 (5,3) Ớn lạnh 1 (5,3) Phản ứng truyền 1 (5,3) Viêm phổi 1 (5,3) Tăng men gan 4 (21,1) Độ 1 3 (15,8) Độ 2 1 (5,3) Tỉ lệ gặp độc tính là 36,8% trong đó biến chứng hạ bạch cầu là biến chứng hay gặp nhất. IV. BÀN LUẬN Hiệu quả phác đồ Đặc điểm chung của bệnh nhân Trong nghiên cứu của chúng tôi tất cả các Trong nghiên cứu của chúng tôi độ tuổi bệnh nhân đều đạt đáp ứng trong đó tỉ lệ đáp trung bình của bệnh nhân là 62,05 ± 5,88 ứng hoàn toàn là 52,6%; tỉ lệ đáp ứng 1 phần (56-78). Độ tuổi này tương đương với tác giả là 47,4%. Trong đó nhóm u lympho thể tiến Flinn (2014)8; Tác giả Mondello (2016) 2. triển chậm có tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn là Nghiên cứu của chúng tôi thu được tỉ lệ 58,3% và tỉ lệ đáp ứng một phần là 41,7%; nam/nữ là 2,16. Tỉ lệ nam trong nghiên cứu nhóm mantle cell lymphoma có tỉ lệ đáp ứng của chúng tôi cao hơn của tác giả Flinn hoàn toàn là 42,9% và tỉ lệ đáp ứng một phần (2014)8; Tác giả Mondello (2016) 2. là 57,1%. Sự khác biệt không có ý nghĩa Nghiên cứu của chúng tôi thu được chiều thống kê với p=0,650. Trong đó đa số các cao của bệnh nhân là 1,60 ± 0,09 (1,43 – bệnh nhân có đáp ứng sớm sau 1 chu kì điều 1,72); cân nặng của bệnh nhân là 56,36 ± trị 94,7%; thời điểm đạt đáp ứng hoàn toàn 9,83 (38 –72) như vậy chiều cao và cân nặng sau 4 chu kì là 21,1% và sau 6 chu kì của các bệnh nhân trong giới hạn bình (31,6%). Nghiên cứu của chúng tôi cho kết thường của người Việt Nam, các bệnh nhân quả tương tự với tác giả Rummel 2013 6 và hầu hết PS=0 (52,6) và 1 (47,4). Flinn 2014 8. Như vậy phác đồ RB cho tỉ lệ Mô bệnh học đáp ứng rất cao trong điều trị u lympho thể Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ u tiến triển chậm và u lympho thể tế bào áo lympho tế bào áo nang chiếm 37%; tỉ lệ u nang. lympho thể tiến triển chậm chiếm 73% trong Độc tính đó u lympho thể nang chiếm 27%; u lympho Trong nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ gặp vùng rìa chiếm 27%; MALTOMA và u độc tính là 36,8% bệnh nhân trong đó có lympho tế bào B không rõ thể bệnh chiếm 21,1% gặp hạ bạch cầu độ 3-4 có 2 bệnh 5%. Kết quả tương đương với Nghiên cứu nhân không hồi phục; 2 bệnh nhân thoáng của tác giả Flinn 20148. qua và hồi phục trong 1 tuần; biến chứng nôn Giai đoạn bệnh gặp 10,5% được giải quyết bằng các thuốc Trong nghiên cứu của chúng tôi đa số các chống nôn thông dụng; biến chứng tăng men bệnh nhân ở giai đoạn 3 chiếm 42%; giai gan gặp trong 21,1% trong đó 15,8% độ 1 và đoạn 2 chiếm 26%; giai đoạn 4 chiếm 21%; 5,3% độ 2 thoáng qua và ở mức độ nhẹ; có 1 giai đoạn 1 chiếm 11%. bệnh nhân bị sốt phát ban, ớn lạnh, viêm 188
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 phổi trong quá trình truyền và sau đó bệnh 5. Robinson KS, Williams ME, van der Jagt nhân có hạ bạch cầu độ 3 không hồi phục; có RH, et al.,, (2008); Phase II multicenter study 1 bệnh nhân gặp phản ứng truyền với of bendamustine plus rituximab in patients Mabthera từ chu kì thứ 3 sau đó chúng tôi with relapsed indolent B-cell and mantle cell chuyển phác đồ thành Bendamustin đơn trị non-Hodgkin’s lymphoma, J Clin Oncol. đến đủ 6 chu kì. Kết quả của chúng tôi tương 26(27), pp. 4473-4479. tự tác giả Rummel 2013 6 và Flinn 2014 8. 6. Rummel MJ, Niederle N, Maschmeyer G, Như vậy phác đồ RB có ít nguy cơ gặp biến et al,, (2013); Study group indolent chứng tuy nhiên cần đặc biệt lưu ý tới việc Lymphomas (StiL). Bendamustine plus dự phòng nhiễm trùng và theo dõi nồng độ rituximab versus CHOP plus rituximab as CD4 ở những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm first-line treatment for patients with indolent trùng cao. and mantle-cell lymphomas: an open-label, multicentre, randomised, phase 3 non- V. KẾT LUẬN inferiority trial. , Lancet. 381(9873), pp. Phác đồ RB có hiệu quả cao và ít tác dụng 1203-1210. phụ trong điều trị u lympho thể tiến triển 7. Wolfram Brugger et al., (2013); chậm và u lympho thể tế bào áo nang. Bendamustine in Indolent Non-Hodgkin's Lymphoma: A Practice Guide for Patient TÀI LIỆU THAM KHẢO Management, Oncologist. 18(8), pp. 954- 1. James O. Armitage et al., New Approach to 964. Classifying Non-Hodgkin's Lymphomas: 8. Flinn I. W. et al., (2014); Randomized trial Clinical Features of the Major Histologic of bendamustine-rituximab or R-CHOP/R- Subtypes, Journal of Clinical Oncology. CVP in first-line treatment of indolent NHL 16(8), 1998; pp. 2780-2795. or MCL: the BRIGHT study, Blood Journal. 2. Mondello P. et al., (2016) Bendamustine 123(19), pp. 2944-2952. plus rituximab versus R-CHOP as first-line 9. Flinn I. W. et al., (2019); First-Line treatment for patients with indolent non- Treatment of Patients With Indolent Non- Hodgkin's lymphoma: evidence from a Hodgkin Lymphoma or Mantle-Cell multicenter, retrospective study,. Ann Lymphoma With Bendamustine Plus Hematol; 95(7),; pp. 1107-1114. Rituximab Versus R-CHOP or R-CVP: 3. Andrew D.Z. et al., (2020); NCCN Clinical Results of the BRIGHT 5-Year Follow-Up practice guidelines in Oncology - B-Cell Study, J Clin Oncol. 37(12), pp. 984-991. lymphomas, NCCN,; pp. 12-65. 10. Vidal L. et al., (2019); Bendamustine for 4. Kahl BS, Bartlett NL, Leonard JP, et al., patients with indolent B cell (2010); Bendamustine is effective therapy in lymphoproliferative malignancies including patients with rituximab-refractory, indolent chronic lymphocytic leukaemia - an updated B-cell non-Hodgkin lymphoma: results from meta-analysis, Br J Haematol. 186(2), pp. a Multicenter Study, Cancer. 116(1), pp. 106- 234-242. 114. 189
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau vai gáy bằng châm cứu, xoa bóp và thuốc thang
8 p | 235 | 18
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau dây thần kinh tọa do thoái hóa cột sống bằng y học cổ truyền
6 p | 167 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 278 | 13
-
Đánh giá hiệu quả điều trị phục hình cố định sứ trên bệnh nhân mất răng bán phần
7 p | 81 | 8
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định năm 2022
9 p | 13 | 7
-
Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh viêm quanh răng mạn tính toàn thể bằng phương pháp không phẫu thuật kết hợp với sử dụng laser
8 p | 101 | 5
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm bằng bài thuốc thân thống trục ứ thang kết hợp thủy châm
6 p | 120 | 5
-
Đánh giá hiệu quả điều trị nhân giáp lành tính bằng sóng cao tần có siêu âm dẫn đường tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương
6 p | 26 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị u lympho lan tỏa tế bào B lớn tái phát hoặc kháng trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Truyền máu Huyết học thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 13 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống bằng bài thuốc “Khương hoạt tục đoạn thang” kết hợp điện châm
5 p | 6 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh chóp mạn răng trước trên có sử dụng laser diode tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
8 p | 10 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị tĩnh mạch hiển bé mạn tính bằng phương phá gây xơ bọt
7 p | 53 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ 4 thuốc có Bismuth tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm loét dạ dày - tá tràng tại Bệnh viện 19/8 Bộ Công An
4 p | 4 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị hormon GH ở trẻ chậm tăng trưởng chiều cao do thiếu hormon GH tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
10 p | 3 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của fluconazole tiêm dưới kết mạc trong điều trị viêm loét giác mạc do nấm tại Bệnh viện Mắt Thái Bình năm 2023
5 p | 5 | 1
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thể thông thường của bài thuốc Hoàng liên giải độc thang
7 p | 98 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị giảm đau bệnh nhân ung thư di căn xương bằng xạ trị tại Bệnh viện 198 - Bộ Công an
3 p | 53 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị sa sinh dục bằng phẫu thuật đặt tấm nâng sàn chậu đường âm đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
10 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn